I. MỤC TIÊU :
* Kiến thức : Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. Phân biệt N và N*.
* Kĩ năng :Thành thạo tìm số liền sau, số liền trước, sử dụng các ký hiệu, ≥.
* Thái độ:Có thái độ hợp tác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Giáo viên : Sgk,sgv,sbt,thước kẻ.
Học sinh : Sgk,sbt,thước kẻ, máy tính
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức:
Kiểm diện: 6A: 6B:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi Đáp án
1.Cho A = a, b : B = b,x ,y
a- Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống :
x A ; y B ; b A ; b B
b- Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B ?
c- Tìm phần tử vừa thuộc tập hợp A , vừa thuộc tập hợp B ?
2.Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách ? a/
b.
c.
2. Cách1: A = { 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 }
Cách2: A = { x N/ 3
CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết : 1 Ngày dạy: 26/8/2010. TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. I. MỤC TIÊU : * Kiến thức: Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy vi dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. * Kỹ năng:Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu thuộc và không thuộc. * Thái độ: yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC: : Giáo viên : Sgk,sgv,sbt,thước kẻ. Học sinh : Sgk,sbt,thước kẻ, máy tính. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm diện: 6A: 6B: 2/ Kiểm tra bài cũ:( không) 3/ Dạy-Học bài mới : Họat động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức cần đạt HĐ1: Gv hướng dẫn h/s pp học tập, giới thiệu chương I HĐ2: Các ví dụ HS quan sát H1 và trả lời câu hỏi: - Trong H1 có các đồ vật nào? GV giới thiệu " tập hợp ", " phần tử" -Các nhóm thảo luận trong 2' tìm các ví dụ về tập hợp xung quanh bản thân HĐ3: Cách viết và các kí hiệu Gv giới thiệu cách viết tập hợp T/h A có những phần tử nào? T/hB có những phần tử nào? Cách viết các phần tử của Avà B có gì khác nhau?" Gv giới thiệu các kí hiệu thuộc và không thuộc AD: Điền số hoặc ký hiệu vào ô trống : 3 c A ; 7 c A ; c Î A a c B ; 1 c B ; c Î B Gv chốt lại các đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp đọc chú ý 1 HS làm BT theo nhóm : -Viết tập hợp M các số tự nhiên nhỏ hơn 100 ? -Có những cách nào để viết 1 tập hợp?" -HS làm bài ?1 ? (bằng 2 cách) -HS Làm bài ?2 ? GV giới thiệu cách minh họa tập hợp bằng 1 vòng kín Minh họa tập hợp ở bài ?1;?2? 1. Các ví dụ : Tâp hợp các đồ vật trên bàn Tập hợp các học sinh của lớp 6 d Tập hợp các chữ cái Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4... 2.Cách viết và các ký hiệu: a. Cách đặt tên : A, B, C... b. Cách viết : A = { ........ } c. VD: +A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A = { 0;1;2;3 } +B là tập hợp các chữ cái trong từ "bạn" B = { b, a, n } d. Ký hiệu : 1 là phần tử của A, viết1Î A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A 4 không là phần tử của A, viết 4 Ï A đọc là 4 không thuộc tập hợp A hoặc 4 không là phần tử của A d. Chú ý : ( SGK) Ghi nhớ : có 2 cách viết tập hợp : + liệt kê các phần tử +Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử 4/ Củng cố-Luyện tập: - HS làm tại lớp bài 3; 5/ SGK - HS làm vào phiếu học tập bài 1;2;4 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc kĩ chú ý, tìm các VD về tập hợp - Làm BT 1 - 8 / SBT *********************** Tiết : 2 Ngày dạy: 30/8/2010. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I. MỤC TIÊU : * Kiến thức : Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. Phân biệt N và N*. * Kĩ năng :Thành thạo tìm số liền sau, số liền trước, sử dụng các ký hiệu£, ≥. * Thái độ:Có thái độ hợp tác trong học tập. II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC: Giáo viên : Sgk,sgv,sbt,thước kẻ. Học sinh : Sgk,sbt,thước kẻ, máy tính III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm diện: 6A: 6B: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án 1.Cho A = { a, b } : B = { b,x ,y } a- Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống : x A ; y B ; bA ; b B b- Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B ? c- Tìm phần tử vừa thuộc tập hợp A , vừa thuộc tập hợp B ? 2.Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách ? a/ b. c. 2. Cách1: A = { 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 } Cách2: A = { xN/ 3<x <10} 3/ Dạy-Học bài mới : Họat động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức cần đạt HĐ 1: Tập hợp N và Tập hợp N* Các nhóm làm bài tập sau : Biểu diễn các số 0;1;2;3;4;5;6;7... trên tia số ? Tìm số tự nhiên được biểu diễn bởi 2 điểm trên tia số ? Viết tập hợp các số tự nhiên khác 0? Giáo viên giới thiệu N* - Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N* -AD: Điền vào ô trống các kí hiệu Î và Ïcho đúng : 5 c N* ; 5 c N ; 0 c N* ; 0 c N HĐ2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên : HS đọc a) ? Trên tia số điểm 2 và 5 , điểm nào nằm bên trái, điểm nào nằm bên phải? Em hãy nhận xét vị trí của 2 điểm a;b trên tia số ? HS làm bài tập sau: điền kí hiệu vào ô vuông cho đúng : 3 c 9 ; 15 c 7 GV giới thiệu kí hiệu £, HS làm BT : Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử A = { x e N ? 3 £ x £ 5 } HS đọc b) c)?,Cho h/s gạch chân dưới những t/c quan trọng Tìm số tự nhiên nhỏ nhất? lớn nhất ? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ? HS làm BT6? 1. Tập hợp N và Tập hợp N* : N = { 0;1;2;3;4;5..... } Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 số trên tia số. N*= { 1;2;3;4;5... } hoặc N*= { x Î N / x ¹ 0 } 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên : a)Trong 2 số tự nhiên a và b thì : a < b nếu điểm a ở bên trái điểm b a > b nếu điểm a ở bên phải điểm b a £ b nếu a < b hoặc a = b a b nếu a > b hoặc a = b b) a < b, b < c Þ a < c c) Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất,2 số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị. d) 0 là số tự nhiên nhỏ nhất e) N có vô số phần tử 4/ Củng cố-Luyện tập: - HS làm BT "? " ? - HS thảo luận BT8 ? 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Vẽ tia số ,có bao nhiêu cách vẽ 1 tia số? - Làm BT 7, 9 ,10/SGK, 10 -15/ SBT *********************** Tiết : 3 Ngày dạy: 31/8/2010. GHI SỐ TỰ NHIÊN. I. MỤC TIÊU : * Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. * Kỹ năng : HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. Biểu diễn giá trị của số thập phân. * Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC: Giáo viên : + Sgk,sgv,sbt,thước kẻ. + Bảng ghi sẵn chữ số La Mã từ 1 đến 30. Bảng sắt và 50 kí tự . Học sinh : Sgk,sbt,thước kẻ, máy tính III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm diện: 6A: 6B: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án 1/ Viết tập hợp N và N* ? 2/ Các nhóm làm BT sau : a) Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ï N* b) Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 ? 1/ SGK 2/ a/ A = { 0 } b/ B = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 } 3/ Dạy-Học bài mới : Họat động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức cần đạt HĐ1: Số và chữ số: Cho ví dụ về số tự nhiên? ( 3 số) Số tự nhiên đó được tạo thành từ những chữ số nào ? Điền vào các ô trống trong bảng sau : (Bảng trang 9 và BT 11) HĐ2: Hệ thập phân So sánh giá trị của từng chữ số "2 " trong số 222 ? Viết giá trị của số 222 dưới dạng tổng của các hàng đơn vị ? Viết giá trị của số 2355 dưới dạng tổng của các hàng đơn vị ? Viết giá trị của số ab ; abc dưới dạng tổng của các hàng đơn vị ? HS làm "? " ? HĐ3: Cách ghi số La mã Đọc 12 chữ số trên mặt đồng hồ? GV giới thiệu các chữ số I,V,X Cách tạo số La Mã?VD bảng 30 chữ số La mã HS làm BT sau: a/ Đọc các số XIV, XXVII,XXIX b/ Viết các số sau bằng số La Mã 26 ;28 ;19 1. Số và chữ số: Một số tự nhiên có thể có 1,2,3... chữ số Để viết các số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số: 0;1;2....9 Chú ý: SGK (Tr 9) 2/ Hệ thập phân : 222 = 200 + 20 + 2 2355 = 2000 + 300 + 50 + 5 ab = 10a + b với a 0 abc = 100a + 10b + c với a 0 Trong hệ phập phân, cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó, mỗi chứ số trong 1 số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau 3/ Chú ý: Cách ghi số La Mã : Dùng các chữ cái I,V,X để viết các số La Mã : I, II, III, IV , V, VI, VII, VIII, IX, X,XI,XII,XIII...... 4/ Củng cố-Luyện tập: - Làm BT 12 - Làm BT 13 . Mở rộng viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số khác nhau 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Viết 39 số La Mã đầu tiên. - Làm BT 14,15/ SGK; 16 - 23/ SBT - Đọc phần tham khảo về các cách đếm khác, cách ghi khác. *********************** Tiết : 4 Ngày dạy:06/9/2010. SỐ PHẦN TỬ MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON. I. MỤC TIÊU : * Kiến thức : Học sinh hiểu được tập hợp có thể có 1 phần tử , nhiều phần tử vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào ; hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm tập hợp bằng nhau. * Kỹ năng : HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu Ì,É,= trong quan hệ tập hợp. * Thái độ: Tích cực và hợp tác trong học tập. II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC: Giáo viên : Sgk,sgv,sbt,thước kẻ. Học sinh : Sgk,sbt,thước kẻ, máy tính III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm diện: 6A: 6B 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án 1/ Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân . Làm BT 14 2/ Cho các nhóm viết tập hợp theo các câu diễn đạt sau Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4, nhỏ hơn 6 Tập hợp B các chữ cái trong từ " bạn " Tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 100 Tập hợp các số tự nhiên 1/ a.1000 + b.100 + c.10 + d 120 ; 102 ; 210 ; 201 2/ A = { 5 } B = { b ; a ; n } C = { 0 ; 1 ; 2 ; .....; 100 } N = { 0 ; 2 ; 3 ; ...... } 3/ Dạy-Học bài mới : Họat động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức cần đạt HĐ1: Số phần tử của một tập hợp GV: Nêu các tập hợp A,B,C,N (Sgk) và yêu cầu HS Trả lời: Hãy tìm số phần tử của các tập hợp trên HS làm BT ?1 : Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử? D ={ 0 } E ={ bút , thước } H ={xÎ N | x £ 10} HS làm BT ?2 : Tìm tập hợp X biết: X ={ x Î N | x + 5 = 2 } Hãy rút ra nhận xét về số phần tử của một tập hợp ? HS làm BT 16 theo nhóm nhỏ : HĐ2: Tập hợp con Cho 2 tập hợp sau : E ={ x, y } F ={ x, y, c, d } Hãy xét xem 2 tập hợp E,F có gì đặc biệt ? GV minh hoạ bằng sơ đồ ven. .C . D .x .y Cho tập hợp M = { a,b,c } a) Viết các tập hợp con của tập hợp Mcó 1 phần tử ? b) Dùng kí hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa tập hợp con đó với tập hợp M ?. HS làm BT ?3 1/ Số phần tử của một tập hợp : VD:(Sgk). Chú ý: - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu : Æ . Ví dụ : X = Æ . - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 2/ Tập hợp con : * Ví dụ : Cho 2 tập hợp sau : E ={ x, y } F ={ x, y, c, d } E là tập hợp con của F. * KL : Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu : AÌ B hay B É A * Minh hoạ VD:(Sgk) * Chú ý : Hai tập hợp bằng nhau: Nếu AÌ B và B A th ... thì A=B 4) Giao của hai tập hợp Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Hoạt động 2: 2) Tập N, tập Z a) Khái niệm về tập N, tập Z - GV: Thế nào là tập N? Tập N*, tập Z? Biểu diễn các tập hợp đó. (đưa kết luận lên màn hình) Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào? GV vẽ sơ đồ lên bảng Z N N* Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z. b) Thứ tự trong N, trong Z. GV: Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z. (đưa kết luận lên màn hình) Cho ví dụ? Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, , nếu a < b thì vị trí điểm a so với b như thế nào? Biểu diễn các số sau trên trục số: 3; 0; -3; -2; 1 Gọi HS lên bảng biểu diễn. Tìm số liền trước và số liền sau của số 0, số (-2) Nêu các quy tắc so sánh hao số nguyên ? (GV đưa các quy tắc so sánh số nguyên lên màn hình). GV: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5; -15; 8; 3; -1; 0. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần. -97; 10; 0; 4; -9; 100 2) Tập N, tập Z Tập N là hợp các các số tự nhiên N = + N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 N* = + Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm. Z = N* là một tập con của N, N là một tập con của Z. b) Thứ tự trong N, trong Z. Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a< b thì điểm a nằm bên trái điểm b. -3 -2 0 1 3 Số 0 có số liền trước là (-1), có số liền sau là (+1). Số (-2) có số liền trước là (-3), có số liền sau là (-1). -15; -1; 0; 3; 5; 8 100; 10; 4; 0; -9; -97 Hoạt động 3: 1) Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên. a) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. - GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? GV vẽ trục số minh hoạ: 0 a GV: nêu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm? Cho ví dụ b) Phép cộng trong Z Cộng hai số nguyên cùng dấu. GV: nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùnh dấu. Ví dụ : (-15) + (-20) = (+19) + (+31) = Cộng hai số nguyên khác dấu. - GV: Hãy tính (-30) + (+10) = (-15) +(+40) = (-12) + Tính: (-24) + (+24) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (GV đưa các quy tắc cộng hai số nguyên lên màn hình). c) Phép trừ trong Z: GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào? Nêu công thức Ví dụ: 15 –(-20) = 15 + 20 = 35 -28 –(+12) = -28 + (-12) = -40 d) Qui tắc dấu ngiặc: GV: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”,bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “- ”; qui tắc cho vào trong ngoặc. Ví dụ: (-90) –(a - 90) + (7 - a) = - 90 – a + 90 +7 – a = 7- 2a 1) Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên. a) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. Tính: (-15) + (-20) = (-35) (+19) + (+31) =(+35) 25 + 15 = 40 (-30) + (+10) = (-20) (-15) +(+40) = (+25) (-12) + (-12) + 50 = 38 (-24) + (+24) = 0 b) Phép cộng trong Z c) Phép trừ trong Z: d) Qui tắc dấu ngiặc: Hoạt động 4: 2) Ôn tập tính chất phép cộng trong Z GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát. a) Tính chất giao hoán: a + b = b + a b) Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) c) Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a d) Cộng với số đối a + (-a) = 0 So sánh với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất gì ? Các tính chất của phép cộng có ứng dụng thực tế gì? 2) Ôn tập tính chất phép cộng trong Z a) Tính chất giao hoán: a + b = b + a b) Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) c) Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a d) Cộng với số đối a + (-a) = 0 Hoạt động 5: 3) Luyện tập Bài 1: Thực hiện phép tính: (52+ 12) – 9 . 3 80 –(4. 52 – 3.23) (-219) – (-229) + 12 . 5 GV: Cho biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức? GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 2 và 3. Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn: - 4 < x < 5 Bài 3: Tìm số nguyên a biết: = 3 = 0 = -1 = Cho 1 nhóm trình bày bài làm, kiểm tra thêm vài nhóm. 10 4 -40 70 Bài 2: x = -3; -2; ....... 3; 4 Tính tổng (-3) + (-2) + .......... + 3 + 4 = + 0 +4 = 4 Bài 3: a = a = 0 không có số nào a = Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn tập lại các kiến thức đã ôn. Bài tập về nhà bài số 11, 13, 15 trang 5(SBT) và bài 23, 27, 32, trang 57, 58 (SBT). IV- RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................... ............................................................................................................................................... *********************** Ngày soạn: 29.12 Tuần : 18 Tiết : 58 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 2) MỤC TIÊU Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng,các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho3, cho 9, số nguyên tố và hợp số,ước chung và bội chung ƯCLN và BCNN. Rèn luyện kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2, cho 5, cho3, cho 9. Rèn luyện kĩ năng tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số. HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Đèn chiếu, các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi “Dấu hiệu chia hết”, “Cách tính ƯCLN và BCNN”và bài tập. HS: Làm câu hỏi ôn tập vào vở. Giấy trong , bút dạ hoặc bảng nhóm. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ GV nêu câu hỏi, kiểm tra. + HS 1: Phát biểu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối một số nguyên . Chữa bài 29 trang 58 SBT. Tính giá trị các biểu thức. a) b) c) d) + HS 2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài 57 trang 60 (SBT): Tính 248 + (-12) + 2064 + (-236) (-298) + (-300) + (-302) HS 1: Phát biểu 3 quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. Chữa bài 29 SBT a) = 6 – 2 = 4 b) = 5 . 4 = 20 c) = 20 : 5 = 4 d) = 247 + 47 = 294 HS 2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên. Chữa bài 57 SBT a) 248 + (-12) + 2064 + (-236) = = 2064 b) (-298) + (-300) + (-302) = = (-600) + (-300). = (-900). Hoạt động 2 1) Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số. Bài 1: Cho các số: 160; 534; 2551; 48309; 3825 Hỏi trong các số đã cho: Số nào chia hết cho 2 Số nào chia hết cho 3 Số nào chia hết cho 9 Số nào chia hết cho 5 Số nào vừa chia hết cho 2, Số nào vừa chia hết cho 5 Số nào vừa chia hết cho 2, Số nào vừa chia hết cho 3 Số nào vừa chia hết cho 2, Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9 Cho HS hoạt động nhóm trong thời gian 4 phút rồi goi một nhóm lên bảng trình bày câu a, b, c, d. Cho HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Gọi tiếp nhóm thứ hai lên bảng trình bày câu e, f, g. HS trong lớp nhận xét và bổ sung. Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để 1*5* chia hết cho cả 5 và 9 * 46* chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 HS làm rồi gọi 2 em lên bảng trình bày Bài 3: Chứng tỏ rằng: Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3. Bài 4: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích. a = 717 b = 6. 5 + 9. 31 c = 3. 8. 5 – 9. 13 GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số 1) Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số. 1755 ; 1350 8460 câu a Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là: n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3 = 3(n + 1) 3 bài 4: a = 717 là hợp số vì 717 3 b = 3 (10 + 93) là hợp số vì 3(10 + 93) 3 c = 3(40 - 39) = 3 là số nguyên tố Hoạt động 3: 2) Ôn tập về ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN Bài 5: Cho 2 số: 90 và 252 Hãy cho biết BCNN (90; 252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN của hai số đó. Hãy tìm tất cả các ước chung của 90 và 252. Hãy cho biết ba bội chung của 90 và 252 GV hỏi: Muốn biết BCNN gấp bao nhiêu lần ƯCLN (90, 252)trước tiên ta phải làm gì? GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số. GV gọi hai HS lên bảng phân tích 90 và 252 ra thừa số nguyên tố. Xác định ƯCLN, BCNN của 90 và 252. Vậy BCNN (90, 252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN của 2 số đó? Tìm tất cả các ước chung của 90 và 252, ta phải làm thế nào? Chỉ ra ba bội chung của 90 và 252. Giải thích cách làm. Ta phải tìm BCNN và ƯCLN của 90 và 252. 90 45 15 5 2 3 3 5 252 126 63 21 2 2 3 3 90 = 2.32. 5 252 = 22.32. 7 ƯCLN (90, 252) = 2. 32 = 18 BCNN (90, 252) = 22.32. 5 .7 = 1260 BCNN (90, 252) gấp 70 lần ƯCLN (90, 252) Ta phải tìm tất cả các ước chung của ƯCLN. Các ước của 18 là: 1, 2, 3, 6, 9, 18 Vậy ƯC(90; 252) = Ba bội chung của 90 và 252 là: 1260, 2520, 3780 (hoặc số khác). Hoạt động 4: LUYỆN TẬP Dạng 1: Toán đố về ước chung, bội chung. Bài 213 trang 27 SGK. Gọi 1 HS đọc đề bài, GV tóm tắt đè lên bảng. Có: 133 quyển vở, 80 bút, 170 tập giấy . Chia các phần thưởng đều nhau . Thừa : 13 quyển vở, 8 bút, 2 tập giấy Hỏi số phần thưởng? GV hỏi: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta cần tìm gì ? Số vở đã chia là: 133 – 13 = 120 Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72 Số tập giấy đã chia là: 170 – 2 = 168 GV: Để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải như thế nào? GV: Trong số vở, bút, tập giấy thừa, thừa nhiều nhất là 13 quyển vở, vậy số phần thưởng cần thêm điều kiện gì ? Gọi 3 em lên bảng phân tích 3 số: 120, 72 và 168 ra thừa sô nguyên tố. Xác định ƯCLN (120 ; 72; 168) = 24 Từ đó tìm ra số phần thưởng . Bài 26 trang 28 (SBT) GV gọi HS đọc đề bài và tóm tắt đề GV gợi ý : Nếu ta gọi số HS khối 6 là a (HS) thì a phải có những điều kiện gì ? Sau đó yêu cầu HS tự giải. Dạng 2: Toán về chuyển động Bài 218 tr28 SBT. GV cho HS hoạt động nhóm để giải bài này. GV vẽ sơ đồ lên bảng. A 110km B V1 V2 V1 - V2 = 5 km/h Hai người khởi hành 7 giờ, gặp nhau 9 giờ Tính V1, V2? GV: Bài toán này thuộc dạng chuyển động nên có các đại lượng v, t, s. Cần lưu ý đơn vị phải phù hợp với đại lượng. Bài 213 trang 27 SGK. Số phần thưởng phải là ước chung của 120, 72 và 168 phân tích ra TSNT 120 = 2 3. 3 .5 72 = 23. 32 168 = 23. 3. 7 ƯCLN (120 ; 72; 168) = 24 24 là ước chung > 13 Vậy số phần thưởng là 24 phần thưởng. HS tóm tắt đề: Số HS khối 6: 200 HS Xếp hàng 12, 15, 18 đều thừa 5 HS. Tính số HS khối 6? HS: 200 và a-5 phải là bội chung của 12; 15; 18. Sau đó mời một HS lên bảng giải: 12 = 22.3 15 = 3. 5 18 = 2. 32 BCNN(12; 15; 18) = 22.32. 5 = 180 a - 5 = 360 a = 365 Vậy số HS khố 6 là 365 HS. Bài 218 tr28 SBT. Bài giải: Thời gian 2 người đi: 9 -7 = 2 (giờ) Tổng vận tốc của 2 người. 110 : 2 = 55 (km/ h) Vận tốc của người thứ nhất (55 + 5) : 2 = 30 (km/h) Vận tốc của người thứ hai 55 – 30 = 25 (km/h) Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại các kiến thức của tiết ôn tập vừa qua.. Bài tập về nhà: 209 đến 213 tr27 (SBT) và bài : Tìm x biết: 3 (x + 8) = 18 (x + 13) : 5 = 2 2
Tài liệu đính kèm: