I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trong tia số, nắm được đặc điểm biểu diễn.
-Học sinh phân biệt được các tập N, N* biết sử dụng các kí hiệu , , số liền sau, số liền trước.
2.Kĩ năng:
-Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
3.Thái độ:
-Ham thích môn toán
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Bảng phụ, phấn màu
2.Chuẩn bị của học sinh:
-Ôn tập các kiến thức của lớp 5
III.HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Học sinh 1:
-Cho vd về tập hợp, nên chú ý trong sgk về cách viết tập hợp
-Làm bài 7/3 sbt
a.Cam A và cam B
a.Táo A, nhưng táo B
Học sinh 2:
-Nêu các cách viết trong tập hợp
-Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
-Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ
3.Vào bài
Ở lớp 5 ta đã học tập hợp các số tự nhiên. Trong tiết này các em sẽ nghiên cứu kĩ hơn về sự khác nhau giữa N, N*
4.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
· Hđ1:
-Cho học sinh lấy vd về số tự nhiên ?
-Gv giới thiệu tập N={0,1,2,3,4}
-Có nhận xét về các phần tử của N?
-Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Xem h6 mô tả tia số hình vẽ và biểu diễn một vài số tự nhiên
-Tập hợp các số tự nhiên 0 được biểu diễn là N*
-Củng cố (bảng phụ)
· Hđ2:
-Cho học sinh đọc mục a,b sgk
-Ta có a<5 và="">5><6 a="" và="">6>
-Trong tâph N tìm các số liền trước của 7,10? Tìm số liền sau 9,12?
-Có nhận xét gì về số liền trước và số liền sau của mỗi số tự nhiên?
-Có nhận xét gì về 2 số tự nhiên liên tiếp?
-Số tự nhiên nào nhỏ nhất, lớn nhất?
-Có nhận xét gì về số phần tử của N
-Củng cố?
-Các số 0,1,2,3,4 là các số tự nhiên
-Tập N có vô số các phần tử
-Trên tia gốc O ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0 các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau
-Điền vào ô trống các kí hiệu hoặc cho đúng
5 N*, 5 N, 0 N* , 0 N
-a<5 và="">5><6>6><6 tổng="">6>
-Số liền trước 7 là 6, 10 là 9
-Số liền sau 9 là 10, 12 là 13
-Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất, tương tự có một số liền trước duy nhất
-Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1
Tập N có vô số phần tử
28 29, 99 100 101 1/Tập hợp N và N*
-Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N
N={0,1,2,3,4, }
-Trên tia số điểm bắt đầu số tự nhiên a gọi là điểm a
0 1 2 3
-Tập hợp các số tự nhiên 0 kí hiệu N*
N*={1,2,3,4, } hay
N={x N / x0}
2/Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên :
a)a,bN,a b thì aa
a,bN thì a b hoặc b a
b)a
c)Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất
-Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đv
d)Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất
Ngày 04/9/05 Tiết 1 Đề bài: Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN ß1 TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Hs làm quen với khái niệm tập hợp qua các vận dụng -Hs nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tậphợp cho trước -Hs biết viết một tập hợp bằng 2 cách, biết sử dụng Ỵ,Ï 2.Kĩ năng: -Rèn cho hs tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp 3.Thái độ: -Lòng ham mê học môn toán II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên: 2 bảng phụ:-Bảng 1 ghi ?1 và ?2 -Bảng 2 ghi 1,4 2.Chuẩn bị của học sinh: -Bảng con III.HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Vào bài: -Giới thiệu chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên -Dặn dò hs chuẩn bị đồ dùng sách vở (4) 4.Các hoạt động dạy học: Củng cố, luyện tập chung-Làm bt 3,5 (sgk)-Hs làm bt1,2,4 (sgk) vào phiếu học tập 6H: 1/Cho dãy số 1,6,11,16 a.Nêu qui luật của dãy số trên b.Viết tập hợp B gồm 10 số hạng đầu tiên của dãy số đó bằng 2 cách 2/Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó C={x Ỵ N/ x=m.