A Mục tiêu:
- HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là tích hai số nguyên âm
- Biết vận dụng quy tắc tìm dấu của tích và đổi dấu tích
- Dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật của các hiện tượng
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi ?2 , kết luận , chú ý và bài tập
- HS: Bảng nhóm
C Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(7p)
HS 1 : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Làm bài 76 SGK
HS 2: làm bài 115 SBT
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương ( 5p)
Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác không
Từ đó hoàn thành
Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào?
- Lấy ví dụ về hai số nguyên dương và tìm tích của nó?
12. 3 = 36
5.120 = 600
Hoạt động 3: Nhân hai số nguyên âm (12p)
Hãy so sánh kết quả 4 phép tính đầu dự đoán , nhận xét kết quả hai tích cuối
GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (- 4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào?
Em hãy dự đoán hai tích cuối?
Vậy muốn nhân hai số âm ta làm thế nào? Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm thế nào?
3. (- 4) = -12
2. (- 4) = - 8
1.(- 4) = - 4
0 . (- 4) = 0
HS: (- 1). (- 4) = 4
(- 2) . (- 4) = 8
Quy tắc: Muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau
Học kỳ 2 Ngày 31/ 12/ 2010 Tiết 59 Đ10 nhân hai số nguyên khác dấu Mục tiêu: - Tương tự như nhân hai số tự nhiên: Thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, học sinh tìm được kết quả nhân hai số nguyên cùng dấu - HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên cùng dấu, vận dụng vào các bài toán thực tế B. Chuẩn bị Bảng phụ ghi ví dụ , bài tập , bảng nhóm C . Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra (5p) Phát biểu quy tắc chuyển vế Làm bài tập sau: Tìm x biết 5 – x = 17 – (- 6 ) x – 11 = (- 7) – 14 Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu ( 10p) Chúng ta đã học phép cộng , phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta học tiếp phép nhân các số nguyên - Ta đã biết phép cộng là phép nhân các số hạng bằng nhau.Hãy thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau để tìm kết quả - Qua các phép nhân trên khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích và về dấu của tích - áp dụng tính : (-7 ) 3 = ( - 9) . 7 = 6. ( - 5) 3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 (- 6). 3 = (-6) + (-6) + (-6) = -18 (-5). 2 = (-5) + (-5) = -10 - Khi nhân hai số nguyên khác dấu ta có : + Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối + Dấu là dấu “ – ” Hoạt động 3: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ( 18p) Qua các ví dụ trên muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào? Quy tắc này có gì khác với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? áp dụng làm bài tập 73; 74 SGK Cho HS làm nhóm bài 73;74 rồi yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày 12. 0 = 0 (-12).0 = 0 Vậy với a Z thì a . 0 = ? Vậy a Z thì a .(-5) < 0 với a 0 đúng hay sai? áp dụng làm bài 75 SGK Cho HS đọc đề bài toán Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì? Lương công nhân A tháng tính như thế nào? Ta còn có cách nào khác không? a)Quy tắc: SGK Bài 73( SGK) 5 . ( - 6) = - 30 9 . (-3) = -27 (-10). 11 = -110 150.(- 4) = -600 Bài 74(SGK) 125. 4 = 600 Nên (-125). 4= (- 4).125= 4.(- 125) = -600 b) Chú ý: Với a Z thì a . 0 = 0 Bài 75 SGK (-68).8 < 0 15.(-3) < 0 (-7). 2 < -7 c. Ví dụ : SGK Một sản phẩm đúng quy cách : + 20000 đ Một sản phẩm sai quy cách : -10000 đ Một tháng làm 40 SP đúng quy cách và 10 SP sai quy cách . Tính lương tháng Lương công nhân A trong tháng là 40 . 20000 – 10 . 10000 = 700000 đ Hoạt động 4 : Luyện tập cũng cố ( 10p) - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu Làm bài 76 SGK Bài 76 SGK Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1p) - Nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu - làm bài tập SGK và 113 đến 117 SBT - Xem trứơc nội dung bài Đ11 ---------------------------- Ngày 1/ 1/ 2010 Tiết 60 Đ11 Nhân hai số nguyên cùng dấu A Mục tiêu: - HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là tích hai số nguyên âm - Biết vận dụng quy tắc tìm dấu của tích và đổi dấu tích - Dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật của các hiện tượng B. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi ?2 , kết luận , chú ý và bài tập - HS: Bảng nhóm C Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(7p) HS 1 : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu Làm bài 76 SGK HS 2: làm bài 115 SBT Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương ( 5p) Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác không Từ đó hoàn thành Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào? - Lấy ví dụ về hai số nguyên dương và tìm tích của nó? 12. 3 = 36 5.120 = 600 Hoạt động 3: Nhân hai số nguyên âm (12p) Hãy so sánh kết quả 4 phép tính đầu dự đoán , nhận xét kết quả hai tích cuối GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (- 4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào? Em hãy dự đoán hai tích cuối? Vậy muốn nhân hai số âm ta làm thế nào? Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm thế nào? 3. (- 4) = -12 2. (- 4) = - 8 1.(- 4) = - 4 0 . (- 4) = 0 HS: (- 1). (- 4) = 4 (- 2) . (- 4) = 8 Quy tắc: Muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau Hoạt động 4 : Kết luận( 14p) Làm bài tập 78 SGK GV: Hãy rút ra quy tắc + Nhân 1 số nguyên với 0? + Nhân 2 số nguyên cùng dấu? + Nhân 2 số nguyên khác dấu ? Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 79 SGK. Từ đó rút ra nhận xét về: + Quy tắc dấu của tích + Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì dấu của tích thay đổi như thế nào? Khi đổi dấu 2 thừa số của tích thì dấu của tích thay đổi như thế nào? chú ý SGK Hoàn thành ? 4 Bài 78 SGK a, (+ 3) . (+9) = 27; b,(- 3 ). 7 = - 21 c, 13. (- 5) = - 65; d,(- 150). (- 4) = 600 e) (+7) . (-5) = - 35; f) (-7) . 0 = 0 g) 4 . 0 = 0 Kết luận: a, a.0 = 0.a = 0 b, Nếu a,b cùng dấu a .b = c, nếu a, b khác dấu a.b = - () Bài 79: 27 . (- 5) = - 135 ị27 . 5 = 135 (- 27). 5 = - 135 (- 27 .(- 5) = 135 5. (- 27)= -135 Chú ý SGK a, b là số nguyên dương b, b là số nguyên âm Hoạt động 5: Cũng cố – hướng dẫn về nhà(7p) Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu - Làm bài tập 82 SGK - Về nhà ôn lại quy tắc và chú ý SGK + Làm các bài tập SBT + Chuẩn bị tiết sau luyện tập Ngày 2 / 1 / 2010 Tiết 61 Luyện tập Mục tiêu - Cũng cố quy tắc nhân hai số nguyên , đặc biệt nhân hai số nguyên âm - Rèn luyện kỹ năng nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, Sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính - Thấy rỏ thực tế của việc nhân hai số nguyên B. Chuẩn bị: - Bảng phụ , Máy tính bỏ túi C. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra ( 10p) HS1: phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu ,làm bài 120 SBT HS2: So sánh quy tắc dấu của phép cộng và phép nhân các số nguyên Làm bài 83 SGK Hoạt động 2: Luện tập (30p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 84 SGK Điền cột 3 dấu của ab trước Căn cứ vào cột 2 và 3 điền dấu của cột 4 Cho HS hoạt động nhóm làm bài 86 sgk Cho đại diện 1 nhóm lê bảng trình bày Bài 87 SGK Ta đã biết rằng 3 2 = 9 vậy có số nào khác mà bình phương lê bằng 9 nữa không ? Biểu diễn các số 16;25;47;81 dưới dạng tích của 2 số nguyên bằng nhau Có nhận xét gì về bình phương của mọi số nguyên x có thể nhận các giá trị nào? Quảng đường và vận tốc quy ước thế nào? Thời điểm hiện tại là ? Thời điểm quy ước thế nào? Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp Cho HS sử dụng máy tính bỏ túi làm bài 89 SGK Dạng1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết Bài 84 : SGK Dấu của a Dấu của b Dấu của ab Dấu của ab2 + + + + + - - + - + - - - - + - Bài 86 sgk a -15 13 -4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 ab -90 -39 28 -36 8 Bài 87 SGK (-3)2 = 9 16 = 4.4 =(-4).(-4) = 42 = (-4)2 25 = 5.5 = (-5).(-5) = 52 = (-5) 2 49 = 7.7 = (-7).(-7) = 7 2 = (-7)2 81 = 9.9 = (-9).(-9) = 9 2= (-9)2 Dạng 2: So sánh Bài 88 SGK Nếu x > 0 thì (-5). x < 0 Nếu x 0 Nếu x = 0 thì (-5).x = 0 Dạng 3: Bài toán thực tế Bài 133 SBT Quảng đường và vận tốc quy ước Chiều trái phải : + Chiều phải trái : - Thời điểm hiện tại là 0 Thời điểm quy ước : thời điểm trước: - Thời điểm sau: + a) v = 4; t =2 nghĩa là người đó đi từ trái phải và thời gian là sau 2 giờ nữa vị trí của người đó ở A (+4).(+2) = 8 b) (-4).2 = -8 vị trí người đó ở B c) (-4).2 = -8 vị trí người đó ở B d) (-4).(-2) = 8 vị trí của người đó ở A Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 89 SGK a) -9492 b) -5928 134175 Hoạt động 3: Cũng cố – Hướng dẫn về nhà (5p) - Khi nào tích của 2 số nguyên là số nguyên dương ; nguyên âm; số 0 - Bình phương của mọi số nguyên là một số như thế nào? - Nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ; khác dấu - Về nhà: + Ôn lại các quy tắc nhân số nguyên + Ôn lại tính chất phép nhân trong N + Làm các bài tập trong SBT + Xem trước Đ12 ---------------------------- Ngày 4 / 1 / 2010 Tiết 62 Đ12 tính chất của phép nhân A. Mục tiêu: - HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp - Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên - Vận dụng các tính chất vào tính nhanh ; tính nhẩm B. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi bài tập và tính chất giao hoán; kết hợp - Bảng nhóm C. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra(7p) Làm bài tập 128 SBT + Phép nhân số tự nhiên có những tính chất gì? nêu dạng tổng quát của các tính chất đó Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 2: Tính chất giao hoán(7p) Hãy tính 2.(-4) = ? (-4).2 = ? (-5).(-7) = ? (-7).(-5) = ? Từ các kết quả trên hãy rút ra nhận xét? Phát biểu tính chất trên bằng lời? 2.(-4) = -8 2.(-4) = (-4).2 (-4).2 = -8 (-5).(-7) = 35 (-5).(-7) = (-7).(-5) (-7).(-5) = 35 Tính chất: a.b = b.a Hoạt động 3: Tính chất kết hợp (18p) Tính và so sánh = = Từ đó rút ra nhận xét gì? Đó chính là tính chất kết hợp Nhờ tính chất kết hợp ta có thể tính tích của nhiều số nguyên áp dụng làm bài 90 SGK Có nhận xét gì về dấu của tích nhiều số nguyên? Bài 93a SGK Vậy để tính tích của nhiều số nguyên ta làm thế nào? - Nếu có tích nhiều số nguyên bằng nhau ta viết gọn như thế nào? ví dụ : 3.3.3.3.3 = ? áp dụng làm bài 94 SGK Trở lại với bài 90 + Câu a: tích có bao nhiêu thừa số âm? dấu của tích là dấu gì? + Câu b: tích có bao nhiêu thừa số âm? dấu của tích là dấu gì? Từ đó hàon thành và Trở lại với bài 94 có nhận xét gì về các thừa số của tích và dấu của tích = 90 = 90 = Tính chất: (a.b).c = a.(b . c) Bài 90 SGK a)15.(-2).(-5).(-6) = .= (-30).30 = -900 b) 4.7.(-11). (-2) = = 616 Bài 93 a SGK = = 100. (-1000).(-6) = 600000 Bài 94 SGK = (-5)5 = (-2)3. (-3)3 Chú ý : SGK Nhận xét : SGK Hoạt động 4: Luyện tập(12p) Cho HS hoạt động nhóm làm bài 97 SGK Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày Bài 98 SGK Để tính giá trị biểu thức khi biết giá trị của cữ ta làm thế nào? Bài 97 SGK a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0 vì trong tích có 4 thừa số âm nên tích dương b) 13.(-24).(-15).(-8).4 < 0 Vì trong tích có 3 thừa số âm nên tích âm Bài 98 SGK a) (-125).(-13)(-a) với a = 8 với a = 8 ta có (-125).(-13)(-8) = b) (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b với b = 20 với b = 20 ta có (-1).(-2).(-3).(-4).(-5). 20 = -( 1.2.3.4.5.20) = - 240 Hoạt động 5: Hướng dãn về nhà(1p) - Nắm vữn nội dung 2 tính chất giao hoán và kết hợp - Làm bài tập: 139;141 SBT - Xem trước mục 3 và 4 Ngày 5/ 1 / 2010 Tiết 63 Đ12 tính chất của phép nhân A. Mục tiêu: - HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp; nhân với số 1; phân phối với phép cộng - Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên - Vận dụng các tính chất vào tính nhanh , tính nhẩm B. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi bài tập và tính chất nhân với số 1; phân phối với phép cộng - Bảng nhóm ... ối lượng hành em làm thế nào? Tương tự tìm khối lượng đường và muối? Bài 1 a) Kết quả 1 + a 2 + e 3 + c 4 + d 5 + b Bài 121 SGK Tóm tắt: - Quãng đường HN – HP : 102km - Xe lữa xuất phát từ HN đi được quảng đường Hỏi xe lữa còn cách HP bao nhieu km? Giải: Xe lữa xuất phát từ HN đã đi được quảng đường là 102 . = 61,2 (km) Vậy xe còn cách HP 102 – 61,2 = 40,8 (km) Bài 122 SGK Phân số 5% = Số cho trước là 2 Vậy 2,5 % = 2. = 0,1 kg (hành) Cần 0,002 kg đường 0,15 kg muối Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi (10p) Yêu cầu Hs nghiên cứu sử dụng máy tính bỏ túi theo hướng dẫn của SGK hoàn thành bài 124 Em hãy kiểm tra lại người bán hàng tính giá mới có đúng không? Hãy sửa lại các mặt hàng sai hộ chị bán hàng? Bài 124 SGK Giá mỗi quyễn sách là 6800đ Bài 123 SGK Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá A: 31500đ D: 405000đ Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1p) Ôn lại các kiến thức đã học Làm các bài tập còn lại ở SGK và SBT Xem trước Đ 15 Ngày 17 / 4/ 2009 Tiết 97 Đ 15 tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó A. Mục tiêu - HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó - Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số khi biết giávtrị một phân số của nó - Biết vận dụng quy tắc để giải các bài toán có liên hệ thực tế B. Chuẩn bị Bảng phụ, bảng nhóm C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra (8p) Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? Làm bài 125 SBT Hoạt động 2: Ví dụ(8p) Cho HS nghiên cứu ví dụ SGK Để tìm số HS lớp 6A ta làm thế nào? Vậy để tìm một số khi biết của nó bằng 27 . Ta chia 27 cho Ví dụ: Giải: Gọi số HS lớp 6A là x Theo bài ra ta phải tìm x sao cho của x bằng 27 Ta có: x. = 27 x = 45 Vậy số HS lớp 6A là 45 HS Hoạt động 3: Quy tắc ( 7p) Qua ví dụ trên , hãy cho biết để tìm một số khi biết của nó bằng a ta làm thế nào? áp dụng quy tắc hoàn thành Tương tự nghiên cứu Cho HS hoạt động nhóm hoàn thành Trong bài toán này a là bao nhiêu? Còn là bao nhiêu? Vậy bể chứa bao nhiêu lít nước? Quy tắc: SGK Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta tính a: với ( m , n N*) số đó là 14: = 49 số đó là Lượng nước đã dùng là 1 - (lít) Vậy a : = 350 : = 1000 (lít) Vậy bể chứa 1000 lít nước Hoạt động 4: Luyện tập ( 23p) Phát phiếu học tập cho các nhóm , yêu cầu các nhóm hoàn thành vào phiếu bài tập sau: a) Muốn tính của số a cho trước ( x, y N , y 0) ta tính .. b) Muốn tìm .. ta lấy số đó nhân với .. c) Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta tính .. d) Muốn tìm . Ta lấy c : ( a, b N*) Bài 2: Bài 126 SGK Bài 127 SGK Bài 129 SGK Bài 126 SGK 10,8 -3,5 Bài 127 SGK 31,08 13,32 Bài 129 SGK Lượng sữa trong chai là 18:4,5% = 4 (kg) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1p) Ôn lại nội dung Đ14 và Đ15 Làm các bài tập SGK và SBT Chuẩn bị tiết sau luyện tập và mang máy tính bỏ túi ************************************************************************* Ngày 19 / 4/ 2009 Tiết 98 Luyện tập A. Mục tiêu - HS được cũng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó - Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó - Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giả bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó B. Chuẩn bị - Máy tính bỏ túi, bảng phụ, bảng nhóm C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra ( 10p) HS1: Phát biểu quy tắc tìm một số khi biết của nó bằng a - làm bài tập: 131 SGK HS2: Làm bài 128 SBT Hoạt động 2: Luyện tập ( 32p) Để tìm x trước hết ta phải làm thế nào? - Tìm bằng cách nào? - Vậy x = ? Tương tự hãy hoàn thành câu b Cho HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập sau: Tìm x biết 1,25x + Yêu cầu HS đọc và tóm tắt nội dung bài toán - Lượng thịt bằng lượng cùi dừa, có 0,8 kg thịt hay biết 0,8kg chính là lượng cùi dừa Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc dạng bài toán nào? - Nêu cách tìm lượng cùi dừa? * Tương tự tìm lượng đường thuộc dạng toán nào? nêu cách tìm 560 SP ứng với bao nhiêu phần kế hoạch? Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành và gọi 1 HS lên bảng trình bày Cho HS nghiên cứu bài 134 SGK Hãy sử dụng máy tính kiểm tra lại bài 128; 129 và 131 SGK Dạng 1: Tìm x Bài 132 SGK a) x = -2 b) x = Bài 2 x = Dạng 2: Toán đố Bài 133 SGK - Lượng cùi dừa cần để kho thịt là: 0,8: = 1,2 (kg) - Lượng đường cần dùng là 1,2.5% = 0,06 ( kg) Bài 135 SGK Giải: 560 sản phẩm ứng với 1 - = (kế hoạch) Vậy số SP được giao theo kế hoạch là: 560 : = 1260 ( sản phẩm) Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 134 SGK Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2p) Ôn lại nội dung bài 14 và 15 Làm các bài tập còn lại ở SBT Chuẩn bị máy tính bỏ túi Ôn lại các phép tính trên máy tính ************************************************************************ Ngày 21 / 4/ 2009 Tiết 100 Đ 16 Tìm tỉ số của hai số A. Mục tiêu - HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số , tỉ số phầm trăm, tỉ lệ xích - Có kỉ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích - Có ý thức áp dụng kiến thức vào thực tế B. Chuẩn bị Bảng phụ ghi định nghĩa và bài tập , bản đồ Việt Nam, bảng nhóm C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tỉ số hai số (20p) Một HCN có chiều rộng 4 m, chiều dài 6m, tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của HCN? Vậy tỉ số giữa 2 số a và b là gì? b phải thỏa mãn điều kiện gì? Lấy ví dụ về tỉ số giữa 2 số? Vậy tỉ số và phân số có gì giống và khác nhau? Đưa bài tập sau lên bảng phụ Trong các cách viết sau cách viết nài là tỉ số , phân số Cho HS hoạt động nhóm hoàn thành bài 137 và 140 SGK - Chú ý ta phải đưa các số về cùng đơn vị - Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày Tỉ số đó cho biết ý nghĩa gì? Qua bài týon này ta cần khắc sâu kiến thức gì? Ví dụ: tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của HCN là: 4: 6 = Tỉ số giữa 2 số a và b Kí hiệu : hoặc a :b ( b ≠ 0) Sự khác nhau giữa tỉ số và phân số * Tỉ số , ( b ≠ 0) thì a và b có thể là số nguyên , số thập phân,. * phân số , ( b ≠ 0) thì a và blà số nguyên Bài 137 SGK a) 75 cm = vậy b) 20phút = giờ vậy Bài 140 SGK 5 tấn = 5000000 g Vậy tỉ số chuột và voi là Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm (8p) Trong thực hành ta hay dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho - ở tiểu học để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? - áp dụng hãy tìm tỉ số phầm trăm của 67,1 và 25 Tổng quát :muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào Hãy hoàn thành Ví dụ Tỉ số phầm trăm của 67,1 và 25 là Quy tắc: SGK a) b) đổi tạ = 0,3 tạ = 30kg Vậy Hoạt động 3: Tỉ lệ xích ( 7p) Choi HS quan sát bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ là Kí hiệu: T là Tỉ lệ xích a là khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ b là khoảng cách giữa 2 tương ứng điểm trên thực tế ta có T = ( a,b cùng đơn vị đo) a = 16,2 cm b = 1620km = 162000000cm T = Hoạt động 4: Luyện tập cũng cố ( 8p) - Thế nào là tỉ số giứa 2 số a và b ( b0) - Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm -Bến đổi tỉ số của hai số sau về tỉ số của hai số nguyên Bài tập: Lớp 6A có 40 học sinh kết quả khảo sát môn toán học kỳ 1 có 14 em dưới điểm trung bình a) tìm tỉ số phần trăm kết quả khảo sát môn toám từ trung bình trở lên b) Em có nhận xét gì về kết quả nói trên? = Bài tập a) b) kết quả trên còn thấp Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2p) - Nắm vững các kiến thức bài học - Làm bài tập SGK và SBT - Chuẩn bị tiết sau luyện tập ******************************************************************** Ngày 21 / 4/ 2009 Tiết101 Luyện tập A. Mục tiêu - Cũng cố các kiến thức về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích - Rèn luyện kỉ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích - áp dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế B. Chuẩn bị Bảng phụ ghi bài tập, bảng nhóm C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra ( 10p) HS1:- Muốn tìm tỉ số của hai số a và b (b0) ta làm thế nào? - Làm bài 139 SBT HS2: làm bài 144 SBT, giải thích công thức sử dụng Hoạt động 2: Luyện tập (33p) Muốn viết tỉ số giữa các số thập phân về tỉ số các số nguyên tra phải làm thế nào? - Đưa các số thập phân về dạng phân số thập phân? - Tương tự đưa các hỗn số về phân số? Gọi 2 HS lên bảng trình bày Để tìm hai số a và b khi biết tỉ số của chúng ta tính a theo b rồi thay vào a – b = 8 Cho HS đọc đề bài toán Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì? Em hiểu thế nào khi nói Vàng 9999 ? Cho HS đọc đề bài toán và tóm tắt nội dung Bài tón yêu cầu tính chiều dài cây cầu thoe đơn vị xentimet trên bản đồ? Cho HS hoạt động nhóm hoàn thành bài 147 SBT và bảng nhóm Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày ? Bài 138SGK a) b) c) d) Bài 141 SGK Thay và a – b = 8 ta có a = 24 Bài 142 SGK Vàng 4 số 9 ( 9999 ) Nghĩa là trong 10000g vàng có 9999 g vàng nguyên chất tỉ lệ vàng nguyên chất là Bài 147 SGK b = 1535m; T = a = ? Giải: Từ T = a = b.T Vậy a = 0,07675 m = 7,675 (cm) Bài 147 SBT a) - HS giỏi lớp 6C là: 48.18,75% = 9 ( HS) - Số HS TB lớp 6C là: 9.300% = 27 (HS) -HS khá của lớp 6C là: 48 – (9 + 27) =12 HS b) Tỉ số phần trăm của số HS TB so với HS cả lớp là: = 56,25% Tỉ số phần trăm của số HS khá so với HS cả lớp là: = 25% Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1p) Ôn lại các tính chất và các phép tính về phân số đã học Làm bài tập còn lại ở SGK và SBT Xem trước Đ 17 Ngày 29 / 4/ 2009 Tiết102 Đ 17 Biểu đồ phần trăm A. Mục tiêu - HS biết đọccác biểu đồ phần trăm dạng hình ccột; ô vuông, hình quạt - Có kỹ năng dựng các biểu đồ hình vuông và hình cột - Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và ứng dụng vào thực tế B. chuẩn bị Bảng phụ, thước thẳng, tranh vẽ phóng to hình 13,14,15 SGK C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra ( 12 p) Một trường học có 800 HS , số HS đạt hạnh kiểm tốt là 480 em, số HS đạt hạnh kiểm kha bằng số HS đạt hạnh kiểm tố, còn lại là số HS đạt hạnh kỉêm TB a) Tính số HS đạt hạnh kiểm khá và TB b) Tính tỉ số phần trăm của số HS đạt hạnh kiểm tôt, khá , TB so với HS toàn trường Hoạt động 2: Biểu đồ phần trăm ( 33p) Để nêu bật và so sánh một cách trực quancác giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đôd phần trăm thường được dùng dưới dạng hình cột, ô vuông, hình quạt Với bài tập vừa chữa ta có thể trình bày các tỉ số này dưới dạng biểu đồ phần trăm sau: ( Đưa nội dung hình 13 SGK lên bảng phụ) 1. Biểu đồ phần trăm dạng cột
Tài liệu đính kèm: