I.MỤC TIÊU:
- Hs biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp .
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
-Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu .
* Trọng tâm: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
II. II. CHUẨN BỊ::
HS: - Học bài và làm bài tập.
GV: - Phương tiện: giáo án, thước kẻ.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán;
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp 6C 32/
2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc chuyển vế ? BT 63 (sgk : tr 87).
- Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? BT 66 ( sgk :tr 87).
3. Tiến hành bài mới:
ĐVĐ: GV đặt vấn đề như sgk , suy ra cần phải cẩn thận như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tích của hai số nguyên khác dấu :
Gv : Yêu hs lần thực hiện các bài tập ?1, 2, 3.
- Chú ý : Chuyển từ phép nhân hai số nguyên thành phép cộng số nguyên (tương tự số tự nhiên ).
Gv : Có thể gợi ý để hs nhận xét ?3 theo hai ý như phần bên .
Gv : Qua các bài tập trên khi nhân hai số nguyên khác dấu ta có thể tính nhanh như thế nào ?
Hs :Thưc hiện các bài tập ?1,2 sgk , trình bày tương tự phần bên .
Hs : BT ?3 hs nhận xét theo hai ý :
- Giá trị tuyệt đối của một tích và tích các giá trị tuyệt đối .
- Dấu của tích hai số nguyên khác dấu .
Hs : Trình bày theo nhận biết ban đầu .
I. Nhận xét mở đầu :
?1 : Hoàn thành phép tính :
(-3).4 = (-3) + (-3) +(-3) + (-3) = -12
?2 : Theo cách trên :
(-5) . 3 = - 15.
2 . (- 6 ) = - 12 .
?3 Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối .
- Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “ –“ ( luôn là một số âm).
Hoạt động 2: Giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu :
Gv : Qua trên gv chốt lại vấn đề , đó chính là quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
- Yêu cầu hs phát biểu quy tắc ?
Gv : Khi nhân số nguyên a nào đó với 0 ta được kết quả thế nào ? Cho ví dụ ?
Gv : Giới thiệu ví dụ sgk về bài toán thực tế nhân hai số nguyên khác dấu .
Gv : Hướng dẫn xác định “giả thiết và kết luận “ và cầu hs tìm cách giải quyết bài tóan (có thể không theo sgk )
Gv : Giới thiệu phương pháp sgk sử dụng .
Gv : Áp dụng quy tắc vừa học giải BT ?4 tương tự .
Hs : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu tương tự sgk .
Hs : Kết quả bằng 0 .
Ví dụ : (-5) . 0 = 0 .
Hs : Đọc ví dụ sgk : tr 89 .
Hs : Tìm hiểu bài và có giải theo cách tính tiền nhận được với số sản phẩm đúng trừ cho số tiền phạt .
Hs : Giải nhanh ?4 theo quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . II. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu :
- Quy tắc :
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ –“ trước kết quả nhận được .
* Chú ý : Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0 .
Ngày soạn: 17/12/2010 Ngày dạy: Chương II : SỐ NGUYÊN Tiết: 59 QUY TAÉC CHUYEÅN VEÁ-LUYEÄN TAÄP I.MỤC TIÊU: - Hoïc sinh naém ñöôïc:Theá naøo laø moät ñaúng thöùc,hieåu vaø vaän duïng thaønh thaïo caùc tính chaát cuûa ñaúng thöùc: a + b = b + c Û a = c vaø a = b thì b = a. - Vaän duïng thaønh thaïo quy taéc chuyeån veá ñeå giaûi toaùn. - Töø ví duï thöïc teá, hoïc sinh bieát lieân heä tôùi toaùn hoïc, töø ñoù coù nhaän thöùc ñuùng ñaén yù thöùc thaùi ñoä hoïc taäp boä moân. * Troïng taâm: Quy taéc chuyeån veá, vaän duïng vaøo giaûi baøi taäp. II.CHUẨN BỊ: GV: Baûng phuï, caân baøn,hai quaû caân HS: Giaáy nhaùp. III. HOẠT ĐỘNG VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 6C 32/ 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Tiến hành bài mới: ĐVĐ: GV đặt vấn đề như sgk , suy ra cần phải cẩn thận như thế nào ? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG HÑ1:Ñaët vaán ñeà: Gv ñöa ra caân baøn vaø cho 2 quaû caân baèng nhau leân vaø cho hs nhaän xeùt. - Gv tieáp tuïc cho 2 quaû caân khaùc leân caân vaø hoïc sinh tieáp tuïc nhaän xeùt.? Neáu laáy moãi beân 1 quaû caân cuøng maàu ra, em coù nhaän xeùt gì veà hai beân cuûa caân. HÑ2:Hình thaønh tính chaát ñaúng thöùc: Gv neâu, neáu coi moãi beân cuûa quaû caân laø moãi bieåu thöùc, ta coù ñieàu gì? - Gv giôùi thieäu ñaúng thöùc. Ta coù: a =b laø moät ñaúng thöùc - Gv ñöa ra ví duï ñeå hs nhaän daïng veá: 5 - 6 = 14 - 15 x - 3 = - 6 - Giôùi thieäu tính chaát (Sgk/86) - GV neâu ví duï 1 vaø phaân tích caùch giaûi - Neâu ra 3 VD, y/c HS thöïc hieän. HÑ3: Quy taéc chuyeån veá: - Sau khi laøm xong ví duï, Gv duøng phaán maàu ñeå ghi soá ñaõ chuyeån. - Em coù nhaän xeùt gì veà hai veá cuûa ñaúng thöùc thöù hai. - Em haõy neâu quy taéc chuyeån veá ? - Y/c HS laøm ?3 HÑ4: Luyeän taäp - GV cho hoïc sinh giaûi baøi 61;62;63;64/87 - Hs theo doõi gv laøm. - Caân thaêng baèng - Baèng nhau - TL. -Veá traùi laø:5- 6;veá phaûi laø 14 - 15 -Veá traùi laø x - 3;veá phaûi laø - 6 - Tieáp thu kieán thöùc. - Chuù yù laéng nghe. - 3 Hoïc sinh giaûi coøn laïi laøm taïi choã. - TL - Laøm ?3 - Laøm baøi taäp theo y/c cuûa GV 1/ Tính chaát ñaúng thöùc: a/ Ñaúng thöùc: Neáu bieåu thöùc a vaø b baèng nhau, ta vieát a = b vaø goïi ñoù laø ñaúng thöùc. b laø veá phaûi; a laø veá traùi. Ví duï: - a + c + d = c + e + f laø moät ñaúng thöùc. b/ Tính chaát: Neáu a = b thì a+ c = b + c Neáu a + c = b + c thì a=b Neáu a = b thì b = a 2/Ví duï:Tìm xZ bieát: a. x – 7 = - 4 x – 7 + 7 = - 4 + 7 x = 3 b. x + 5 = - 12 x + 5 – 5 = - 12 - 5 x = - 17 c. x + 4 = - 2 x + 4 - 4 = - 2 - 4 x = - 6 3/ Quy taéc chuyeån veá: * Tìm x: x – 6 = - 8 x = - 8 + 6 x = - 2 * Quy taéc:sgk/86 ?3 x + 8 = (-5) + 4 x = (-5) + 4 - 8 x = - 9 * Nhaän xeùt:sgk/86 4/ Luyeän taäp: 4. Củng cố: - Các bài tập ở phần luyện tập 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoïc kyõ caùc tính chaát veà ñaúng thöùc, quy taéc daáu ngoaëc, quy taéc chuyeån veá. - BTVN 65->72 Sgk. Ngày soạn:17/12/2010 Ngày dạy: Tiết 60 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I.MỤC TIÊU: - Hs biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp . - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . -Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu . * Trọng tâm: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. II. II. CHUẨN BỊ:: HS: - Học bài và làm bài tập. GV: - Phương tiện: giáo án, thước kẻ. - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán; III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp 6C 32/ 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc chuyển vế ? BT 63 (sgk : tr 87). - Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? BT 66 ( sgk :tr 87). 