(m+1) với m=0,1,2,3,4} 5.Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học: -Ghi nhớ cách ghi 1 tập hợp -Số phần tử trong một tập hợp -Các kí hiệu phần tử Ỵ,Ï -Làm bt 1à8 trang 3,4 (sbt) b.Bài sắp học: Tập hợp các số tự nhiên -Tìm hiểu N và N*?, kí hiệu -Cách biểu diễn các số tự nhiên -Quan hệ 2 số tự nhiên bất kì IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG 1/Cho dãy số 1,7,13,19,25,37, a.Nêu qui k\luật của dãy số b.Viết tập hợp B gồm 10 số hạng đầu tiên của dãy số đó c.Viết tập hợp B bằng csach nêu tính chất đặc trưng 2/Cho dãy số 0,1,4,9,16,2500 Viết tập hợp D gồm các số hạng của dãy số bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập đó. Tập hợp D có bao nhiêu phần tử 3/Hãy viết các tập hợp sai bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng các phần tử của tập hợp đó: a.A={1,4,9,16,25,36,49} b.B={1,7,13,19,25,31,37} c. ={2,6,12,20,30} HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG c A X 0 X1 X 2 X 3 X 4 X a X b X c Hđ1: -Nhìn h(1) sgk kể tên đồ vật trên mặt bàn? -Người ta gọi đó là tập hợp các đồ vật trên mặt bàn -Hãy cho vd khác về tập hợp Hđ2: -Gv giới thiệu cách viết tập hợp đặt tên bằng chữ cái in hoa vd: tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 A={0,1,2,3,4}hay A={1,4,3,2,0} -Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 -Xét xem tập A,B gồm có các phần tử nào? Vậy 2 là phần tử của A ta viết 2 Ỵ A 9 là phần tử của A ta viết 9 Ỵ B -10 có phải là phần tử của A, B không? Ta viết 10 A, Ï 10 Ï B -Khi viết một tập hợp ta cần chú ý điều gì? -Cách viết một tập hợp? A={xỴN / x<5} -Người ta còn biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Ven là một vòng khép kín, mỗi phần tử trong tập hợp là dấu chấm nằm trong vòng tròn -Củng cố: làm bt ?1, ?2 -Trên mặt bàn có sách và bút -Tập hợp trái cây trong rổ -Tập hợp các hs của lớp 6A B={4,5,9.6.7.8} -Tập hợp A có 5 phần tử là 0,1,2,3,4 -Tập hợp B có 6 phần tử là4,5,6,7,8,9 -Số không phải là phần tử của A và B -Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc {},liệt kê một lần -Có 2 cách viết ?1 a.D={0,1,2,3,4,5,6} hoặc .D={xỴD/ x<7} b. 2ỴD 10ÏD ?2. M={N.H.A.T.R.G} 1/Các vd về tập hợp -Tập hợp các đồ vật trên bàn -Tập hợp các hs lớp 6A -Tập hợp các số tự nhiên -Tập hợp các chữ cái 2/Cách viết, các kí hiệu: a.Cách viết: -Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in -Ghi các phần tử trong dấu ngoặc nhọn Vd: A={0,1,2,3,4} B={4,5,6,7,8,9} A={a,b,c} b.Các kí hiệu: -3 Ỵ A đọc là: 3 là phần tử của A -3 Ï B đọc là: 3 không là phần tử của B c.Cách viết một tập hợp: sgk/5 Ngày 06/9/05 Tiết 2 Đề bài: ß2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trong tia số, nắm được đặc điểm biểu diễn. -Học sinh phân biệt được các tập N, N* biết sử dụng các kí hiệu £, ³ , số liền sau, số liền trước. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu 3.Thái độ: -Ham thích môn toán II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên: -Bảng phụ, phấn màu 2.Chuẩn bị của học sinh: -Ôn tập các kiến thức của lớp 5 III.HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Học sinh 1: -Cho vd về tập hợp, nên chú ý trong sgk về cách viết tập hợp -Làm bài 7/3 sbt a.Cam Ỵ A và cam Ỵ B a.Táo Ỵ A, nhưng táoÏ B Học sinh 2: -Nêu các cách viết trong tập hợp -Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách -Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ 3.Vào bài Ở lớp 5 ta đã học tập hợp các số tự nhiên. Trong tiết này các em sẽ nghiên cứu kĩ hơn về sự khác nhau giữa N, N* 4.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG . . . . Hđ1: -Cho học sinh lấy vd về số tự nhiên ? -Gv giới thiệu tập N={0,1,2,3,4} -Có nhận xét về các phần tử của N? -Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Xem h6 à mô tả tia sốà hình vẽà và biểu diễn một vài số tự nhiên -Tập hợp các số tự nhiên ¹0 được biểu diễn là N* -Củng cố (bảng phụ) Hđ2: -Cho học sinh đọc mục a,b sgk -Ta có a<5 và 5<6 à a và 6? -Trong tâph N tìm các số liền trước của 7,10? Tìm số liền sau 9,12? -Có nhận xét gì về số liền trước và số liền sau của mỗi số tự nhiên? -Có nhận xét gì về 2 số tự nhiên liên tiếp? -Số tự nhiên nào nhỏ nhất, lớn nhất? -Có nhận xét gì về số phần tử của N -Củng cố? -Các số 0,1,2,3,4 là các số tự nhiên -Tập N có vô số các phần tử -Trên tia gốc O ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0 các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau -Điền vào ô trống các kí hiệu Ỵ hoặc Ï cho đúng 5 N*, 5 N, 0 N* , 0 N -a<5 và 5<6 Þ a<6 Þ tổng quát -Số liền trước 7 là 6, 10 là 9 -Số liền sau 9 là 10, 12 là 13 -Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất, tương tự có một số liền trước duy nhất -Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 Tập N có vô số phần tử 28 29, 99 100 101 1/Tập hợp N và N* -Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N N={0,1,2,3,4,} -Trên tia số điểm bắt đầu số tự nhiên a gọi là điểm a 0 1 2 3 -Tập hợp các số tự nhiên ¹0 kí hiệu N* N*={1,2,3,4,} hay N={x Ỵ N / x¹0} 2/Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên : a)a,bỴN,a ¹ b thì aa a,bỴN thì a£ b hoặc b³ a b)a<b và b<c thì a<c c)Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất -Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đv d)Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất Củng cố, luyện tập chung 1/ 5 9, 15 17 2/Viết tập hợp A={x Ỵ N / 6 £ x £ 8}bằng cách liệt kê các phần tử 3/Giải 7,8/8sgk 5.Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học: -Học kĩ bài trong sgk và vở ghi -Làm bt 10 trang 8 sgk, 10-15 trang 4,5 sbt b.Bài sắp học: Tìm hiểu: -Thế nào gọi là hệ thập phân? -Phân biệt số và chữ số IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG Bổ sung: Tiên đề Archimede "a,b ỴN, luôn $ n Ỵ N sao cho b<na Định lí Kantore-Berstin "a,bỴ N, nếu đồng thời xảy ra a £ b và b £ a thì a=b 1/Cho x Ỵ N / x ³ 5, hãy viết 5 số tự nhiên liên tiếp sao cho a)x là số nhỏ nhất b)x là số lớn nhất c)x là số ở giữa 2/Tìm a,b,c Ỵ N sao cho 237 £ a < b< c £ 330 3/a)Có bao nhiêu số tự nhiên lớn hơn 2004 b)Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 2004 c)Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn n KẾ HOẠCH BÀI SOẠN Ngày 07/9/05 Tiết 3 Đề bài: ß3 GHI SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt sô và chữ số trong hệ thập phân -Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí 2.Kĩ năng: -Học sinh biết đọc và viết số La Mã không quá 30 -Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán 3.Thái độ: -Hăng say tìm hiểu bộ môn toán II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên: 2 bảng phụ -Bảng 1: ghi đề bài kiểm tra -Bảng 2: ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30 2.Chuẩn bị của học sinh: -Bảng con, giấy trong, bt về nhà III.HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Học sinh 1: -Viết tập hợp N,N* -Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử a)A={x ỴN /18 < x <21} b)B={x Ỵ N* / x < 4} c)C={x Ỵ N /35 £ x £3821} Viết A các số tự nhiên x mà x Ï N -Học sinh 2: viết tập hợp các số tự nhiên khong vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số 3.Vào bài: Ở tiết trước ta đã nắm được các phần tử của tập hợp số tự nhiên, chính lá các số tự nhiên. Vậy trong hệ thập phân số tự nhiên được ghi như thế nào? Ngoài ra số tự nhiên còn có cách ghi khác ntn? 4.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hđ1: -Gọi học sinh lấy vd về số tự nhiên ? -Có nhận xét gì về các chữ số tạo nên số? -Gv giới thiệu 10 số dùng để ghi tất cả các số tự nhiên -Một số tự nhiên có thể có bn chữ số (5 chữ số trở lên ta nên để ý điều gì? -Cho học sinh điền vào bảng sau Củng cố: bt 11/10 sgk Hđ2: Cách ghi số vừa nhận xét ở trên là cách ghi số trong hệ thập phân: cứ 10 đơn vị ở 1 hàng làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. -Mỗi chữ số ở mỗi hàng có giá trị khác nhau 555=500+50+5 -Kí hiệu số tự nhiên có 2 chữ số: ab ab=10a+b (a>0) Biểu diễn các số dưới dạng tổng các hàng đ ... å tìm hiểu tỉ số và phân số có gì khác nhau ta học bài 16 4.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hđ1: Tỉ số hai số -Gv đưa ra ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 4m; chiều rộng 3m Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài? -Tỉ số giữa 2 số a và b là gì? -Cho hs lấy ví dụ về tỉ số -Vậy tỉ số và phân số khác nhau ntn? BT1: Trong các cách viết sau cách viết nào là phân số cách viết nào là tỉ số? -Gv nhấn mạnh cho hs thấy 2 đại lượng cùng một đơn vị đo -Xét ví dụ sgk BT2: 137/57sgk Hoạt động theo nhóm Hđ2: Tỉ số phần trăm -Trong thực hành ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số% -Cho hs phát biểu qui tắc -Yêu cầu hs giải ?1 Hđ3: Tỉ lệ xích -Cho hs quan sát bản đồ VN và giới thiệu tỉ lệ xích bản đồ -Cho hs giải ?2 -Tỉ lệ xích bản đồ là: Em hiểu điều đó ntn? -Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là 3:4==0,75 -Tỉ số giữa 2 số a và b (b0) là thương trong phép chia số a cho số b -Giống nhau đều viết -Khác nhau tỉ số a,b (b0) không nhất thiết Z phân số a,b (b0)Z Phân số -Tỉ số cả 4 cách viết AB=20cm CD=1m=100cm Tỉ số AB và CD là TỈ số % của 78,1 và 25 là =312,4% ?2 a=16,2cm b=1620km=162 000 000cm T= 1)Tỉ số của 2 số: Thương trong phép chia số a cho số b (b0) gọi là tỉ số giữa số a và số b Kí hiệu Ví dụ: Giải 137/57sgk 2)Tỉ số phần trăm: a/Qui tắc: sgk b/Ví dụ: ?1 =62,5% 3)Tỉ lệ xích: sgk T: tỉ lệ xích a: khoảng cách giữa 2 điểm trên bảng vẽ b: khoảng cách giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế T=(a,b cùng đơn vị đo) Củng cố, luyện tập chung -Thế nào là tỉ số giữa 2 số a và b (b0) -Nêu qui tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số % Giải bt: Lớp 6A có 40hs Kết quả KSCL đầu năm có 14 em dưới điểm trung bình a/Tính tỉ số % kết quả KSCL từ TB trở lên b/Em có suy nghĩ gì về kết quả trên Giải: a/65% b/Kết quả này còn thấp 5.Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học: Học bài kĩ BTVN: 138,141/58sgk 143-145/59sgk 136,139/25SBT b.Bài sắp học: Chuẩn bị tiết sau luyện tập IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG Ngày 25/4 Tiết 101 ß LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố qui tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng về tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của 2 số và luyện 3 bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm 3.Thái độ: Giáo dục hs tính tư duy tháo vát và yêu thích môn toán II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên: bảng phụ ghi bài tập 2.Chuẩn bị của học sinh: III.HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong hs 2.Kiểm tra bài cũ: Hs1: Phát biểu qui tắc tìm tỉ số phần trăm của 2 số? Làm bt 139/25SBT Hs2: Sửa bt 141/58sgk 3.Vào bài: Tổ chức luyện tập 4.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Đưa ra bt 138/58sgk chỉ định 2 hs lên bảng đồng thời, mỗi em làm 2 câu -Nhận xét sửa sai nếu có Đưa ra bt 142/59sgk Cho hs đọc đề Hỏi: Em hiểu thế nào khi nói đến vàng 4 số 9 (9999)? Đưa ra bt bảng phụ a.Trong 40kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển? b.Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối? c.Để có 10 tấn muối, cần lấy bao nhiêu nước biển? Đưa ra bt 147/59sgk Cho hs đọc đề toán và quan sát hình 12sgk Nêu công thức tính tỉ lệ xích? Hãy suy ra cách tính chiều dài của cầu trên bản đồ? Trả lời: Vàng 9999 nghĩa là trong 10 000g vàng chứa 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là =99,99% Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là: %=5% Lượng muối chứa trong 20tấn nước biển là 20.5%=1(tấn) Lượng nước biển cần dùng là: 10:5%=200(tấn) Đọc đề bt và tìm hiểu tiểu sử về cầu Mỹ Thuận T=a=b.T 1.Bt 138/58sgk 2.Bt 142/59sgk 3.Bt 143/59sgk a.Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là: 5% b.Lượng muối chứa trong 20tấn nước biển là 1(tấn) Để có 10 tấn muối, lượng nước biển cần dùng là: 200(tấn) 4.Bt 147/59sgk Chiều dài cầu Mỹ Thuận trên bản đồ là: 1535.=0,07675(m)=7,675(cm) Củng cố, luyện tập chung -Ghi công thức tính tỉ số phần trăm của hai số a và b? % -Ghi công thức tính tỉ lệ xích? T= 5.Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học: Ôn kĩ các kiến thức, các qui tắc và biến đổi tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích Làm các bt: 146,148/59,60sgk và 141-148/25,26SBT b.Bài sắp học: Xem trước bài “Biểu đồ phần trăm” IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG Ngày 25/4 Tiết 102 ß BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hs biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột ô vuông hình quạt 2.Kĩ năng: Hs rèn kĩ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông 3.Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên: bảng phụ ghi đề bài và tranh phóng to hình 13;14;15/60,61sgk 2.Chuẩn bị của học sinh: thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi III.HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong quá trình củng cố bài học 3.Vào bài: Để nêu bật và so sánh 1 cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, chúng ta cùng tìm hiểu bài mới: “Biểu đồ phần trăm” 4.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động1: Ví dụ Đưa ra ví dụ sgk trang 60, cho hs đọc ví dụ và chú ý các giá trị phần trăm đã cho -Cần tính thêm giá trị phần trăm của hạnh kiểu nào? Tính bằng cách nào? Hoạt động2: Vẽ biểu đồ -Biểu đồ cột: Đưa ra tranh vẽ hình 13/60sgk giới thiệu biểu đồ cột và hướng dẫn hs vẽ hình 13 vào vở (chú ý qui ước: mỗi cột là hình chữ nhật dựng đứng có chiều rộng là 1cm, chiều dài phụ thuộc vào số liệu: 5% tương ứng với 1cm) -Biểu đồ ô vuông: Đưa ra hình 14/60sgk và hỏi biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ? 100 ô vuông nhỏ đó biểu thị 100%, vậy số hs có hạnh kiểm tốt tương ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ? Tương tự với hạnh kiểm khá và trung bình Yêu cầu hs vẽ hình 14 vào vở (qui ước ô vuông nhỏ có cạnh 1cm) Tìm hiểu ví dụ sgk và nắm bắt các số liệu được cho Cần tính thêm giá trị phần trăm của hạnh kiểm trung bình Tính như sau: 100%-(60%+35%)=5% Quan sát hình 13 và vẽ vào vở dưới sự hướng dẫn của gv Ví dụ: sgk trang 60 Tốt: 60% Khá: 35% Trung bình: 100%-(60+35%)=5% -Biểu đồ cột: Hình 13 -Biểu đồ ô vuông: Hình 14 -Biểu đồ quạt: Hình 15 Củng cố, luyện tập chung Giải bt? /61sgk (chỉ định 1 hs lên bảng trình bày và chấm bài làm 1 hs dưới lớp) -Số hs đi xe buýt chiếm: -Số hs đi xe đạp chiếm: -Số hs đi bộ chiếm: 5.Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học: Học kĩ bài, giải bt: 150-153/61sgk b.Bài sắp học: Luyện tập IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG Ngày 25/4 Tiết 103 ß LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông 2.Kĩ năng: Hs rèn luyện kĩ năng tính tỉ số phần trăm 3.Thái độ: Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho hs II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ(hình 16/61sgk), phấn màu, máy tính bỏ túi, phiếu học tập 2.Chuẩn bị của học sinh: máy tính bỏ túi III.HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1.Ổn định lớp: LT báo cáo sĩ số, tình hình chuẩn bị của lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong khi luyện tập 3.Vào bài: Để củng cố và khắc sâu qui tắc tìm tỉ số phần trăm, cách dựng biểu đồ phần trăm, chúng ta tìm hiểu tiết “Luyện tập” 4.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG -Đưa ra bt 150 và hình 16 (bảng phụ), cho hs đọc biểu đồ theo các yêu cầu a,b,c,d (chỉ định 1 hs trả lời, nhận xét, đánh giá) -Đưa bt thực tế (bảng phụ) trong tổng kết HKI vừa qua, lớp ta có 8 hs giỏi, 16hs khá, 2 hs yếu, còn lại là hs trung bình. Hãy dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên (Lớp ấy có 40hs) Hỏi trước tiên ta cần làm gì rồi dựng biểu đồ? Chỉ định 3 hs lên bảng đồng thời làm theo yêu cầu Phát vấn 1 hs dưới lớp tính tỉ số % của số hs trung bình Yêu cầu hs vẽ biểu đồ ô vuông Chấm vở 2 hs vẽ xong trước nhất Trả lời theo yêu cầu: a.Có 8% bài đạt điểm 10 b.Điểm 7 là nhiều nhất chiếm 40% c.Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% (không có bài đạt điểm 9) d.Tổng số bài của lớp là: 16:=50(bài) Đọc và tìm hiểu đề bài Tính tỉ số phần trăm của mỗi loại hs so với số hs cả lớp Hs1: Số hs giỏi chiếm =20% Hs2: Số hs khá chiếm =40% Hs3: Số hs yếu chiếm =5% Số hs TB chiếm: 100%-(20%+40%+5%)=35% 1.Sửa bt 150/61sgk a.Có 8% bài đạt điểm 10 b.Điểm 7 là nhiều nhất chiếm 40% c.Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% (không có bài đạt điểm 9) d.Tổng số bài của lớp là: 50(bài) Số hs giỏi: 20% Số hs khá: 40% Số hs yếu:5% Số hs TB: 35% Biểu đồ ô vuông: 40% (Khá) 20% (Giỏi) 35% (TB) 5% Yếu Củng cố, luyện tập chung -Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm thế nào? (Phải tính các tỉ số phần trăm sau đó mới vẽ biểu đồ) -Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột, biểu đồ ô vuông? 5.Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học: -Xem lại các bt đã sửa và cách vẽ các dạng biểu đồ -Làm bt bổ sung: Kết quả các bài kiểm tra toán của một lớp là: có 6 điểm 5; 14 điểm 7; 12 điểm 8; 6 điểm 9; 4 điểm 10 Hãy dựng biểu đồhình cột biểu thị kết quả trên b.Bài sắp học: Oân tập chương III Trả lời các câu hỏi ôn tập/62sgk Nghiên cứu bảng 1 “Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số” Làm bt 154,155,161/64sgk IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: