Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 (Bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 (Bản 3 cột)

 Hoạt động của Thầy

*Hoạt động 1: (7ph)

Kiểm tra bài cũ

HS1:Có mấy cách viết một tập hợp, cho VD về một tập hợp, làm bài tập 7/SBT.

+ Cho HS nhận xét , đánh giá bài bạn.

HS 2:Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.

*Hoạt động 2: (10 ph)

Tập hợp N và N*

GT: Tập hợp N là tập hợp các số tự nhiên

+ Vẽ tia số: mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a

+ GT : Tập N*: Là tập hợp các số tự nhiên khác 0.

+ Điền vào ô trống các kí hiệu hoặc

+Kiểm tra bảng con của HS-n

*Hoạt động 3: (15 ph)

Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên

+ GV chỉ trên tia số điểm 2 và điểm 3- Hỏi: điểm nào chỉ số nhỏ hơn?

+Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 3 trên tia số.

+GT:Tổng quát

Với a,b N, a < b="" hoặc="" b=""> a trên tia số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b

+ GT kí hiệu

ab nghĩa là a < b="" hoặc="" a="">

ba nghĩa là b > a hoặc b = a

+ Nếu a < b="" và="" b="">< c="" thì="" a="" và="" c="" có="" quan="" hệ="" ntn?="" cho="">

+ trong N số nào nhỏ nhất ? số nào lớn nhất?

+ Mỗi số tự nhiên có mấy số liền sau? mấy số liền trước?

+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?

+ tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?

+ GV nhắc lại 5 ý chính trong phần thứ tự.

*Hoạt động 4: (10 ph)

 Củng cố - Luyện tập

+ Cho h/s làm bài tập 6,7/SGK

+ Làm vào vở bài tập 7

+ Cho làm nhóm bài tập 8

 

doc 152 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy : ./ 8/ 2008 
 Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1: Tập hợp, phần tử của tập hợp
Mục tiêu:
 -Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường 
gặp trong toán học và trong đời sống.
 - H/s nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
 - H/s biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu 
 - Rèn luyện cho h/s tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Chuẩn bị của thầy và trò
	GV: Chuẩn bị phấn màu, bảng phụ viết bài tập
	H/s: Chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở và đọc trước bài ở nhà
C. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
*Hoạt động 1: (5ph)
-GV dặn dò H/s chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
-GV giới thiệu chương trình Toán 6 và nội dung chương I như SGK.
*Hoạt động 2: (5ph) Các ví dụ về tập hợp
Cho h/s quan sát H.1/SGK rồi giới thiệu:
- Tập hợp các đồ vật(sách, bút) trên bàn.
+ Lấy thêm vdụ thực tế khác
- Tập hợp các cây trong sân trường.
- Tập hợp các ngón tay trên một bàn tay.
- Tập hợp các h/s của lớp 6D
- Tập hợp các chữ cái trong bảng chữ cái.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Quan sát H.1/SGK- Nghe GV giới thiệu
Lấy thêm VD khác
1.Các ví dụ:
- Tập hợp các đồ vật (sách, bút ) trên bàn.
- Tập hợp các h/s của lớp 6D
- Tập hợp các chữ cái trong bảng chữ cái.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
*Hoạt động 3: (20ph) Cách viết và các kí hiệu
Người ta thường dùng chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp
VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 gồm những số nào? 
Ta viết: A = hay
 A = 
+GT:Các phần tử của tập hợp được đặt trong dấu ,cách nhau bởi dấu “;” (phần tử là số) hoặc dấu “,”
( phần tử là chữ)
- Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
? Hãy viết tập hợp B gồm 3phần tử : m, n, p
+ Các số 0,1,2,3 là các phần tử của tập hợp A, ta còn nói: 
Tìm các phần tử thuộc B, các phần tử không thuộc B?
+Chú ý: (SGK)
Viết tập hợp A như trên gọi là cách viết liệt kê các phần tử. ngoài ra còn có cách viết khác:
(chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử)
+ Minh hoạ sơ đồ Ven (vòng kín)
+ Cho hs làm bài tập:
1.Hãy viết tập hợp M các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách
2. Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô vuông.
3. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “ Nha Trang”
-HS lắng nghe GV giới thiệu.
- Kể tên các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
-Viết tập hợp A.
-HS lên bảng viết tập B, các phần tử của tập hợp B gồm 
 3phần tử : m, n, p
 B = 
Tìm các phần tử thuộc B, các phần tử không thuộc B
+Đọc chú ý: (SGK)
+Làm bài tập:
+ Hai h/s lên bảng chữa
+ Nhận xét bài làm của các bạn
2.Cách viết và các kí hiệu
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết: A = 
hay A = 
 B = 
+Kí hiệu: 
 Thuộc : 
 Không thuộc : 
VD: 
+Chú ý: (SGK)
Cách viết khác: 
N: Tập hợp các số tự nhiên
Sơ đồ Ven:
.1
.2
.3
.0
A
1.C1: M = 
 C2: 
2, 3 M	8 M
3. B = 
*Hoạt động 4:(13ph):Củng cố
?Có mấy cách viết một tập hợp, ưu điểm, nhược điểm từng cách viết.
? Khi viết một tập hợp ta cần chú ý điều gì
+ Cho h/s làm bài tập 1,4/SGK
+ h/s làm bài tập 1,4/SGK
+ Hai em lên bảng chữa
Bài tập 1/SGK
A = 
Bài tập 4/SGK
A={15;26}
B={1;a,b}
M={bút}
H={bút, sách, vở}
Hoaùt ủoọng 5 : (2’) Hướng dẫn về nhà:
+ Học kĩ phần chú ý trong SGK, làm các bài tập 2,3,5
+Bài 1 đến 8(SBT-T.3)- Bài 4(NC-CĐ-T6).
*/ Rút kinh nghiệm:
---------------4---------------
Ngày dạy:./ 8 /2008
 Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên
A. Mục tiêu:
- H/S biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- H/S phân biệt được các tập hợp N và N* biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
B. Chuẩn bị của thầy và trò
	GV: Chuẩn bị phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ viết bài tập
	H/s: Chuẩn bị đồ dùng học tập, giấy trong, bút dạ và đọc trước bài ở nhà
C. Tiến trình dạy học
 Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
*Hoạt động 1: (7ph)
Kiểm tra bài cũ
HS1:Có mấy cách viết một tập hợp, cho VD về một tập hợp, làm bài tập 7/SBT.
+ Cho HS nhận xét , đánh giá bài bạn.
HS 2:Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
*Hoạt động 2: (10 ph)
Tập hợp N và N*
GT: Tập hợp N là tập hợp các số tự nhiên
+ Vẽ tia số: mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
+ GT : Tập N*: Là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
+ Điền vào ô trống các kí hiệu hoặc 
+Kiểm tra bảng con của HS-n
*Hoạt động 3: (15 ph)
Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
+ GV chỉ trên tia số điểm 2 và điểm 3- Hỏi: điểm nào chỉ số nhỏ hơn?
+Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 3 trên tia số.
+GT:Tổng quát 
Với a,b N, a a trên tia số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b
+ GT kí hiệu 
ab nghĩa là a < b hoặc a = b
ba nghĩa là b > a hoặc b = a
+ Nếu a < b và b < c thì a và c có quan hệ ntn? cho VD?
+ trong N số nào nhỏ nhất ? số nào lớn nhất?
+ Mỗi số tự nhiên có mấy số liền sau? mấy số liền trước?
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
+ tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
+ GV nhắc lại 5 ý chính trong phần thứ tự.
*Hoạt động 4: (10 ph)
 Củng cố - Luyện tập 
+ Cho h/s làm bài tập 6,7/SGK
+ Làm vào vở bài tập 7
+ Cho làm nhóm bài tập 8
 HS lên bảng trả lời.
HS1:
A={cam,táo}
B={ổi, chanh, cam}
a) camA và camB
b) táoA nhưng táo
HS2:
+ Nhận xét bài chữa của các bạn, đánh giá điểm.
-HS lấy VD về các số tự nhiên.
-HS vẽ tia số theo sự hướng dẫn của GV.
Đọc các điểm biểu diễn trên tia số (0;1;2;3)	
+1h/s lên bảng ghi tiếp lên tia số điểm 4;5;6
-HS nghe GT tập hợp N*
Và viết tập hợp N*
Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống:
12	N , 	N
+dưới lớp hs sử dụng bảng con
 5 N* 5 	 N
 0	 N*	 0	 N
Quan sát tia số
- TL: 2 < 3
- Điểm 2 ở bên trái điểm 3
+Nếu a < b và b < c thì 
a < c. VD: 1 < 3, 3 < 5 suy ra 1 < 5
+ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất
?
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
+Làm vào giấy nháp 
- TL: 28, 29, 30
 99, 100, 101
+ Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
Bài tập 6: a)17,18.
 99,100.
 a,a+1(aN)
 b) 34,35
 999,1000
 b-1,b(b N*) 
Bài tập 7:
a)A={13;24;15}
b)B={1;2;3;4}
c)C={13;14;15}
Bài tập 8:+ Làm nhóm 
A={1;2;3;4;5}
A={xN/x5}
1.Tập hợp N và tập hợp N* 
 -Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là N:
-Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số:
1
2
3
4
o
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
a, a < b : trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b
+, ab nghĩa là a < b hoặc a = b
+, ba nghĩa là b > a hoặc b = a
b, Nếu a < b và b < c 
thì a < c
c,
d, SGK
e,
?
 28, 29, 30
0
 99, 100, 101
Hoaùt ủoọng 5 : (3’) Hướng dẫn về nhà:
+ Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi
+ Làm bài 9,10 /SGK
+ Làm bài 10,15 / SBT
+Bài 5(NC-CĐ-T7)
Ngày dạy : ./ 8 / 2008 
Tiết 3: Ghi số tự nhiên 
A. Mục tiêu:
- H/S hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
- HS biết đọc và biết viết các số La mã không quá 30.
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. 
B. Chuẩn bị của thầy và trò
	GV: Chuẩn bị bảng các chữ số La mã từ 1 đến 30, bảng phụ viết bài tập
	H/s: Chuẩn bị giấy trong, bút dạ và đọc trước bài ở nhà
C. Tiến trình dạy - học
 Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
*Hoạt động 1: (5 ph) Kiểm tra bài cũ
HS1: Viếy tập hợp N và N.
Tập N và N* khác nhau ntn? Chữa bài tập 11/SBT
HS2: Chữa bài 8
+đvđ: Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 gồm những số có mấy chữ số? Có mấy số?
+ Số và chữ số khác nhau ntn?
Ta học bài hôm nay.
HS1: N={0;1;2;3;4;}
N={1;2;3;4;}
Tập Nvà tập N khác nhau phần tử 0N nhưng 0N
Bài 11: a)A={19;20}
 b) B={1;2;3}
 c) C={35;36;37;38}
 A={0}
HS2: Chữa bài tập 8
A={1;2;3;4;5}
+ Trả lời câu hỏi: tập hợp A gồm các số tự nhiên có một chữ số, có 5số.
+ Nhận xét, chữa bài bạn.
Số và chữ số:
-Với mười chữ số sau ta ghi được mọi số tự nhiên:
0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.
-Một số tự nhiên có thể có 1,2,3, chữ số.
*Hoạt động 2: (10 ph) Số và chữ số
+ y/c ghi vào giấy trong những số sau: Ba trăm mười hai, Ba nghìn chín trăm tám mươi hai, bảy tư, năm.
+ Để ghi được số 312 ta cần dùng mấy chữ số? đó là những chữ số nào? 
+ Có bao nhiêu chữ số để ghi các số tự nhiên?
+ Một số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Cho ví dụ?
+Cho HS tự nghiên cứu phần chú ý /SGK
+ Cho HS làm bài tập 11b
 ( bảng phụ)
+ Ghi theo y/c của GV
+ Giơ bảng để GV kiểm tra
+ Phải dùng ba chữ số đó là: 3;1;2.
+ Dùng 10 chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 để ghi các số tự nhiên.
+ Một số tự nhiên có thể có: 1;2;3....nhiều chữ số
+ Đọc chú ý / SGK
+ Làm bài tập 11b - một HS lên điền vào bảng phụ
VD:
5 là số có một chữ số.
74 là số có 2 chữ số.
312 là số có ba chữ số.
3982 là số có bốn chữ số.
* Chú ý: SGK/9
Hoạt động3:Hệ thập phân (10’)
+gt: Cách ghi số như trên là ghi trong hệ thập phân.
+ Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng trước nó.
+ Trong một số mỗi chữ số ở vị trí khác nhau có giá trị khác nhau.
+ Hãy cho biết giá trị của mỗi chữ số trong số 222
+ Có hệ ghi số mà giá trị của mỗi chữ số không thay đổi theo vị trí đó là hệ ghi số Lamã
Nghe gt và trả lời câu hỏi
+ Làm ? trong SGK
 999, 987
2.Hệ thập phân
 Số Giá trị
222 = 200 + 20 + 2
 = 10.a + b (a0)
 = 100.a + 10.b + c
(a0)
*Hoạt động 4: (10 ph) Cách ghi số La mã
+ GT đồng hồ hình 7/SGK (sử dụng chữ số La mã)
+ Hai số đặc biệt IX; IV, các số còn lại có giá trị bằng tổng các chữ số.
+ Hướng dẫn HS viết các số La mã từ 10 đến 20, từ 20 đến 30
+ Cho HS viết vào giấy nháp 
+ Kiểm tra giấy nháp của HS
+ Quan sát H.7 /SGK
+ Viết ra giấy nháp các số La mã từ 1 đến 10 (đọc)
+Viết các số La mã từ 10 đến 20
+ Viết các số La mã từ 20 đến 30
3. Chú ý ( SGK)
Cách ghi số La mã
Trong hệ La mã giá trị của mỗi chữ số không thay đổi theo vị trí.
Chữ số
I
V
X
Giá trị tương ứng
1
5
10
*Hoạt động 5: (8 ph) Luyện tập - Củng cố
+ y/c HS nhắc lại chú ý /SGK
+ Cho HS làm các bài tập 12,13,14,15c/sgk
-Cho HS hoạt động nhóm bài 15.
Hoaùt ủoọng 5 : (2’) Hướng dẫn về nhà:
Đọc phần có thể em chưa biết
VN: BT:11a, 15a,b/SGK
Bài 16 đến 23(SBT-T.5)
BT14(NC-CĐ-T10)
Bài 12:
{2;0} ...  hướng cho việc dạychương trình kì II.
-Kĩ năng: Rèn thói quen độc lập suy nghĩ, tính tích cực tự giác làm bài.
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi lựa chọn tính toán.
II. Chuẩn bị: 
HS: Ôn bài tập + Lý thuyết
GV: Đề bài.
III. Tiến trình tiết dạy:
 Đề bài:
Câu 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:
a) 23.75 + 25.23 + 180
b) 8.32 + 6.23 – 2.52 
Câu 2(1 điểm): Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần:
 92 ; -98 ; -1 ; -2 ; -89 
Câu 3 (2 điểm): Tìm số tự nhiên x biết:
a) 123 – 5 . ( x + 4 ) = 38
b) ( 2.x – 8 ) . 2 = 24
Câu 4 (3 điểm):
Số học sinh 3 khối 6 của một trường THCS có không quá 500 em. Nếu xếp mỗi hàng 
7 em thì thừa ra 3 em, còn nếu xếp mỗi hàng 6 em, 8 em, hoặc 10 em thì vừa đủ. 
Hỏi số học sinh khối 6 của trường đó có bao nhiêu em?
Câu 5(2 điểm):
Cho đoạn thẳng MP, N là một điểm thuộc đoạn thẳng MP, I là trung điểm của MP. 
Biết MN = 3 cm; NP = 5 cm. Tính độ dài đoạn thẳng MI.
Ngày dạy: 29/12/2008.
Tiết58 : Trả bài kiểm tra học kỳ I
(Phần Số học)
I- Mục tiêu: 
-Kiến thức: Nắm bắt kịp thời những kiến thức hs đã lĩnh hội được, đã vận dụng tốt vào giải toán.
-Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài thi tốt.
-Thái độ: Phát hiện được những kiến thức hs còn hổng, còn sai sót, nhầm lẫn trong học kỳ I.
II- Chuẩn bị của GV:
	-GV:+ Xem lại bài kiểm tra học kỳ của hs, tìm những phần, những lỗi hs hay vi phạm
	 + Chữa một số bài học sinh sai nhiều.
 -HS: Làm lại đề thi vào vở.
III- Tiến trình tiết dạy:
HĐ 1: Chữa bài (35’)
Câu 1 ( 2điểm) Mỗi phần cho 1 điểm.
a)23.75 + 25.23 + 180 = 23.(75+25) + 180 = 23.100 + 180 = 2480 (1 điểm) 
b) 8.32 + 6.23 – 2.52 = 8.9 + 6.8 – 2.25 = 8. (9 + 6) – 50 = 70 (1 điểm) 
Câu 2 (1 điểm) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 
 92 ; -98 ; -1 ; -2 ; -89
Thứ tự tăng dần của số nguyên đó là:
 -98 ; -89 ; -2 ; -1 ; 92 (1 điểm) 
Chú ý: chỉ sai 1 số không cho điểm.
Câu 3 (2 điểm): Mỗi phần cho 1 điểm.
Tìm số tự nhiên x biết:
a) 123 – 5 . ( x + 4 ) = 38
 5 . ( x + 4 ) = 123 – 38 
 5 . ( x + 4 ) = 85 (0,5 điểm)
 x + 4 = 85 : 5
 x + 4 = 17 (0,25 điểm)
 x = 17 – 4 = 13 (0,25 điểm)
b) ( 2.x – 8 ) . 2 = 24
 2.x – 8 = 24 : 2 
 2.x – 8 = 12 (0,5 điểm)
 2.x = 12 + 8
 2.x = 20 (0,25 điểm)
 x = 20 : 10
 x = 2 (0,25 điểm)
Câu 4 (3 điểm) 
Vì số HS khối 6 của trường đó xếp hàng 6, hàng 8, hàng 10 đều vừa đủ nên số HS khối 6 của trường đó là BC( 6,8,10) (0,5 điểm)
6 =2.3 (0,25 điểm)
8 =23 (0,25 điểm)
10 =2.5 (0,25 điểm)
BCNN( 6,8,10) = 23. 3 . 5 = 120 (0,5 điểm)
Số HS khối 6 của trường đó là bội của BCNN(6,8,10) =120
 Số HS khối 6 của trường đó có thể là các số: 120; 240; 360; 480 (0,25 điểm)
Vì xếp hàng 7 dư 3 em nên số HS khối 6 của trường đó chia cho 7 dư 3 (0,5 điểm)
Trong các số : 120; 240; 360; 480 chỉ có số 360 chia cho 7 dư 3.
Vậy số HS khối 6 của trường đó là 360 em (0,5 điểm)
HĐ 2: Nhận xét đánh giá bài kiểm tra (5’)
Nhận xột đỏnh giỏ bài làm: + Đa số các em làm bài tốt, trọn vẹn
 +Còn 1 số em chưa làm được bài 5
 +Chú ý cách trình bày bài 3
Thụng bỏo tỉ lệ điểm kiểm tra học kỡ: Lớp 6A2: 100% trên TB.
 Lớp 6A4: 100% trên TB.
HĐ 3: Rỳt kinh nghiệm (3’)
GV: Nhắc nhở HS cần rỳt kinh nghiệm khi làm cỏc bài kiểm tra sau: 
- Phải đọc kĩ đề bài trước khi làm.
- Trỡnh bày cẩn thận, lập luận chặt chẽ theo đỳng lớ thuyết đó học.
HĐ 4: HDVN(2’)
Làm lại bài
Tiết 59 : Qui tắc chuyển vế
I- Mục tiêu: 
	-Kiến thức : Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức.
	-Kĩ năng : Học sinh hiểu và vận dụng thành thạo qui tắc chuyển vế: Khi chuyển vế phải đổi dấu số hạng đó.
 -Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận.
II- Chuẩn bị:
	GV: Chiếc cân bàn, hai quả cân 1kg và 2 nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.
	HS: Xem trước bài qui tắc chuyển vế.
III- Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 Hoạt động 1: KT bài cũ (7’)
2 hslên bảng chữa bài tập và trả lời câu hỏi.
HS1: Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc.
BT 60: a) 346
 b) - 69 
- Chữa bài tập 60/85(Sgk)
BT 89: c) -10
 d) 0
HS2: Nếu một số phép biến đổi trong tổng đại số chữa bài tập 89/c,d.
 Hoạt động 2:Bài mới (30’)
1. Tính chất của đẳng thức:
Tính chất của đẳng thức
* Sử dụng trực quan:
* Quan sát cân đĩa và nhận xét.
Nếu a = b thì a + c = b + c
+ gt cân đĩa:
+ Đặt lên đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng.
+ Khi thêm cùng một khối lượng vào 2 đĩa cần
Nếu a + c = b + c thì a = b
+ Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả 1 kg quan sát kim và nhận xét
+ Giảm cùng một khối lượng vào 2 đĩa cân
Nếu a = b thì b = a
+ Bỏ từ 2 đĩa cân hai vật khối lượng bằng nhau -> rút ra nhận xét.
+ Từ phần thực hành rút ra nhận xét gì về tính chất của đẳng thức a = b
+ Tương tự nếu ban đầu ta có 2 số bằng nhau ta được 1 đẳng thức ký hiệu a = b
(3 tính chất)
+ 1 h/s khác nhắc lại t/c của đẳng thức.
Ví dụ 
2. Ví dụ:
+ Hãy áp dụng các tính chất của đẳng thức làm VD:
a. Tìm số nguyên x
biết: x - 2 = -3
? Làm thế nào để vế trái chỉ còn x
-> Thêm 2 vào 2 về
x - 2 + 2 = -3 + 2
 x = -1
? Thu gọn các vế.
+ Tương tự h/s làm ? 2
+ 1 em lên bảng làm, dưới lớp tự làm vào vở
b. Tìm x biết x + 4 = -2
x + 4 - 4 = -2 - 4
 x = -6
Qui tắc chuyển vế 
3. Qui tắc chuyển vế
(SGK)/86
* Trở lại VD trên
 x - 2 = -3
Quan sát và rút ra nhận xét
* Nhận xét: (SGK)
 x = -3 + 2
+ 1 em đọc lại qui tắc 
Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của 1 đẳng thức
chuyển vế.
+ làm VD, ? 3
(SGK)
+ Giả thiết qui tắc chuyển vế
+ Nhận xét:
Hoạt động 5: Luyện tập-Củng cố (6 ‘)
4. Luyện tập:
Cho làm bài tập 61, 63/87
2 h/s lên bảng làm bài
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
61, 63/87
BT 61, 63/87
Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu
I- Mục tiêu: 
	-Kiến thức: Dẫn dắt cho h/s tự tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
	-Kĩ năng: H/s hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu vận dụng vào một số bài toán thực tế.
 -Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán. 
II- Chuẩn bị :
	-GV: Bảng phụ bài 76/Agk.
	 Bảng phụ bài tập: đúng – sai
 -HS: Đọc bài trước.
III- Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 Hoạt động 1: KT bài cũ (5’)
Phát biểu qui tắc chuyển vế chữa bài tập số 96/65/SBT.
1 hs lên kiểm tra các hs khác theo dõi và nhận xét.
Tìm số nguyên x biết:
a) 2 - x = 17 - (-5)
b) x - 12 = (-9) - 15
 Hoạt động 2:Bài mới (10’)
1. Nhận xét mở đầu
Nhận xét mở đầu
? Hãy hoàn thành phép tính
* Cả lớp thực hiện theo y/cầu của cô giáo
?1: (-3).4 =(-3)+(-3)+ (-3)+(-3)
(-3).4=(-3)+(-3)+(-3)+(-3) = ?
 = -12
? Theo cách trên hãy tính
(-5) . 3 = ?
2 . (-6) =
(-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5)
 = -15
2. (-6) = (-6) + (-6)
? Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích và dấu của tích.
+ Giá trị tuyệt đối bằng tích các gttđ
+ dấu là (-)
 = -12
+ Gt qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
+ h/s nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu
2. Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
(Sgk/88)
? Khi thực hiện nhân hai số nguyên khác dấu ta chú ý điều gì? (chú ý xác định dấu trước)
+ Nhân hai giá trị tuyệt đối.
+ Đặt trước kết quả dấu (-)
* Chú ý: a . 0 = 0
 a ẻ Z
Gt: tích của số nguyên a với số 0 bằng 0.
VD: Sgk
? So với qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu, qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu có giống không
đ So sánh với qui tắc cộng 2 số nguyên khác dấu, qui tắc nhân khác qui tắc cộng
Tính: 5 . (-14) = -70
 (-25) . 12 = -300
? Cộng 2 số nguyên khác dấu cho ta kết quả là số nguyên âm đúng hay sai.
đ Sai, tổng mang dấu của số có gttt lớn hơn (có thể mang dấu +)
+ N/c VD (Sgk) cho biết cách tính lương của công nhân A.
Hoạt động 4: 
Luyện tập-Củng cố(10 phút)
3. Luyện tập
+Làm miệng bài 73,76
Bài 76; 76 chữa miệng
Cho h/s làm bài 73,76 treo bảng phụ: Đ - Sai, nếu sai sửa lại cho đúng.
+ Làm nhóm Bt Đ - S
+ Bài tập: Đ - S
a) Nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tìm được rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tìm được rồi đặt trước kết quả dấu của số có gttđ lớn hơn.
c) a.(-5) 0
d) x + x + x + x = 4+x
e) (-5( . 4 < (-5) . 0
b) Tích hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là số âm.
Về nhà: Học thuộc qui tắc
 BT: 74, 75, 77.
Tiết 95+96 : luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
	- HS được củng cố và khắc sâu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
	- Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước
	- Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn
II. Chuẩn bị của thầy và trò
	GV: Chuẩn bị bảng phụ viết bài tập
	H/s: Làm các bài tập ở nhà
III. Tiến trình dạy – học: ( Tiết 95 )
 Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
*Hoạt động 1: (8ph)
Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
+Chữa bài 117/sgk
HS 2: Chữa bài 118/sgk
*Hoạt động 2: (26 ph)
Luyện tập
+Cho 1 hs chữa bài 119/sgk
Kiểm tra vở một số hs
*Bài tập: Bảng phụ
Điền kết quả vào ô trống
Số giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
Đổi ra phút
* Y/c hs đọc bài 121/sgk
tóm tắt đề bài
*Cho hs làm nhóm đôi bài 122/sgk – Suy nghĩ 5 ph
- Để tìm khối lượng hành em làm ntn? 
- Xác định phân số và số cho trước
- Mời đại diện một nhóm chữa
*Hoạt động 3 : (10ph)
Sử dụng máy tính bỏ túi
+Cho hs n/c VD sgk
Giải thích thêm bài 124
+áp dụng để làm bài 123/sgk
*Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà
Ôn lại bài
Làm bài 125/sgk, 125,126/sbt
+2 hs lên bảng kiểm tra
+Dưới lớp làm bài 119/sgk
1 hs chữa bài 119/sgk
+Nhận xét bài bạn
+HS làm bài tập bảng phụ
+Nghiên cứu bài 121/sgk
Tóm tắt đề bài
Quãng đường HN-HP:102 km
Xe xuất phát từ HN đi được 
quãng đường.
Hỏi: Xe lửa còn cách HP ? km
+Làm nhóm đôi bài 122/sgk
tìm 5% của 2 kg
- tìm giá trị phân số của số cho trước
1. Chữa bài cũ:
*Bài 117/sgk
13,21. = (13,21.3):5
 = 39,63:5= 7,926
7,926. = (7,926.5):3
 = 39,63:3 = 13,21 
2. Luyện tập
*Bài 119/sgk
An nói đúng vì
Bài tập 121/sgk
Giải
Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quãng đường là:
102. = 61,2 (km)
Vậy xe lửa còn cách HP:
102 – 61,2= 40,8(km)
Bài tập 122/sgk
Giải 
Khối lượng hành cần dùng là:
2 . 5%. = 0,1 (kg)
Khối lượng đường cần dùng là:
2 . = 0,002 (kg)
Khối lượng muối cần dùng là:
2 . = 0,15 (kg)
3. Sử dụng máy tính bỏ túi
IV. Tiến trình dạy – học (Tiết 96)
 Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
*Hoạt động 1: 
Chữa bài cũ
+y/c hs chữa bài 125/sgk
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
+1 hs chữa bài tập 125/sgk
Chữa bài cũ
*Bài 125/sgk
Sau 12 tháng bố bạn Lan nhận được số tiền lãi là
1. 0,58% . 12 = 69 600
Sau 1 năm bố bạn Lan thu được cả vốn lẫn lãi là:
1000000 + 69 600 = 1069600 (đồng)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an so hoc 6(2).doc