3. Tiến hành bài mới: ĐVĐ: GV đặt vấn đề như sgk , suy ra cần phải cẩn thận như thế nào ? HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Tích của hai số nguyên khác dấu : Gv : Yêu hs lần thực hiện các bài tập ?1, 2, 3. - Chú ý : Chuyển từ phép nhân hai số nguyên thành phép cộng số nguyên (tương tự số tự nhiên ). Gv : Có thể gợi ý để hs nhận xét ?3 theo hai ý như phần bên . Gv : Qua các bài tập trên khi nhân hai số nguyên khác dấu ta có thể tính nhanh như thế nào ? Hs :Thưc hiện các bài tập ?1,2 sgk , trình bày tương tự phần bên . Hs : BT ?3 hs nhận xét theo hai ý : - Giá trị tuyệt đối của một tích và tích các giá trị tuyệt đối . - Dấu của tích hai số nguyên khác dấu . Hs : Trình bày theo nhận biết ban đầu . I. Nhận xét mở đầu : ?1 : Hoàn thành phép tính : (-3).4 = (-3) + (-3) +(-3) + (-3) = -12 ?2 : Theo cách trên : (-5) . 3 = - 15. 2 . (- 6 ) = - 12 . ?3 Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối . - Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “ –“ ( luôn là một số âm). Hoạt động 2: Giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu : Gv : Qua trên gv chốt lại vấn đề , đó chính là quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . - Yêu cầu hs phát biểu quy tắc ? Gv : Khi nhân số nguyên a nào đó với 0 ta được kết quả thế nào ? Cho ví dụ ? Gv : Giới thiệu ví dụ sgk về bài toán thực tế nhân hai số nguyên khác dấu . Gv : Hướng dẫn xác định “giả thiết và kết luận “ và cầu hs tìm cách giải quyết bài tóan (có thể không theo sgk ) Gv : Giới thiệu phương pháp sgk sử dụng . Gv : Áp dụng quy tắc vừa học giải BT ?4 tương tự . Hs : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu tương tự sgk . Hs : Kết quả bằng 0 . Ví dụ : (-5) . 0 = 0 . Hs : Đọc ví dụ sgk : tr 89 . Hs : Tìm hiểu bài và có giải theo cách tính tiền nhận được với số sản phẩm đúng trừ cho số tiền phạt . Hs : Giải nhanh ?4 theo quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . II. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu : - Quy tắc : - Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ –“ trước kết quả nhận được . * Chú ý : Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0 . 4. Củng cố: - Bài tập : 73a, b ; 75 ; 77 (ssgk : tr 89) 5. Hướng dẫn về nhà. - Học lý thuyết như phần ghi tập . - Hoàn thành các bài tập còn lại : (Sgk : tr 89 ). - Chuẩn bị bài 11 “ Nhân hai số nguyên cùng dấu “ Ngày soạn:17/12/2010 Ngày dạy: Tiết: 61 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I.MỤC TIÊU: - Hs hiểu quy tắc nhân hai số nguyên . - Biết sử dụng quy tắc dấu để tính tích của hai số nguyên . * Trọng tâm: Quy tắc nhân hai số nguyên âm. II. CHUẨN BỊ: HS: - Học bài và làm bài tập. GV: - Phương tiện: giáo án, thước kẻ. - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán; III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 6C 32/ 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? BT 76 (sgk : tr 89) . - Nếu tích của hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào với nhau ? 3. Tiến hành bài mới: ĐVĐ: GV đặt vấn đề như sgk , suy ra cần phải cẩn thận như thế nào ? HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương : - GV : Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên - Học sinh làm ?1 12 . 3 = 36 5 . 120 = 600 I. Nhân hai số nguyên dương : - Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0 . 12 . 3 = 36 5 . 120 = 600 Hoạt động 2: Giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . Gv : Hướng dẫn : - Nhận xét điển giống nhau ở vế trái mỗi đẳng thức của BT ?2 ? - Tương tự tìm những điểm khác nhau ? Gv : Hãy dự đóan kết quả của hai tích cuối ? Gv : Rút ra quy tắc nhân hai số nguyên âm . Gv : Củng cố qua ví dụ, nhận xét và BT ?3 . - Giải theo quy tắc vừa học Gv : Khẳng định lại : tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương . Hs : Quan sát các đẳng thức ở bài tập ?2 và trả lời các câu hỏi của gv . - Vế trái có thừa số thứ hai (-4) giữ nguyên , - Thừa số thứ nhất giảm dần từng đơn vị và kết quả vế phải giảm đi (-4) (nghĩa là tăng 4) . Hs : (-1) . (-4) = 4 . (-2) . (-4) = 8 . Hs : Phát biểu quy tắc tương tự sgk . Hs : Đọc ví dụ (sgk : tr 90) , nhận xét và làm ?3 . II. Nhân hai số nguyên âm : Quy tắc : Muốn nhân hai số nguyên âm , ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng Vd : (-15).(-6) = 15.6 = 90 * Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương . Hoạt động 3: Kết luận chung . Gv : Hương dẫn hs tìm ví dụ minh họa cho các kết luận sgk Gv : Đưa ra các ví dụ tổng hợp các quy tắc nhân vừa học và đặt câu hỏi theo nội dung bảng nhân dấu (sgk : tr 91) . Gv : Củng cố quy tắc nhân dấu qua BT ?4 Hs : Đọc phần kết luận sgk : tr 90 , mỗi kết luận tìm một ví dụ tương ứng . Hs : Thực hiện các ví dụ và rút ra quy tắc nhân dấu như sgk . Hs : Làm ?4 : a/ Do a > 0 và a . b > 0 nên b > 0 (b là số nguyên dương ) b/ Tương tự . III. Kết luận : a . 0 = 0 . a = 0 . Nếu a, b cùng dấu thì a . b = . Nếu a, b khác dấu thì a . b = - ( ). * Chú ý : (sgk : tr 91). 4. Củng cố: - Những điều cần chú ý như phần cuối (sgk : tr 91) - Bài tập 78 (sgk : tr 91) : Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng , khác dấu . - Bài tập 80 (sgk : tr 91) , BT 82 (sgk : tr 92) 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc quy tắc về dấu khi nhân số nguyên . - Xem phần “ Có thể em chưa biết “ (sgk : tr 92). - Chuẩn bị bài tập “luyện tập” (sgk : tr 93) . Ngày soạn:20/12/2010 Ngày dạy: Tiết: 62 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Hs củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặt biệt quy tắc dấu (âm x âm = dương ). - Rèn luyện kỷ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên , sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân . - Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên . * Trọng tâm: Vận dụng qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu vào giải bài tập. II. CHUẨN BỊ: HS: - Học bài và làm bài tập. GV: - Phương tiện: giáo án, thước kẻ. - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán; III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức.: Kiểm tra sĩ số lớp 6C 32/ 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng, khác dấu , nhân với số 0 ? - Bài tập 79 (sgk : tr 91) . - Quy tắc về dấu trong phép nhân hai số nguyên ? BT 83 (sgk : tr 92). 3. Tiến hành bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Củng cố quy tắc về dấu khi nhân số nguyên (bình phương số nguyên). Gv : Bình phương của số b nào đó nghĩa là gì ? Gv : Bình phương của một số nguyên b bất kỳ sẽ mang dấu gì ? Gv : Khẳng định lại vấn đề vừa nêu và yêu cầu hs tìm ví dụ minh họa . Hs : Vận dụng quy tắc nhân dấu như bảng tóm tắt lý thuyết vừa học giải tương tự . Hs : b2 = b . b . Hs : Mang dấu ”+”. I. Chữa bài tập: BT 84 (sgk : tr 92). - Dấu của tích a ... đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ. -Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẻ. -Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán; III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức.: Kiểm tra sĩ số lớp 6C 32/(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (ph) 3. Tiến hành bài mới: (ph) ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Củng cố ba bài toán cơ bản về phân số (15ph) Bài 164 (65) Gọi HS đọc bài Giá củ cuốn sách ? Giá mới của cuốn sách? HS đọc bài và tìm cách giải Giá củ cuốn sách Giá mới của cuốn sách Bài 164 (65) Giá củ cuốn sách : 1200 : 10% =12000 đ Giá mới của cuốn sách: 12000 – 1200 = 10800 đ Đ /s : 10800đ Hoạt động 2 ? (15ph) Bài 165(65) Lập tỉ số tiền lãi và tiền vốn Tính tỉ số % HS tìm lời giải Bài 165(65) Lãi suất một tháng: 11200 : 2000000 .100 =0.56% Đ /s: 0.56% 4. Củng cố: (10ph) 5. Hướng dẫn về nhà.(4ph) _ Chuẩn bị phần ôn tập cuối năm, câu hỏi và bài tập IV.RÚT KINH NGHIỆM : 1.Nhận xét : 2.Bổ sung : Lớp dạy: Khối 6 Ngày soạn : 10/04/2010 Ngày dạy: 29/04/2010 Tuần: 35 Tiết : 106 Chương III : PHÂN SỐ Bài : ÔN TẬP CUỐI NĂM I.MỤC TIÊU: -Ôn tập kiến thức cả năm -HS vận dụng tính chất để giải các dạng toán có liên quan -Kĩ năng giải toán; suy luận, logíc; II. CHUẨN BỊ: HS: Học bài và làm bài tập. GV: -PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ. -Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẻ. -Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán; III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A.TIẾT 104 1. Ổn định tổ chức.: Kiểm tra sĩ số lớp 6C 32/(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (ph) 3. Tiến hành bài mới: (ph) ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Củng cố ký hiệu và ý nghĩa phần tập hợp (15ph) Gv : Sử dụng câu 1a, b (phần câu hỏi ôn tập cuối năm) . _ Yêu cầu hs trả lời và tìm ví dụ minh họa . Gv : Củng cố qua bài tập 168 (sgk : tr 66) Gv : Hướng dẫn bài tập 170 . _ Thế nào là số chẵn , số lẻ ? Viết các tập hợp tương ứng . _ Giao của hai tập hợp là gì ? Gv : Hướng dẫn hs trình bày như phần bên . Hs : Đọc các ký hiệu : . Hs : Lấy ví dụ minh hoạ tương tự BT 168 . Hs : Điền vào ô vuông các ký hiệu trên , xác định mối quan hệ giữa các phần tử với tập hợp, tập hợp với tập hợp . Hs : Đọc đề bài sgk . Hs : Số chẵn có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8 _ Tương tự với số lẻ . Hs : Giao của hai tập hợp là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc đồng thời 2 tập hợp đã cho . BT 168 (sgk : tr 66) . _ các ký hiệu lần lượt được sử dụng là : . BT 170 (sgk : tr 67) . Hoạt động 2: Ôn tập dấu hiệu chia hết (15ph) Gv : Củng cố phần lý thuyết qua câu 7 (sgk : tr 66) . _ Bài tập bổ sung : điền vào dấu * để : a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ? b/ *7* chia hết cho 15 ? Gv : Hướng dẫn trình bày như phần bên . Hs : Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 Hs : Trả lời : số như thế nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 , suy ra tìm * _ Tương tự với câu b (chú ý số chia hết cho 3 và 5 thì chia hết cho 15 ). BT (bổ sung) a) b) Số cần tìm là : 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870 . 4. Củng cố: (ph) 5. Hướng dẫn về nhà.(4ph) _ Hs nắm lại phần lý thuyết đã ôn tập . _ Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk, chuẩn bị tiết “Ôn tập cuối năm(tt)” IV.RÚT KINH NGHIỆM : 1.Nhận xét : 2.Bổ sung : Lớp dạy: Khối 6 Ngày soạn : 10/04/2010 Ngày dạy: 29/04/2010 Tuần: 35 Tiết : 107 Chương III : PHÂN SỐ Bài : ÔN TẬP CUỐI NĂM I.MỤC TIÊU: -Ôn tập kiến thức cả năm -HS vận dụng tính chất để giải các dạng toán có liên quan -Kĩ năng giải toán; suy luận, logíc; II. CHUẨN BỊ: HS: Học bài và làm bài tập. GV: -PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ. -Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẻ. -Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán; III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức.: Kiểm tra sĩ số lớp 6C 32/(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (ph) 3. Tiến hành bài mới: (ph) ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Ôn tập về số nguyên tố , hợp số , ước chung, bội chung (15ph) Gv : Sử dụng các câu hỏi 8,9 (sgk : tr 66) để củng cố Gv : ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Cách tìm ? _ Tương tự với BCNN Hs : Phát biểu điểm khác nhau của định nghĩa số nguyên tố và hợp số . _ Tích của hai số nguyên tố là số nguyên tố hay hợp số . Hs : Phát biểu tương tự quy tắc sgk đã học . III. Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số : BT 161 (sgk : tr 64) . Hoạt động 2: Ôn tập cách rút gọn phân số (15ph) Gv : Muốn rút gọn phân số ta phải làm như thế nào ? _ Bài tập củng cố : 1. Rút gọn các phân số sau: a/ ; b/ ; _ Thế nào là phân số tối giản ? 2. So sánh các phân số : a/ và b/ và c/ và Gv : Hướng dẫn áp dụng vào bài tập và kết quả như phần bên . BT 174 (sgk : tr 67) . Gv : Làm thế nào để so sánh hai biểu thức A và B ? Gv : Hướng dẫn hs tách biểu thức B thành tổng của hai phân số có tử như biểu thức A _ Thực hiện như phần bên Hs : Phát biểu quy tắc rút gọn phân số . Hs : Áp dụg quy tắc rút gọn như phần bên . Hs : Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu có ƯC là 1 và -1 Hs : Trình bày các so sánh phân số : áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau, so sánh hai phân số cùng mẫu , so sánh với 0, với 1 Hs : Vận dụng vào bài tập . Hs : Quan sát đặc điểm hai biểu thức A và B Hs : So sánh hai phân số có cùng tử và trình bày như phần bên . BT 1 a) ; b) ; c) BT 2 a) ; b) c) . BT 174 (sgk : tr 67) (1) (2) Từ (1) và (2) , suy ra : A > B 4. Củng cố: (ph) 5. Hướng dẫn về nhà.(4ph) _ Hs nắm lại phần lý thuyết đã ôn tập . _ Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk, chuẩn bị tiết “Ôn tập cuối năm (tt)” IV.RÚT KINH NGHIỆM : 1.Nhận xét : 2.Bổ sung : Lớp dạy: Khối 6 Ngày soạn : 10/04/2010 Ngày dạy: 02/08/2010 Tuần: 36 Tiết : 108 Chương III : PHÂN SỐ Bài : ÔN TẬP CUỐI NĂM I.MỤC TIÊU: -Ôn tập kiến thức cả năm -HS vận dụng tính chất để giải các dạng toán có liên quan -Kĩ năng giải toán; suy luận, logíc; II. CHUẨN BỊ: HS: Học bài và làm bài tập. GV: -PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ. -Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẻ. -Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán; III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức.: Kiểm tra sĩ số lớp 6C 32/(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (ph) 3. Tiến hành bài mới: (ph) ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Ôn tập uy tắc và tính chất các phép toán (20ph) Gv : Củng cố câu 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . _ Tìm ví dụ minh họa . Gv : Hướng dẫn giải nhanh hợp lí các biểu thức bài 171 (sgk : tr 67) . Gv : Củng cố phần lũy thừa qua bài tập 169 (sgk : tr 66) . Hs : So sánh các tính chất cơ bản dựa theo bảng tóm tắt (sgk : tr 63). _Câu 4 : trả lời dựa theo điều kiện thực hiện phép trừ trong N , trong Z . _ Tương tự với phép chia . _ Quan sát bài toán để chọn tính chất áp dụng để tính nhanh (nếu có thể) . _ Chuyển hỗn số , số thập phân sang phân số khi cần thiết . _ Thực hiện theo đúng thự tự ưu tiên . Hs :Đọc đề bài và trả lời theo định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên , công thứ nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số . BT 171 (sgk : tr 67) BT 169 (sgk : tr 66) . a) an = a.a . a (với n 0) n thừa số a Với a 0 thì a0 = 1 . b) am . an = . am : an = Hoạt động 2: Luyện tập thực hiện phép tính giá trị biểu thức (20ph) Gv : Em có nhận xét gì về đặc điểm biểu thức A ? _ Tính chất nào được áp dụng ? Gv : Hướng dẫn tương tự như các hoạt động tính giá trị biểu thức ở tiêt trước . Gv : Với bài tập 176 (sgk : tr 67) hs chuyển hỗn số , số thập phân , lũy thừa sang phân số và thực hiện tính theo thứ tự ưu tiên các phép tính Hs : Phân số “xuất hiện” nhiều lần Hs : Tính chất phân phối . _ Thực hiện thứ tự như phần bên . Hs : Chia bài toán tính từng phần (tử, mẫu) sau đó kết hợp lại BT1 : Tính giá trị biểu thức : . BT 176 (sgk : 67) . a) 1 . b) T = 102 . M = -34 . Vậy 4. Củng cố: (ph) 5. Hướng dẫn về nhà.(4ph) _ Hs nắm lại phần lý thuyết đã ôn tập . _ Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk, chuẩn bị tiết “Ôn tập cuối năm(tt)” IV.RÚT KINH NGHIỆM : 1.Nhận xét : 2.Bổ sung : Lớp dạy: Khối 6 Ngày soạn : 10/04/2010 Ngày dạy:05/05/2010 Tuần: 36 Tiết : 109 Chương III : PHÂN SỐ Bài : ÔN TẬP CUỐI NĂM I.MỤC TIÊU: -Ôn tập kiến thức cả năm -HS vận dụng tính chất để giải các dạng toán có liên quan -Kĩ năng giải toán; suy luận, logíc; II. CHUẨN BỊ: HS: Học bài và làm bài tập. GV: -PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ. -Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẻ. -Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán; III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức.: Kiểm tra sĩ số lớp 6C 32/(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (ph) 3. Tiến hành bài mới: (ph) ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Toán dạng tìm x (20ph) Gv : Với bài tập bên vệc tìm x trước tiên ta nên thực hiện như thế nào ? Gv : Hướng dẫn trình bày như phần bên. Hs : Thu gọn biểu thức vế phải , rồi thực hiện như bài toán cơ bản của Tiểu học . Bài tập (bổ sung) . Tìm x, biết : Hoạt động 2: Bài toán thực tế có liên quan đến ba dạng toán cơ bản về phân so (20ph) Gv : Theo đề bài thì “Tỉ số vàng” là như thế nào? Gv : Đưa ra công thức tổng quát : . Gv : Hướng hẫn từng câu dựa theo công thức , tìm một số chưa biết trong công thức . Gv : Tiếp tục củng cố bài toán thực tế về phân số . _ Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên . Gv : Chú ý với hs : - Vận tốc ca nô xuôi và ngược dòng quan hệ với vận tốc nước như thế nào ? - Vậy Vxuôi – Vngược = ? Hs : Đọc đề bài toán (sgk : tr 68) . Hs : Trả lời theo tỉ số sgk . Hs : Quan sát hình vẽ , xác định các HCN tuân theo tỉ số vàng . Hs : Giải tương tự phần bên, áp dụng kiến thức tỉ số của hai số . Hs : Hoạt động như phần trên , có thể tóm tắt như sau : - Ca nô xuôi dòng hết 3h . - Ca nô ngược dòng hết 5h. Vnước = 3 km/h - Tính S kh sông = ? Hs : Vxuôi = Vca nô + Vnước Vngược = Vca nô - Vnước Vậy: Vxuôi – Vngược= 2Vnước BT 178 (sgk : tr 68) . Gọi chiều dài là a(m), chiều rộng là b (m) . suy ra a = 5m b) b 2,8m c) . Kết luận : không là tỉ số vàng . BT 173 (sgk : tr 67) Ca nô xuôi dòng , 1 giời đi được : Ca nô ngược dòng : 4. Củng cố: (ph) 5. Hướng dẫn về nhà.(4ph) _ Hs nắm lại phần lý thuyết đã ôn tập . _ Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk, chuẩn bị tiết sau thi học kì 2 IV.RÚT KINH NGHIỆM : 1.Nhận xét : 2.Bổ sung :
Tài liệu đính kèm: