Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 31 đến 32 - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 31 đến 32 - Năm học 2008-2009

I. Mục tiêu:

 HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.

 HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.

 Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.

II. Chuẩn bị

 GV

 HS

III. Tiến trình dạy học:

 HĐ của GV HĐ của HS

HĐ1: Kiểm tra bài cũ:

1) ƯCLN của hai hay nhiều số là số ntn?

 Thế nào là hai số ngtố cùng nhau? Cho vd?

- Làm bài 141 Sgk.

2) Nêu các bước tìm ƯCLN bằng cách phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

 Tìm

3) Tìm

GV gọi HS nhận xét đánh giá, sửa sai.

8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số.

= 5

 = 1

 = 12

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 152Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 31 đến 32 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 31 x 17. Ước chung lớn nhất.
I. Mục tiêu:
 HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
 HS biết tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
 HS biết tìm ước chung lớn nhất một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ước chung và ước chung lớn nhất trong các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị 
 GV 
 HS.
III. Tiến trình dạy học:
 HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
1) Thế nào là giao của hai tập hợp?
 Làm bài 172 SBT.
2) Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số?
 Chữa bài 171 SBT
172: a) A B = {mèo}
 b) A B = {1; 4}
 c) A B = 
Bài 171. Cách chia a; c thực hiện được.
HĐ2: Ước chung lớn nhất.
VD1: Tìm các tập hợp:
; ; 
Tìm số lớn nhất trong tập hợp 
GV giới thiệu ước chung lớn nhất và kí hiệu: = 6.
? Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số thế nào?
? Nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên.
 Hãy tìm 
Chú ý: Nêu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1.
 Củng cố: GV đưa lên máy chiếu phần đóng khung, nhận xét và chú ý.
HS từng nhóm trao dổi nháp bài sau đó tìm được:
 = {1; 2; 3; 6}
Số lớn nhất trong tập hợp là 6
HS đọc phần đóng khung trong Sgk trang 54.
 Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của 
ĐS: 1
ĐS: 1
- Một HS phát biểu lại
HĐ3: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
GV nêu ví dụ 2.
Tìm 
- Hãy phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố.
Số nào là TSNT chung của ba số trên trong dạng phân tích ra TSNT? Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? Có nhận xét gì về TSNT7?
? Như vậy để có ƯC ta lập tích các TSNT chung và để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
Từ đó rút ra quy tắc tìm ƯCLN.
Củng cố:
?2. Tìm 
GV giới thiệu 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Tương tự: = 1.
8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau.
- Tìm 
- Yêu cầu HS quan sát đặc điểm của ba số đã cho?
GV: trong trường hợp này, không cần phân tích ra TSNT ta vẫn tìm được ƯCLN.
 chú ý Sgk (35)
GV cho HS đọc nội dung chú ý Sgk.
HS nháp bài theo sự chỉ dẫn của GV.
36 = 22.32
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
- Số 2 và số 3.
Số mũ nhỏ nhất của TSNT 2 là 2. Số mũ nhỏ nhất của TSNT 3 là 1.
Số 7 không là TSNT chung của 3 số trên vì nó không có trong dạng phân tích ra TSNT của 36.
 = 22.3 = 12
HS nêu 3 bước của việc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
12 = 22.3; 30 = 2.3.5
= 2.3 = 6.
HS: 8 = 23; 9 = 32
Vậy 8 và 9 không có TSNT chung
 = 1.
24 8 số nhỏ nhất là ước của 2
16 8 số còn lại.
 = 8
- HS phát biểu lại các chú ý.
HĐ4: Củng cố:
Bài 139. Tìm ƯCLN của:
56 và 140
24; 84 và 180
Bài 140. Tìm ƯCLN của:
16; 80 bà 176
18; 30 và 77
HS làm bài vào nháp.
28
12
16 (áp dụng chú ý b)
1 (áp dụng chú ý a)
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài.
 - Bài tập 141; 142 Sgk. 176 SBT
V-Rút kinh nghiệm:	
..
Tiết 32 x 17. Ước chung lớn nhất.
I. Mục tiêu:
 HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
 HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
 Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị 
 GV
 HS
III. Tiến trình dạy học:
 HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
1) ƯCLN của hai hay nhiều số là số ntn?
 Thế nào là hai số ngtố cùng nhau? Cho vd?
- Làm bài 141 Sgk.
2) Nêu các bước tìm ƯCLN bằng cách phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
 Tìm 
3) Tìm 
GV gọi HS nhận xét đánh giá, sửa sai.
8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số.
= 5
 = 1
 = 12
HĐ2: Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
GV: Tất cả các đều là ước của .Do đó, để tìm ngoài cách liệt kê các ; rồi chọn ra các ước chung, ta có thể làm theo cách nào mà không cần liệt kê các ước của mỗi số?
 = 6 theo ?1
Vậy = {1; 2; 3; 6}
Củng cố:
 Tìm số tự nhiên a biết rằng 56 a; 140 a?
Yêu cầu các nhóm hoạt động
 - Tìm 
 - Tìm các ước của ƯCLN.
Vì a 
= 22.7 = 27
Vậy a = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
HĐ3: Luyện tập.
Bài 142 (Sgk)
 Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC
GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra ƯC vừa tìm.
 Bài 143: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết 420 a và 700 a
Bài 144: Tìm ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192.
Bài 145: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (tính bằng cm) là 
a) = 28
 = {1; 2; 4; 8}
b) = 18
 = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c) = 15
= {1; 3; 5; 15}
HS: a là ƯCLN của 420 và 700 
 a = 140
= 48
 =
 = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 24; 48}
Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là 24 và 48.
HS đọc đề bài.
ĐS: 15cm
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Ôn lại bài.
 - Làm bài tập 177; 178; 180; 183 (SBT)
 - Bài 146 (Sgk)
V-Rút kinh nghiệm:
..
Tiết 33 x Luyện tập .
I. Mục tiêu:
 HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN.
 Rèn kỹ năng tính toán, phân tích thừa số nguyên tố, tìm ƯCLN.
 Vận dụng trong việc giải các bài toán đố.
II. Chuẩn bị 
 GV : - Bảng phụ
 HS:
III. Tiến trình dạy học:
 HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
1) Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết 480 a và 600 a.
2) Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
Tìm ƯCLN rồi tìm 
GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm từng em
 - Nửa lớp làm bài 1
 - Nửa lớp còn lại làm BT phần 2.
HĐ2: Luyện tập tại lớp.
Bài 146. Tìm số tự nhiên x biết rằng:
 112 x; 140 x và 10 < x < 20
GV cùng HS phân tích bài toán để đi đến cách giải.
? 112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140?
 Muốn tìm em làm như thế nào?
 Kết quả bài toán x phải thoả mãn điều kiện gì?
Bài 147.
GV tổ chức hoạt động theo nhóm cho HS.
GV gọi 1 nhóm xong trước nhất cử 1 đại diện lên trình bày.
Bài 148. GV gọi HS đọc đề bài.
x 
Tìm sau đó tìm ước của 112 và 140.
10 < x < 20
HS làm việc theo nhóm.
ĐS: a = 4.
b) Mai mua 7 hộp bút
 Lan mua 9 hộp bút
Bài 148.
Tìm mối quan hệ với những bài mới làm ở trên để áp dụng cho nhanh.
ĐS: Số tổ nhiều nhất là:
 = 24
Khi đó mỗi tổ có số nam là:
 48 : 24 = 2 (nam)
 và mỗi tổ có số nữ là:
 72 : 24 = 3 (nữ)
HĐ3: Giới thiệu thuật toán Euclid.
 Tìm ƯCLN của hai số.
- Phân tích ra thừa số nguyên tố như sau:
 + Chia số lớn cho số nhỏ.
 + Nếu phép chia còn dư lấy số chia chia cho số dư.
 + Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.
 Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư = 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
 Tìm 
 135 105
 105 30 1
 30 15 3
 0 2
Vậy = 15
HS sử dụng thuật toán Euclid để tìm ở bài 148.
 áp dụng tìm 
HS lên bảng thực hành.
ĐS: = 24
IV. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Ôn lại bài.
 - Làm bài tập 182; 184; 186; 187 (SBT) và
 - Nghiên cứu trước bài Đ18
V-Rút kinh nghiệm:
..

Tài liệu đính kèm:

  • docT31-sh6.doc