A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về số thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơnở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
2.Kỹ năng:
- Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N*, Biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
3.Thái độ:
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
B. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn các đề bài các bài tập cũng cố.
- HS : Bút long, bảng nhóm, đồ dùng học tập.
C. Tiến Trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: KTSS
2. Kiểm Tra bài củ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Lấy ví dụ về tập hợp. Khi viết tập hợp ta phải chú ý đến điều gì ?
- Nêu các cách viết tập hợp? Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
- Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
Trả Lời:
- HS lấy ví dụ về tập hợp các số tự nhiên từ 0 đến 9 Chú ý khi viết tập hợp phảI viết bằng chữ in hoa.
- Có hai cách viết tập hợp là liệt kê và chỉ ra các tính chất đặc trưng, viết tập hợp A bằng hai cách vừa nêu.
- HS vẽ một vồng tròn và ghi các phần tử của tập hợp A vào trong vòng tròn đó.
Ngày soạn:13/8/2009 Ngày dạy:18/8/2009 Chương I: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tuần 1 - Tiết 1: Tập hợp, phần tử của tập hợp. A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - Học sinh nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 2.Kỹ năng: - Học sinh biết viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu , . 3.Thái độ: - Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. B. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn các đề bài các bài tập cũng cố. - HS : Bút long, bảng nhóm, đồ dùng học tập. C. Tiến Trình Lên Lớp: 1. ổn định tổ chức: KTSS. 2. Kiểm Tra bài củ: Không. 3. Bài Mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: GV hướng dẫn, giới thiệu nội dung của chương I. HĐ 2: Các ví dụ: Cho HS quan sát hình 1 SGK. Giới thiệu: + Tập hợp các đồ vật để trên bàn (sách, bút) + Lấy các ví dụ có thực tế ở lớp, trường Như: Tập hợp bàn, ghế trong lớp, cây trong sân trường, ngón tay của bàn tay... + Giới thiệu các ví dụ trong SGK . Các HS của lớp 6A. . Các số tự nhiên nhỏ hơn 4. . Các chữ cái a, b, c. HĐ 3: Cách viết - Các kí hiệu - Giới thiệu: Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4. Trình bày trên bảng cách viết tập hợp A: A = {0; 1; 2; 3} Hoặc A = {1; 3; 2; 0} + Các phần tử của tập hợp A. ? Số 1 có là phần tử của tập hợp A không? - Giới thiệu kí hiệu và cách đọc. kí hiệu và cách đọc. ? Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào chỗ trống. 2 .... A 5 .... A ....... A GV sửa sai (nếu cần) ? Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c. Cho biết các phần tử của tập hợp B ? Gọi HS lên bảng hoàn thành bài tập. ? Dùng các kí hiệu hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng. a B 1 B B GV nhận xét đánh giá cho điểm học sinh. GV treo bảng phụ bài tập củng cố Cho hai tập hợp A = { 1, 2, 3, 4, 5} B = { 0, 2, 4, 6} Điền dấu (x) vào ô thích hợp. Đúng Sai a) 2 và 4 thuộc cả A và B b) 1A còn 6B c) 5A nhưng 5B d) 0A và 0B e) Hai tập hợp A, B có 4 phần tử chung. g) Hai tập hợp A, B có 2 phần tử chung. GV điều khiển hoạt động. GV đưa ra đáp án chính xác. - Gọi 1 HS đọc chú ý ở SGK. - GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2: Chỉ ra được tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. (Là tính chất mà nhờ đó ta nhận biết được phần tử nào thuộc tập hợp, phần tử nào không thuộc tập hợp đó) A = {xN|x<4} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là: x là số tự nhiên (xN) x nhỏ hơn 4 (x<4) Gọi HS đọc phần đóng khung ở SGK. GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A, B như trong sách giáo khoa (hình 2). Củng cố:Yêu cầu học sinh làm bài tập?1 và ?2 theo nhóm. GV nhận xét. Vẽ hai vòng kín lên bảng. Gọi hai HS ghi các phần tử của các tập hợp trong bài tập 1, 2 vào 2 vòng kín đó. HĐ 3. Củng cố - Yêu cầu HS làm tại lớp bài tập 3, 4 - GV chấm nhanh những em làm kịp thời. - Học sinh quan sát, ghi chép. - Ghi nhớ kiến thức - Tự tìm thêm một số ví dụ về tập hợp. HS nghe giới thiệu và rút ra kiến thức về cách viết tập hợp. Biết cách viết kí hiệu và cách đọc. HS thực hiện. Các ý kiến khác bổ sung. HS lên bảng làm bài tập. B = {a, b, c} a, b, c là các phần tử của tập hợp B. HS thực hiện: aB, 1B, a hoặc b hoặc cB Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày. a) Đúng. b) Đúng. c) Đúng. d) Sai e) Sai g) Đúng HS nắm được cách viết tập hợp A bằng cách 2: A = {xN|x<4} HS quan sát tiếp thu kiến thức. Các nhóm thực hiện, đại diện nhóm trình bày. - Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} hay D = {xN|x<7} M = { N; H; A; T; R; G} HS làm vào vở bài tập. D.Củng cố: Đã làm ở các phần trên E. Hướng dẫn học ở nhà. - Học kỹ phần chú ý trong SGK. - Tự tìm các ví dụ về tập hợp. - Làm các bài tập 1, 2, 5 trong SGK và các bài từ 1 - 8 ở SBT. Ngày soạn:13/8/2009 Ngày dạy:19/8/2009 Tuần 1 - Tiết 2: Tập Hợp các số tự nhiên A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về số thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơnở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. 2.Kỹ năng: - Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N*, Biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 3.Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. B. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn các đề bài các bài tập cũng cố. - HS : Bút long, bảng nhóm, đồ dùng học tập. C. Tiến Trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: KTSS 2. Kiểm Tra bài củ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Lấy ví dụ về tập hợp. Khi viết tập hợp ta phải chú ý đến điều gì ? - Nêu các cách viết tập hợp? Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách. - Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ. Trả Lời: - HS lấy ví dụ về tập hợp các số tự nhiên từ 0 đến 9Chú ý khi viết tập hợp phảI viết bằng chữ in hoa. - Có hai cách viết tập hợp là liệt kê và chỉ ra các tính chất đặc trưng, viết tập hợp A bằng hai cách vừa nêu. - HS vẽ một vồng tròn và ghi các phần tử của tập hợp A vào trong vòng tròn đó. 3. Bài Mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt Động 1. Tập hợp N và tập hợp N*. ở tiểu học ta đã biết về số tự nhiên là 0, 1, 2, 3, ... ? ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu bằng chữ gì ? Giáo viên giới thiệu tập hợp N Tập hợp các số tự nhiên N = {0; 1; 2; 3; ... } GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N ? GV nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. GV vẽ một tia số rồi biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia đó. GV giới thiệu: Các điểm đó lần lượt được gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3. - Gọi một HS lên bảng ghi trên tia số các điểm 4, 5, 6. GV nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bới một điểm trên tia số. GV giới thiệu tập hợp N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. Yêu cầu HS lên bảng viết tập hợp N* theo 2 cách. GV đưa ra bài tập cũng cố qua bảng phụ: Điền vào ô vuông các kí hiệuvà cho đúng: 12 N; N; 5 N* 5 N; 0 N*; 0 N. Gọi HS lên bảng làm. - Học sinh trả lời: Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N. HS trả lời: Các số 0; 1; 2; 3; ... là các phần tử của tập hợp N. HS lên bảng ghi các điểm trên tia số. 0 1 2 3 4 5 - Ghi nhớ kiến thức HS lên bảng viết tập hợp N* bằng hai cách. C1: N* = {1; 2; 3; 4; ... } C2: N* = {xN|x0} HS lên bảng làm. Các ý kiến khác bổ sung: 12N; N; 5N*; 5N; 0N*; 0N. Hoạt Động ii. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. - Cho HS quan sát tia số. ? So sánh số 2 và số 3. ? Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 3 trên tia số. GV: Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái số lớn hơn. Tổng quát: Với a, bN aa trên tia số (tia số nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b. GV giới thiệu kí hiệu . ab nghĩa là a < b hoặc a = b. ba nghĩa là b > a hoặc b = a. Củng cố: Viết tập hợp A = {xN|6x8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó ? Gọi HS đọc mục b (Tính chất bắc cầu). a < b, b < c thì a < c Gọi HS khác đọc mục c GV đặt câu hỏi: ? Tìm số liền sau của số 4 ? số 4 có mấy số liền sau ? GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. ? Lấy ví dụ về hai số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số. ? Số liền trước của số 5 là số nào ? GV: Hai số 4 và 5 là 2 số tự nhiên liên tiếp. ? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? Củng cố: Bài tập ? SGK ? Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao ? GV gợi ý: Vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. GV nhấn mạnh: Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. HS: 2 < 3. Điểm 2 ở bên trái điểm 3. HS thực hiện A = {6; 7; 8} HS lấy ví dụ minh họa cho tính chất. HS: Số liền sau số 4 là số 5. Số 4 chỉ có 1 số liền sau. HS lấy ví dụ. Là số 4. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. HS làm vào vở. 1 HS lên bảng làm: 28; 29; 30. 99; 100; 101. HS: Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. d.củng cố: Yêu cầu HS làm bài tập 6, 7, 8 SGK GV sửa sai cho HS (nếu có) HS lên bảng làm bài. Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên bảng làm. E. Hướng dẫn học ở nhà. - Xem lại bài học. - Làm bài tập 10 trong SGK và bài tập 10 - 15 ở SBT. Ngày soạn:13/8/2009 Ngày dạy:20/8/2009 Tuần 1 - Tiết 3: ghi số tự nhiên. A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chứ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí. 2.Kỹ năng: - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. 3.Thái độ: - HS thấy được ưu điểm của hệ thâp phân trong việc ghi số và tính toán. Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ, bảng các chữ số, bảng phân biệt chữ số và số, bảng các số La Mã từ 1 – 30( nếu có). - HS: Bỏng nhúm, bút viết bảng trong. C. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: KTSS. 2. Kiểm Tra bài củ: Kết hợp trong bài mới. 3. Bài Mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi: - GV Treo câu hỏi lên bảng phụ. HS1: Viết tập hợp N, N* Làm bài tập 11 (SBT) Hỏi thêm: Viết tập hợp A các số tự nhiên mà x N* HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên trục số. đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. ? Có số tự nhiên nhỏ nhất hay không? có số tự nhiên lớn nhất hay không? - Làm bài tập 10 sgk 2 HS lên bảng: HS1: N = (0, 1, 2, ,3 , 4, 5 ...) N* = (1, 2, 3, 4, 5 ...) Yêu cầu làm được: A = (19, 20) B = (1, 2, 3...) C = (35, 36, 37, 38) Trả lời: A = (0) HS2: Viết C1: B = (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6) C2: B = (x N/x6 ) 0 1 2 3 4 5 Các điểm bên trái điểm 3 tia số là: 0, 1, 2. - Trả lời: + Số tự nhiên nhỏ nhất là 0 + Không có số tự nhiên lớn nhất. - Làm bài tập 10 4601; 4600; 4599 a+2; a+1; a Hoạt động II. Số và chữ số. - Gọi HS đọc 1 vài số TN bất kì? Chỉ số TN đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào? - GV Treo bảng phụ giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số TN. - GV: Với 10 chữ số trên ta ghi được mấy số TN. - ? Mỗi số TN có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy VD? - GV: Nêu chú ý trong sgk phần a) VD: 15 172.314 960 789 535 b) GV treo bảng phụ ... Học lý thuyết. - BT 117 đ 121 BT SBT 4 15 Số HS thích chơi bóng chuyền: 45. = 12 (HS) m n m n Quy tắc: SGK. của b chính là . b 3 4 áp dụng: 625 1000 ?2 a, 76. = 57 (cm). 1 4 b, 96. 62,5% = 96. = 60 (tấn) c, 1. 0,25 = 0,25 = h 2 5 11 21 Bài 115: a, 5,8; b, ; c, 11,9 ; d, 17 Bài 116: 1 4 16% . 25 = 25% . 16 1 2 a, 25. 84% = 25%. 84 = . 84 = 21 b, 50.48% = 50%. 48 = . 48 = 24 Bài 120: Bảng phụ Ngày soạn: 16/04/2007 Tiết 95: Luyện tập A. Mục tiêu: - Học sinh được cũng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Học sinh có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào các bài tập mang tính thực tiễn. - Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để tìm giá trị của 1 phân số cho trước. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập, máy tính bỏ túi. - HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi. C. Các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động I: luyện tập Bài 116 (Sgk) Hãy so sánh 16% của 25 và 25% của 16. Dựa vào nhận xét đó để tính nhanh: a) 84% của 25. b) 49% của 50. GV phát phiếu học tập. Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được 1 kết quả đúng. Cột A Cột B 1) của 40 2) 0,5 của 50 3) của 4800 4) của 5) của 4% a) 16. b) c) 4000 d) 1,8 e) 25 GV kiểm tra bài của một số HS. Bài tập (Bảng phụ) Điền kết quả vào ô trống Số giờ Đổi ra phút 30 20 10 45 24 35 16 - GV tổ chức các nhóm thi điền nhanh. Bài 120 (Sgk) Yêu cầu HS nghiên cứu bảng của bài 120 (Sgk) GV treo bảng Phép tính Nút ấn Kết quả Tìm 3,7% của 13,5 6,5% của 52,61 Tìm 17%, 29%, 47% của 2534 Tìm 48% của 264, 395, 1836 Yêu cầu HS dùng máy tính để tính - Gọi HS đứng dậy để nêu cách sử dụng máy tính để tính. Bài 121 (Sgk) Gọi HS tóm tắt đề bài. Gọi HS trình bày lời giải. Bài tập: Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài 13m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của đám đất. - Gọi HS trình bày cách giải. HS làm bài: 16%.25 = 25%.16 a) 25.84% = 25%.84 = .84 = 21 b) 48%.50 = 50%.48 = .48 = 24 HS làm bài vào phiếu học tập -> Đổi phiếu đánh giá lẫn nhau. Kết quả: 1 - a 2 - e 3 - c 4 - d 5 - b HS nắm được đây là dạng tìm giá trị phân số của 60 phút. HS lần lượt đứng tại chỗ trình bày cách làm. Lớp theo dõi bổ sung. HS nêu tóm tắt Quảng đường Hà nội - Hải phòng: 102km. Xe lửa xuất phát từ Hà nội đi được quảng đường Hỏi: Xe lửa còn cách Hải phòng bao nhiêu km ? Giải: Xe lửa xuất phát từ Hà nội đã đi được quảng đường là: km Vậy xe lửa còn cách Hải phòng 102 - 61,2 = 40,8km Đáp số 40,8km HS đọc, nghiên cứu đề, tìm cách giải. - Đổi hỗn số ra phân số sau đó tìm chiều rộng để tìm chu vi và diện tích. Giải: Chiều rộng đám đất bằng: m Chu vi đám đất là: m Diện tích đám đất là m2 D. Hướng dẫn học ở nhà. - Ôn lại bài. - Làm các bài tập số 125 -> 127 ở SBT. Ngày soạn: 17/04/2007 Tiết 96: Luyện tập A. Mục tiêu: - Học sinh được cũng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào các bài tập mang tính thực tiễn. - Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để tính phần trăm. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập, máy tính bỏ túi. - HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi. C. Các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động I: luyện tập Bài 122 (Sgk) - Gọi HS đọc đề bài ? Để tìm khối lượng hành em làm như thế nào ? ? Thực chất đây là bài toán dạng nào ? ? Xác định và số cho trước. - Gọi 2 HS tính khối lượng đường và muối. Bài 125 (Sgk) Yêu cầu HS nghiên cứu đề bài nêu hướng giải. Gọi 1 HS trình bày trên bảng - Đọc kĩ đề. Phân tích tìm hướng giải. - Tìm 5% của 2kg. - Tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Phân số 5% = Số cho trước: 2 => kg hành Khối lượng đường cần: kg Khối lượng muối cần: kg - Đọc kĩ đề. Trình bày hướng giải. + Tính số tiền lãi của 1 tháng =>12tháng + Tính cả vốn và lãi 12 tháng. Giải: Số tiền lãi trong 12 tháng là: đ Số tiền cả vốn lẫn lãi sau 12 tháng là: 1000000đ + 69600đ = 1069600đ Hoạt động II: Sử dụng máy tính bỏ túi VD. Một quyển sách giá 8000đ. Tìm giá mới của quyển sách đó sau khi giảm giá 15%. - GV tổ chức cho HS nghiên cứu Sgk và thảo luận theo nhóm học tập với yêu cầu: + Nghiên cứu sử dụng máy tính bỏ túi với ví dụ trên. + áp dụng để kiểm tra giá mới của các mặt hàng trong bài tập 123 (Sgk) ? Hãy sửa lại các mặt hàng A; D hộ chị bán hàng ? Bài tập: Tính thể tích của nước chứa đầy một cái bể hình chữ nhật có chiều cao 1,2m chiều rộng bằng chiều cao và chiều dài bằng 150% chiều rộng. ? Nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật. ? Vậy trước hết ta cần tính như thế nào? Gọi 1 HS lên bảng giải. - Yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. Thảo luận theo nhóm. Nêu kết quả: + Giá mới của quyển sách sau khi giảm giá 15% là: Nút ấn Kết quả 8000 x 15% = 1200 8000 - 1200 = 6800 6800 Vậy giá mới của quyển sách là 6800đ + Các mặt hàng B; C; E được tính đúng giá mới. A: 31500đ B: 405000đ - Đọc kĩ đề bài. Nêu hướng giải: Tìm thể tích nước chứa đầy = tìm thể tích bể hình hộp chữ nhật. Bằng diện tích đáy nhân với chiều cao. HS: Tính chiều rộng của bể sau đó tính chiều dài. Cuối cùng tính thể tích. 1 HS lên bảng làm: Giải: Chiều rộng của bể là: m Chiều dài của bể là: m Thể tích của bể là: m3 Vậy bể chứa được 1,8 m3 nước. D. Hướng dẫn học ở nhà. - Ôn lại bài. - Làm các bài tập còn lại trong SBT. Ngày soạn: 18/04/2007 Tiết 97: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó A. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. - Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó. - Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn. B. Chuẩn bị: - GV: Máy chiếu, giấy trong, phiếu học tập. - HS: Bảng nhóm. C. Các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ? Chữa bài tập 125 (SBT) GV nhận xét, cho điểm 1 HS trả lời. Cả lớp theo dõi nhận xét. Đáp số: Hạnh: 6 quả. Hoàng: 8 quả. Trên đĩa còn 10 quả. Hoạt động II: Ví dụ Yêu cầu HS đọc ví dụ. số HS của lớp 6A là 27 bạn. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh. GV hướng dẫn HS giải ví dụ như Sgk. GV: Như vậy để tìm một số biết của nó bằng 27 ta lấy 27 chia cho . Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm như thế nào ? Đọc kĩ ví dụ Sgk Giải: Nếu gọi số HS lớp 6A là x Thì theo bài ra ta phải tìm x sao cho của x bằng 27. Ta có: => Vậy lớp 6A có 45 học sinh. Hoạt động III: Quy tắc Gọi HS phát biểu quy tắc. Củng cố: Yêu cầu HS làm ?1 Sgk a) Tìm một số biết của nó bằng 14. GV phân tích cùng HS: là phân số trong quy tắc, 14 là số a trong quy tắc. b) Tìm một số biết của nó bằng ?2 (Sgk) Gọi HS đọc đề bài. Cho HS phân tích để tìm 350 lít nước ứng với phân số nào? ? Trong bài a là số nào ? Còn là phân số nào ? HS phát biểu quy tắc: - Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta tính a) Vậy số đó là: b) Đổi Số đó là: 1 HS đọc đề bài cả lớp theo dõi HS: a là 350(l) là dung tích bể Vậy bể này chứa: Hoạt động IV: Luyện tập - GV chiếu bài tập: Điền vào chỗ ... a) Muốn tìm của số a cho trước (x;yN, y0) ta tính ... b) Muốn tìm ... ta lấy số đó nhân với phân số. c) Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta tính ... d) Muốn tìm ... ta lấy Yêu cầu HS phân biệt rõ hai dạng toán trên. Bài 126 Sgk Tìm một số biết: a) của nó bằng 7,2 b) của nó bằng -5 HS nhận phiếu học tập và hoàn thành a) b) Giá trị phân số của một số cho trước. c) d) Một số biết bằng c. Đổi phiếu cho nhau để đánh giá. HS làm vào vở a) 10,8 b) -3,5 D. Hướng dẫn học ở nhà. - Học kĩ bài. - So sánh hai dạng toán - Làm các bài tập 128; 129; 130; 131 ở SGK. Bài 128; 131 ở SBT. Ngày soạn: 02/05/2007 Tiết 102: Biểu đồ phần trăm A. Mục tiêu: - Học sinh biết đọc các biểu đồ % dạng cột, ô vuông và hình quạt. - Có kĩ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông. - Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ % trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế. B. Chuẩn bị: - GV: Máy chiếu, giấy trong, phiếu học tập. Các dạng biểu đồ - HS: Thước kẻ, eke, com pa, giấy kẻ ô vuông. C. Các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động I: biểu đồ phần trăm GV giới thiệu: Biểu đồ phần trăm được dựng dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt. 1) Biểu đồ phần trăm dạng cột: - Gọi HS đọc ví dụ Sgk. - GV chiếu hình 13 lên màn hình. ? ở biểu đồ hình cột này tia thẳng đứng ghi gì ? Tia nằm ngang ghi gì ? - GV nhấn mạnh: Trên tia thẳng đứng bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ. Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng (dóng ngang) có màu hoặc kí hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau. - Yêu cầu HS vẽ biểu đồ vào vở. - Cho HS làm ?1 Sgk a) HS đọc kết quả tính được. GV ghi lại: Số HS đi xe buýt chiếm: Số HS cả lớp. Số HS đi xe đạp chiếm: Số HS cả lớp. Số HS đi bộ chiếm: 100% - (15% + 37,5%) = 47,5% - Gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ, cả lớp làm vào vở. 2) Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông: - GV chiếu hình 14 Sgk ? Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ ? 100 ô vuông nhỏ biểu thị 100%. Vây số HS đạt hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ. Tương tự với hạnh kiểm khá và trung bình. Yêu cầu HS dùng gấy kẻ ô vuông làm bài tập 149 Sgk. 3) Biểu đồ phần trăm dạng quạt GV đưa ra hình 15 Sgk Hướng dẫn HS đọc biểu đồ. GV giải thích: Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt đó ứng với 1% Gv yêu cầu HS đọc tiếp một hình quạt khác. HS đọc ví dụ. HS quan sát hình 13 Sgk, trả lời câu hỏi. HS trả lời: Tia thẳng đứng ghi số %, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm. HS vẽ vào vở - HS tóm tắt đề bài: Lớp 6B có 40 HS Đi xe buýt 6 bạn. Đi xe đạp 15 bạn Còn lại đi bộ a) Tính tỉ số % của số HS đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với HS cả lớp. - 1 HS lên bảng vẽ HS quan sát. HS: 60 ô vuông nhỏ -> Hạnh kiểm tốt 35 ô vuông nhỏ -> Hạnh kiểm khá 5 ô vuông nhỏ -> Hạnh kiểm TB 35% Khá 60% Tốt 5% TB HS vẽ biểu đồ dạng ô vuông Số HS đi xe buýt: 15% Số HS đi xe đạp: 37,5% Số HS đi bộ: 47,5% HS đọc: Số HS đạt hạnh kiểm tốt 60% Số HS đạt hạnh kiểm khá 35% Số HS đạt hạnh kiểm TB 5% Kết quả xếp loại văn hóa một lớp: Giỏi 15% Khá 50% TB 35% D. Hướng dẫn học ở nhà. - Học kĩ bài. - Làm các bài tập 150 -> 153 ở SGK.
Tài liệu đính kèm: