Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Trần Văn Bình

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Trần Văn Bình

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại: nếu a + c = b + c thì b = a.

- HS phát biểu được quy tắc chuyển vế.

2. Kỹ năng:

- HS vận dụng đúng các tính chất.

- HS vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.

3. Thái độ: HS thấy được lợi ích tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế khi làm bài tập.

II. CHUẨN BỊ

* GV:

+ Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.

+ Thước thẳng, giáo án, bảng phụ.

* HS: Đồ dùng học tập

III. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP

1. Tổ chức 6C : 39 / 39

2. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1

KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)

GV yêu cầu

HS1:

+ Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”, bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “–”

+ Làm bài tập 60b) Sgk/85

b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17)

HS2: làm bài tập

a) Tìm x, biết: x – 2 = - 3

b) Tìm x, biết: x + 4 = – 2

GV nhận xét, cho điểm

HS1 phát biểu quy tắc bỏ ngoặc và làm bài tập 60

b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17)

 = 42 – 69 + 17 – 42 – 17

 = 42 + (-69) + 17 + (-42) + (-17)

 = 42 + (-69) + 17 + (-42) + (-17)

 = 42 + (-69) + 17 + (-42) + (-17)

HS2 lên bảng:

a) x – 2 = – 3

 x = – 3 + 2

 x = – 1

b) x + 4 = – 2

 x = – 2 – 4

 x = – 6

 

doc 54 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Trần Văn Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ph©n phèi ch­¬ng tr×nh sè häc 6
Cả năm: 35 tuần (140 tiết)
Kì I : 18 tuần (72 tiết)
Kì II : 17 tuần (68 tiết)
TUẦN
TIẾT
NỘI DUNG
20
59
§9 Quy tắc chuyển vế
Luyện tập
60
§10 Nhân hai số nguyên khác dấu
61
§11 Nhân hai số nguyên cùng dấu
21
62
Luyện tập
63
§12 Tính chất của phép nhân
64
Luyện tập
22
65
§13 Bội và ước của một số nguyên
66, 67
Ôn tập chương II
23
68
Kiểm tra 45’ (Chương II)
69
§1 Mở rộng khái niệm phân số
70
§2 Phân số bằng nhau
24
71
§3 Tính chất cơ bản của phân số
72
§4 Rút gọn phân số
73
Luyện tập
25
74
Luyện tập
75
§5 Quy đồng mẫu số nhiều phân số
76
Luyện tập
26
77
§6 So sánh phân số
78
§7 Phép cộng phân số
79
Luyện tập
27
80
§8 Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
81
Luyện tập
82
§9 Phép trừ phân số
28
83
Luyện tập
84
§10 Phép nhân phân số
85
§11 Tính chất cơ bản của phép nhân phân số
29
86
Luyện tập
87
§12 Phép chia phân số
88
Luyện tập
30
89
§13 Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm. 
90
Luyện tập
91
Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương
32
92
Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương
93
Kiểm tra 45’
94
§14 Tìm giá trị phân số của một số cho trước
33
95
Luyện tập
96
Luyện tập
97
§15 Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
34
98
Luyện tập
99
Luyện tập
100
§16 Tìm tỉ số của hai số
35
101
Luyện tập
102
§17 Biểu đồ phần trăm 
103
Luyện tập
36
104, 105
Ôn tập chương III với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương
106, 107
Kiểm tra cuối năm 90’
37
108
Ôn tập cuối năm
109
Ôn tập cuối năm
110
Ôn tập cuối năm
38
111
Trả bài kiểm tra cuối năm (phần số học)
Ngày soạn : 25/12/2010
Ngày dạy : 03/01/2011
TUÇN 20 
TiÕt 59
QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại: nếu a + c = b + c thì b = a.
- HS phát biểu được quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng:
- HS vận dụng đúng các tính chất.
- HS vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
3. Thái độ: HS thấy được lợi ích tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế khi làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ
* GV: 
+ Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.
+ Thước thẳng, giáo án, bảng phụ.
* HS: Đồ dùng học tập
III. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP 
1. Tổ chức 6C : 39 / 39
2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)
GV yêu cầu 
HS1:
+ Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”, bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “–”
+ Làm bài tập 60b) Sgk/85
b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17)
HS2: làm bài tập
a) Tìm x, biết: x – 2 = - 3
b) Tìm x, biết: x + 4 = – 2
GV nhận xét, cho điểm
HS1 phát biểu quy tắc bỏ ngoặc và làm bài tập 60
b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17)
 = 42 – 69 + 17 – 42 – 17
 = 42 + (-69) + 17 + (-42) + (-17)
 = 42 + (-69) + 17 + (-42) + (-17)
 = 42 + (-69) + 17 + (-42) + (-17)
HS2 lên bảng:
a) x – 2 = – 3
 x = – 3 + 2
 x = – 1 
b) x + 4 = – 2
 x = – 2 – 4
 x = – 6
Hoạt động 2
TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA ĐẲNG THỨC (10 phút)
- GV yêu cầu HS làm ?1
- GV đặt vào hai đĩa cân các vật dụng khác nhau sao cho cân thăng bằng, gọi các vật dụng trên mỗi đĩa cân là a và b sau đó thêm hai quả cân cùng trọng lượng vào hai đĩa cân (gọi vật đó là c). Hãy quan sát xem cân có còn cân bằng không ?
? Vì sao cả hai trường hợp cân vẫn thăng bằng ?
Qua ?1. GV đưa bảng phụ ghi bài tập: Hãy điền vào chỗ trống :
Nếu a = b thì a + c b + c
Nếu a + c = b + c thì a c
Nếu a = b thì b a
- GV nhận xét và khẳng định lại tính chất của đẳng thức 
GV cho 2 – 3 HS đứng tại chỗ nhắc lại tính chất
? Điều nhận định dưới đây có đúng không ?
Nếu a = b thì a – c = b – c
Nếu a – c = b – c thì a = b
Nếu – a = – b thì – b = – a 
GV nhận xét và khẳng định lại
GV chú ý điều kiện a, b Î Z
1. Tính chất của đẳng thức
?1 
HS thực hiện tìm hiểu và nhận xét
HS: vì trong cả hai trường hợp vật dụng trên hai đĩa cân đều cùng trọng lượng
HS lên bảng thực hiện
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = c
Nếu a = b thì b = a
HS lắng nghe, ghi vở:
* Tính chất :
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = c
Nếu a = b thì b = a
HS thực hiện nhắc lại tính chất
HS: Những nhận định đó đều đúng
Hoạt động 3
TÌM HIỂU CÁC VÍ DỤ (5 phút)
GV yêu cầu HS áp dụng tính chất trên làm ví dụ:
Tìm số nguyên x, biết x – 2 = – 3 
GV nhận xét 
? Ở mỗi bước ta sử dụng tính chất nào?
- GV yêu cầu HS tương tự làm ?2
Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = – 2
GV nhận xét, chốt lại
2. Ví dụ
HS thực hiện:
 x – 2 = – 3 
 x – 2 + 2 = – 3 + 2
 x = – 3 + 2
 x = – 1 
HS nêu các bước giải 
?2 
HS lên bảng trình bày:
 x + 4 = – 2
x + 4 – 4 = – 2 – 4
 x = – 2 – 4
 x = – 6
Hoạt động 4
TÌM HIỂU QUY TẮC CHUYỂN VẾ (15 phút)
? Hãy so sánh các cách giải của bài toán dưới đây:
Cách 1
Cách 2
 x–2= -3 
 x–2+2 = -3+2
 x = -3 + 2
 x = – 1 
 x–2= -3 
 x = -3 + 2
 x = – 1 
 x + 4 = – 2
x+4–4 = -2–4
 x = – 2 – 4
 x = – 6
 x + 4 = – 2
 x = – 2 – 4
 x = – 6
? Vậy muốn chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia, ta làm thế nào?
GV nhận xét và đưa ra quy tắc
Yêu cầu 2HS phát biểu lại quy tắc
GV cho HS nghiên cứu ví dụ
GV yêu cầu HS làm ?3
Tìm số nguyên x, biết x + 8 =(-5)+ 4
GV nhận xét, chốt lại
? Hãy chứng minh rằng:
 (a - b) + b = a.
x + b = a thì x = a - b.
? Từ đó có nhận xét gì?
GV cho HS nêu nhận xét trong SGK
3. Quy tăc chuyển vế
HS quan sát so sánh hai cách:
+ Cách 1: áp dụng tính chất đã nêu trên
+ Cách 2: chuyển số hạng từ vế này sang vế kia đồng thời đổi dấu các số hạng đó
HS: Ta chuyển số hạng đó đồng thời đổi dấu của số hạng đó
*Quy tắc (Sgk/86)
HS thực hiện nhắc lại quy tắc
Ví dụ (Sgk/86)
HS nghiên cứu ví dụ và nêu các bước giải bài toán đó
?3
HS lên bảng, ở dưới làm vào vở
 x + 8 = (-5) + 4
 x + 8 = - 1
 x = - 1 – 8
 x = - 9
HS:
(a - b) + b = a + ( - b + b) = a.
 x + b = a thì x = a - b.
HS: Phép toán trừ là phép toán ngược của phép toán cộng
* Nhận xét (Sgk/86)
HS nêu nhận xét
Hoạt động 4
CỦNG CỐ (10 phút)
+ Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế
+ Yêu cầu HS làm bài tập 61 Sgk/87
GV nhận xét, chốt lại
HS thực hiện
HS lên bảng
HS dưới lớp làm vào vở
* Bài 61: Tìm số nguyên x, biết:
a) 7 – x = 8 – (-7)
 7 – x = 8 + 7
 7 – x = 15
 x = 15 – 7
 x = 8
b) x – 8 = (-3) – 8
 x – 8 = - 11
 x = - 11 + 8
 x = - 3
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
+ Học thuộc các tính chất của đẳng thức và qui tắc chuyển vế.
+ Làm bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71/87, 88 SGK.
+ Làm bài tập 95, 96, 97, 98, 99, 100/66 SBT.
*****************************************
Ngày soạn : 25/12/2010
Ngày dạy : 04/01/2011
TiÕt 60
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng:
- HS có kỹ năng suy luận tìm quy luật của các hiện tượng tương tự.
- HS làm được bài tập về nhân hai số nguyên khác dấu.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi nhân hai số nguyên.
II. CHUẨN BỊ
* GV: Thước thẳng, giáo án, bảng phụ ghi quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, ví dụ tr88 Sgk, bài tập 76, 77 Sgk
* HS: Đồ dùng học tập
III. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP 
1. Tổ chức 6C : 39 / 39
2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế
Chữa bài tập 96b tr65 Sgk
Tìm số nguyên x biết:
x – 12 = ( - 9) – 15
HS2 làm bài tập:
Tính:
a) (-6) + (-6) 
b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3)
GV nhận xét, cho điểm
2HS lên bảng thực hiện
HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế
Bài tập 96b (Sgk/65)
 x – 12 = ( - 9) – 15
 x = ( - 9) – 15 + 12
 x = - 12 
HS2: 
a) (-6) + (-6) = - 12
b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = - 12
Hoạt động 2
TÌM HIỂU MỘT SỐ NHẬN XÉT (10 phút)
GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phép nhân số nguyên
Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả
GV yêu cầu HS làm ?1, ?2
GV: Với cách trên ta thực hiện phép tính sau: 1001 . (- 1235) = ?
Rõ ràng với cách thực hiện như trên là rất mất nhiều thời gian và còn hay bị nhầm nữa. Vậy có cách làm nào để tính các phép như trên một cách nhanh nhất và chính xác nhất?
GV đưa bảng phụ ghi ví dụ và yêu cầu HS so sánh cách làm:
Cách 1
Cách 2
 (-3) .4 
=(-3)+(-3)
 +(-3)+(-3)
= -12
 (-3) .4 
= - ( ê3 ê. ê4 ê) 
= - ( 3 . 4 )
= -12
 (- 3) . 5 
=(-3) + (-3) 
+(-3) +(-3) +(-3) 
= -15
(- 3).5
= - ( ê3 ê. ê5 ê)
= -( 3 . 5)
= -15
? Qua các phép nhân trên, khi nhân 2 số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? về dấu của tích? 
1. Nhận xét mở đầu
2HS lên bảng thực hiện
HS1 :
?1
(-3) .4 = (-3) + (-3) +(-3) +(-3) = -12
HS2 :
?2
 (- 5) . 3 
= (-5) + (-5) +(-5) 
= -15
 (- 6) . 2 = (- 6) + (- 6) = -12
HS : 
 1001 . (- 1235) 
= (-1235) +(-1235) +(-1235) +..+(-1235)
HS quan sát và nhận xét cách 2 gọn hơn và tính nhanh hơn
?3
HS : Khi nhân 2 số nguyên khác dấu, tích có :
+ Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối
+ Dấu là dấu “ - ”
Hoạt động 3
TÌM HIỂU QUY TẮC NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU (18 phút)
GV: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào?
GV chốt lại quy tắc
GV: Áp dụng quy tắc tính
 1001 . (- 1235) = ?
 a . 0 = ? với a Î Z
GV đưa ra nhận xét và chú ý cho HS: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0
GV yêu cầu HS đọc ví dụ trong Sgk:
+ Tính số tiền của sản phẩm sai quy cách?
+ Lương của công nhân A là bao nhiêu?
+ Để tính số tiền lương ta làm thế nào?
GV hướng dẫn HS cách giải
? Còn cách giải nào khác không?
GV củng cố lại quy tắc bằng cách yêu cầu HS làm ?4
Tính : a, 5 . (- 14) = ?.
 b, (-25) . 12 = ?.
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
HS nêu phát biểu cách nhân hai số nguyên khác dấu dựa vào các BT trên
HS lắng nghe, ghi bài:
* Quy tắc (Sgk/88)
HS thực hiện:
 1001 . (- 1235)
 = - ( ê1001 ê. ê1235 ê)
 = - ( 1001 . 1235)
 = 1236235
 a . 0 = 0
HS chú ý, ghi vở:
* Chú ý (Sgk/89)
 a . 0 = 0 . 
* Ví dụ (Sgk/89)
HS tóm tắt đề bài:
1 s/p đúng quy cách: +20 000 đ
1 s/p sai quy cách: - 10 000đ
Một tháng làm: 40 s/p đúng quy cách và 10 s/p sai quy cách. Tính lương tháng?
HS chú ý làm theo hướng dẫn của GV:
Lương công nhân tháng A vừa qua là:
 40 . 20000 + 10 . (-10000)
= 800000 + ( - 100000)
= 700000 (đ)
HS nêu cách tính khác:
Tổng số tiền được nhận tr ...  đi 5 phần ta nói “lấy cái bánh”
HS: Dùng phân số 
HS: Đây là phép chia 5 cho 6 được thương là 
GV ghi bảng:
Phân số là thương của phép chia 5 cho 6
là thương của phép chia – 2 cho 3
HS: là một phân số 
HS: đó đều là phân số
HS: Là thương của một phép chia
HS chú ý:
Tử = a
Mẫu = b
* K/ niệm:
Phân số có dạng (a, b Î Z; b ¹ 0)
a: Tử số
b: Mẫu số
HS: ở tiểu học phân số có dạng 
a, b Î N; b ¹ 0
a: Tử số
b: Mẫu số
Þ Tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự nhiên mà còn là số nguyên.
HS chú ý
Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ (10 phút)
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về phân số và cho biết tử và mẫu của phân số
Yêu cầu HS lấy ví dụ phân số mà tử và mẫu cùng dấu hoặc khác dấu, tử bằng 0
Yêu cầu HS làm ?2
Trong các cách viết sau cách viết nào không phải là phân số
a) b) c) 
d) e) f) 
g) h) 
GV: Cách nhận biết một phân số là ta sẽ dựa vào điều kiện của phân số là: a, b Î Z; b ¹ 0
Câu h) đây là phân số. phân số này có tử = ?, mẫu = ?
 = ?
? Tương tự đối với số nguyên khác cũng viết thành phân số mẫu là 1 được không. 
Ví dụ: 
Þ Từ đó rút ra dạng tổng quát số nguyên a đều có thể viết:
 a = 
2. Ví dụ
HS lấy ví dụ:
; ; là các phân số
HS thực hiện ?2
HS giải thích dựa vào dạng tổng quát của phân số
Các cách viết phân số
a) c) 	f) 
g) h) 
HS chú ý
HS: Tử = 4, mẫu = 1
 = 4
HS: được
-3 = 
HS tự rút ra dạng tổng quát
Ghi vở: 
* Nhận xét
a = (a Î Z)
Hoạt động 4: Củng cố (17 phút)
GV đưa bài tập 1 (Sgk/5) lên bảng phụ, yêu cầu HS gạch chéo trên hình
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, làm bài trên bảng phụ của nhóm.
Bài 2 (a, c) 3(b, d) 4 (Sgk/ 6)
GV kiểm tra bài làm của 1 số nhóm.
Bài 5 (Sgk/ 6)
Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số (mỗi số chỉ viết 1 lần)
Cũng hỏi như vậy với hai số 0 và (-2)
GV chú ý cho HS tránh sai lầm: mẫu phải khác 0
Bài 6 (Sbt/ )
Biểu thị các số sau đây dưới dạng phân số với đơn vị là:
a) Mét: 23 cm; 47 mm
b) Mét vuông: 7 dm2; 101 cm2
? Nêu lại dạng tổng quát của phân số
GV chú ý: điều kiện Mẫu ¹ 0
HS nối các đường trên hình rồi biểu diễn các phân số:
a) của hình chữ nhật.
b) của hình vuông.
HS hoạt động nhóm
Bài 2: a) c) 
Bài 3: b) d) 
Bài 4: a) b) 
 c) d) với x Î Z
HS nhận xét bài làm của các nhóm
HS suy nghĩ và phát biểu trước lớp:
 và 
Với hai số 0 và (-2) ta viết được phân số: 
HS chú ý
HS làm bài tập, GV gọi 2 em lên bảng chữa bài
a) 23 cm = m
 47 mm = m
b) 7 dm2 = m2
 101 cm2 = m2
HS:
Phân số có dạng (a, b Î Z; b ¹ 0)
a: Tử số
b: Mẫu số
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ Học thuộc dạng tổng quát của phân số.
+ Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 7 SBT/ 3, 4
+ Ôn tập về phân số bằng nhau (ở Tiểu học), lấy ví dụ về phân số bằng nhau.
+ Tự đọc phần “Có thể em chưa biết”
*************************************
Ngày soạn : 20/01/2011
Ngày dạy : 26/01/2011
TiÕt 70 
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau. lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi viết phân số.
II. CHUẨN BỊ
* GV: 
+ Thước thẳng, giáo án, bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra, bài tập.
* HS: Ôn tập khái niệm phân số bằng nhau đã học ở Tiểu học.
III. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP 
1. Tổ chức 6C : / 39
2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
? Hãy nêu TQ thế nào là 1 phân số, cho ví dụ
GV: Có 2 cái bánh bằng nhau, một cái chia làm 3 phần, lấy một phần, một cái chia làm 6 phần lấy 2 phần. Hỏi 2 phần lấy ra có bằng nhau không?
GV đưa hình ảnh minh họa
Lần 1 lấy đi bao nhiêu cái bánh?
Lần 2?
GV trồng khít hai phần lấy đi cho HS quan sát và rút ra hai phần đó bằng nhau
? Từ đó ta có hai phân số nào bằng nhau
? Ở lớp 5 các em học hai phân số bằng nhau. Như thế nào là hai phân số bằng nhau ?
GV: Đó là hai phân số có tử và mẫu là số tự nhiên. Còn nếu tử và mẫu là số nguyên thì điều đó còn đúng không?
à Bài mới
HS:
Phân số có dạng (a, b Î Z; b ¹ 0)
a: Tử số
b: Mẫu số
HS chú ý lắng nghe
HS: 
Lần 1 lấy cái bánh
Lần 2 lấy cái bánh
HS quan sát
HS: = 
HS: Hai phân số = nếu a.d = b.c
Hoạt động 2: Định nghĩa (6 phút)
GV: Ta xét tiếp ví dụ vừa rồi
 = 
? Hãy thử kiểm tra lại
Ta hãy lấy một ví dụ khác trong đó phân số có tử và mẫu là số nguyên
 = 
Vậy điều này vẫn đúng với phân số có tử và mẫu là số nguyên.
Þ Thế nào là hai phân số bằng nhau
GV nhấn mạnh điều kiện b,d ¹ 0
1. Định nghĩa
HS kiểm tra: 1.6 = 3.2
HS tự kiểm tra: (- 1).6 = 3.(- 2)
HS tự rút ra định nghĩa, ghi vở
* Đ/ nghĩa:
 = nếu a.d = b.c
a, b, c, d Î Z ; b,d ¹ 0
Hoạt động 3: Các ví dụ (10 phút)
? Căn cứ vào định nghĩa trên xét xem 
 và có bằng nhau không
? Hãy xét xem cặp phân số sau có bằng nhau không
 và ; và 
GV yêu cầu HS làm bài tập:
 Tìm xÎ Z biết = 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1, ?2 và tìm x biết = 
2. Các ví dụ
HS = 
vì (- 3).(- 8) = 4.6 (= 24)
HS:
 = vì (- 1).12 = (- 3).4
 ¹ vì 3.7 ¹ (- 4).5
HS làm bài tập
 = Þ (- 1).8 = 4.x Þ x = - 2
HS hoạt động theo nhóm
?1 
 = vì 1.12 = 3.4
 ¹ vì 2.8 ¹ 3.6
 = vì (- 3).(- 5) = 5.9
 ¹ vì 4.9 ¹ 3.(- 12)
?2
 ¹ vì – 2.5 ¹ 5.2
Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố (18 phút)
Trò chơi: GV cử hai đội trưởng của hai đội, mỗi đội cử 3 người.
Nội dung: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau: 
Mỗi đội chỉ có một viên phấn, đội nào nhanh hơn là thắng.
Bài 8/ tr 9 SGK:
Cho a,b Z chứng minh rằng các cặp Phân số sau luôn bằng nhau:
a) và b) và 
Bài 9/ tr 9 SGK
Viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó có mẫu số dương:
Bài tập : Từ đẳng thức 2.(-6) = (-4).3 hãy lập các cặp phân số bằng nhau:
Kết quả: 
Bài 8/ tr 9 SGK:
a> = vì a . b = (– a) . (– b)
b> = vì (– a) . b = a . (– b)
Bài 9/ tr 9 SGK
 ; 
 ; 
HS nghiên cứu bài 10 SGK 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ Nắm vững định nghĩa hai phân số bằng nhau
+ Bài tập số 7(b, c), 10 Sgk/ 8, 9
 Bài 9, 10, 11, 12, 13, 14 SBT/ 4, 5
+ Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
Ngày soạn : 27/01/2011
Ngày dạy : 08/02/2011
TUÇN 24 
TiÕt 71
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Biết và nắm vững các tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng các tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản trong SGK.
- Biết viết một phân số có mẫu âm phân số có mẫu dương.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phân số để tìm các phân số bằng nhau.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm các bài tập tìm phân số bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ
* GV: giáo án, bảng phụ các tính chất cơ bản của phân số.
* HS: Ôn lại các tính chất cơ bản của phân số đã học ở TH
III. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP 
1. Tổ chức 6C : / 39
2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
? Thế nào là hai phân số bằng nhau, viết dạng tổng quát
Áp dụng điền số thích hợp vào ô trống
 = ; = 
GV ĐVĐ: Phân số = . Ta biến đổi phân số như thế nào để thành phân số và ngược lại biến đổi phân số như thế nào để thành phân số 
à Bài mới
HS:
Hai phân số = nếu a.d = b.c
a, b, c, d Î Z ; b,d ¹ 0
HS thực hiện
HS lắng nghe rút ra nhận xét
Hoạt động 2: Nhận xét (10 phút)
? Nhân cả tử và mẫu của phân số với bao nhiêu để được phân số 
? Rút ra nhận xét gì
? Chia cả tử và mẫu của phân số cho số nào để được phân số 
? Nhận xét gì về (- 2) với (- 4) và
 (- 12)
? Rút ra nhận xét gì
Yêu cầu HS làm ?1 , ?2
1. Nhận xét
HS: Nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với (- 3) được phân số thứ hai
HS rút ra nhận xét:
Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với một số nguyên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
HS: Chia cả tử và mẫu của phân số cho (- 2) được phân số 
HS: 
(- 2) là ước chung của (- 4) và (- 12)
HS rút ra nhận xét:
Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho một ước chung của chúng thì được một phân số bằng phân số đã cho.
HS đứng tại chỗ trả lời
?1
?2
Hoạt động 3: Tìm hiểu các tính chất cơ bản của phân số (16 phút)
GV: Dựa vào các tính chất cơ bản của phân số ở tiểu học và các ví dụ rút ra các tính chất cơ bản của phân số
Yêu cầu HS làm ?3 
Yêu cầu HS viết thành 5 phân số khác bằng nó
? Có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy
Þ Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ
2. Tính chất cơ bản của phân số
HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số
T/c 1: (m Î Z; m ¹ 0)
T/c 2: (n Î UC(a,b))
HS làm ?3
 ; ; 
 (a, b Î Z, b > 0)
HS: có thể viết được vô số các phân số như vậy
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 phút)
Yêu cầu HS làm bài 11
Gọi 2HS lên bảng thực hiện 
Yêu cầu HS làm bài 12
Gọi 1HS lên bảng thực hiện
2HS lên bảng thực hiện
HS1: 
 ; 
HS2: 
a) 
b) 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát.
+ Bài tập về nhà 11, 12, 13 SGK/ 11 và 20, 21, 23, 24 SGK/ 6, 7
+ Ôn tập rút gọn phân số.
Ngày soạn : 03/02/2011
Ngày dạy : 09/02/2011
TiÕt 71
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU 
- HS hiểu thế nào là rút gọn phân số, hiểu thế nào là phân số tối giản.
- Có kĩ năng rút gọn phân số và đưa một phân số về dạng phân số tối giản.
- Bước đầu có ý thức luôn đưa một phân số về dạng phân số tối giản.
II. CHUẨN BỊ
* GV: giáo án, bảng phụ ghi quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản
* HS: sgk, vở ghi
III. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP 
1. Tổ chức 6C : / 39
2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
? Hãy nêu tính chất cơ bản của phân số.
giải thích vì sao các phân số sau đây bằng nhau
a) 
b) 
c) 
HS2: làm bài 23a SBT: giải thích tại sao các phân số sau bằng nhau
GV: Trong bài tập 23a ta đã biến đổi phân số thành phân số đơn giản hơn phân phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó, làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. Vậy cách rút gọn phân số như thế nào và làm thế nào để có phân số tối giản đó là nội dung bài hôm nay.
HS thực hiện
HS: 
Do đó 
HS lắng nghe GV đặt vấn đề
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số (15 phút)
? ƯC (28, 42) = ? 
? Chia cả tử và mẫu của phân số cho 2 ta được phân số nào
? Chia cả tử và mẫu của phân số cho bao nhiêu? Được kết quả nào? 
GV: Như vậy qua 2 lần biến đổi thì ta được phân số Hay được rút gọn thành phân số 
? Vậy để rút gọn phân số ta phải làm thế nào
Vậy thay vì chia cho 2 rồi chia cho 7 thì ta chia một lần cho 14 
1. Cách rút gọn phân số
VD1: Xét phân số 
HS trả lời
HS: 
HS thực hiện chia cho 7 được phân số 
HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ¹ 1 của chúng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so hoc 6(52).doc