I. Mục đích :
* Hs biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
* Hs phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các ký hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
II. Chuẩn bị :
* Gv : thước thẳng, phấn màu, giáo án.
* Hs : Bảng con, SGK, bài cũ, bài mới.
III. Kiểm tra bài cũ :
* Cho một vd về tập hợp. Sửa BT 3 trang 6 SGK.
IV. Dạy học bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung
- Gv giới thiệu các số 0, 1, 2, 3 là các số tự nhiên. Kí hiệu là N.
- Hỏi : hãy điền ký hiệu vào chỗ trống cho thích hợp.
- Gv vẽ một tia rồi biểu diễn các số 0, 1, 2, 3 trên tia số.
- Gv giới thiệu tên các điểm đó là điểm 0, điểm, điểm 2, điểm 3.
- Gv nhấn mạnh : mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.
- Gv giới thiệu tập hợp N*.
N* = hoặc
N* =
- Củng cố :
Điền vào chỗ trống các ký hiệu và cho thích hợp
- Gv gọi 1 hs đọc mục a trong sách GK , Gv dùng tia số và giới thiệu: trên tia số , điểm biều diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
- Cũng cố : Điền ký hiệu < hoặc=""> vào chổ trống cho đúng :
- Gv giới thiệu ký hiệu và
- Gv gọi hs đọc mục b và c SGK . Gv giới thiệu số liền trước , số liền sau của một số tự nhiên .
- Cũng cố : Gọi hs làm bài tập 6
Trong tập hợp số tự nhiên số nào lớn nhất ? số nào nhỏ nhất ? Vì sao ?
-Gv gọi hs đọc mục c , d trong SGK .
-Cũng cố : Gọi hs làm bài tập
12 N ; N
Một hs lên bảng ghi trên tia số các điểm 4, điểm 5, điểm 6.
5 N* ; 5 N ; 0 N* ;
0 N
3 .9 ; 25 .6
Gọi hs viết tập hợp
A= bằng cách liệt kê các phần tử của nó
Số đã cho 17 ; 99 ; a
Số liền sau 18 ; 100 ; a+1
Số liền trước 16 ; 98 ; a-1
Số tự nhiên nhỏ nhất là : 0
Số tự nhiên lớn nhất : không có, vì bất kì số nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn số đó
Đáp : A =
A = 1. Tập hợp N và N* :
Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
N =
Tia số :
Mỗi điểm tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
Tập hợp các số tự nhiên khác không được ký hiệu là N* .
N* =
2 . Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
a) Trong hai số tự nhiên khác nhau a và b bao giờ cũng có a>b hoặc a <>
Ngoài ra : a b để chỉ a < b="" hoặc="" a="b" và="" ngược="" lại="">
b) Nếu a < b="" và="" b="">< c="" thì="" a=""><>
c) Mỗi số tự nhiên điều có một số liền sau duy nhất và có một số liền trước duy nhất trừ số 0. Hai số liên tiếp cách nhau 1 đơn vị
d ) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất . Không có số tự nhiên lớn nhất .
e ) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
Ngày soạn : Tuần : 1 Tiết :1 Tên bài : TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. Mục tiêu : * Hs được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các thí dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. * Hs biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu và . * Rèn luyện cho hs tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị : * Các ví dụ thực tế III. Kiểm tra bài cũ : IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV giới thiệu các ví dụ về tập hợp thông qua các ví dụ cụ thể. - GV giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 : A = hoặc A = - Gv giới thiệu các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. - Gv giới thiệu các ký hiệu và cách đọc. Dựa vào cách viết trên hs viết tập hợp B các chữ cái a, b, c. Cho hs nói các phần tử của B. - Qua hai thí dụ giới thiệu hai chú ý ở SGK. - Gv giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách dùng tính chất đặc trưng như sau : A = - Gv giới thiệu thêm cách trình bày tập hợp như sơ đồ Ven. Quan sát hình 1 SGK. Hs cho ví dụ về tập hợp. Gọi khoảng 2 em. - Điền ký hiệu hoặc số vào cho thích hợp : 3A; 4A; A. - Hs viết tập hợp B có thể xảy ra hai cách viết như sau : B=;B= -Trả lời câu hỏi như trên : aB; lB; B. - Hs quan sát hình 2 của SGK để nắm đựơc cách viết khác của tập hợp. 1. Các thí dụ : - Tập hợp các học sinh lớp 6 - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c. 2. Cách viết. Các ký hiệu. -Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4, gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c. Ta viết : A = B = 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. a, b, c là các phần tử của tập hợp B. Ký hiệu : 1A 5 A * Chú ý : hs đọc 2 chú ý của SGK. V. Củng cố : Hs làm ?1, ?2 của SGK. Hs làm bài tập 1,2. VI. Bài tập về nhà : Hs tìm thêm các Vd về tập hợp. Làm các BT 3,4,5 trang 6 SGK. . Ngày soạn : Tuần :1 Tiết :2 Tên bài : TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục đích : * Hs biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. * Hs phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các ký hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. II. Chuẩn bị : * Gv : thước thẳng, phấn màu, giáo án. * Hs : Bảng con, SGK, bài cũ, bài mới. III. Kiểm tra bài cũ : * Cho một vd về tập hợp. Sửa BT 3 trang 6 SGK. IV. Dạy học bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Gv giới thiệu các số 0, 1, 2, 3 là các số tự nhiên. Kí hiệu là N. - Hỏi : hãy điền ký hiệu vào chỗ trống cho thích hợp. - Gv vẽ một tia rồi biểu diễn các số 0, 1, 2, 3 trên tia số. - Gv giới thiệu tên các điểm đó là điểm 0, điểm, điểm 2, điểm 3. - Gv nhấn mạnh : mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. - Gv giới thiệu tập hợp N*. N* = hoặc N* = - Củng cố : Điền vào chỗ trống các ký hiệu và cho thích hợp - Gv gọi 1 hs đọc mục a trong sách GK , Gv dùng tia số và giới thiệu: trên tia số , điểm biều diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn - Cũng cố : Điền ký hiệu vào chổ trống cho đúng : - Gv giới thiệu ký hiệu và - Gv gọi hs đọc mục b và c SGK . Gv giới thiệu số liền trước , số liền sau của một số tự nhiên . - Cũng cố : Gọi hs làm bài tập 6 Trong tập hợp số tự nhiên số nào lớn nhất ? số nào nhỏ nhất ? Vì sao ? -Gv gọi hs đọc mục c , d trong SGK . -Cũng cố : Gọi hs làm bài tập 12N ; N Một hs lên bảng ghi trên tia số các điểm 4, điểm 5, điểm 6. 5 N* ; 5 N ; 0 N* ; 0 N 3 .9 ; 25.6 Gọi hs viết tập hợp A= bằng cách liệt kê các phần tử của nó Số đã cho 17 ; 99 ; a Số liền sau 18 ; 100 ; a+1 Số liền trước 16 ; 98 ; a-1 Số tự nhiên nhỏ nhất là : 0 Số tự nhiên lớn nhất : không có, vì bất kì số nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn số đó Đáp : A = A = 1. Tập hợp N và N* : Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N. N = Tia số : Mỗi điểm tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số Tập hợp các số tự nhiên khác không được ký hiệu là N* . N* = 2 . Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: a) Trong hai số tự nhiên khác nhau a và b bao giờ cũng có a>b hoặc a < b Ngoài ra : a b để chỉ a < b hoặc a = b và ngược lại b) Nếu a < b và b < c thì a < c c) Mỗi số tự nhiên điều có một số liền sau duy nhất và có một số liền trước duy nhất trừ sốâ 0. Hai số liên tiếp cách nhau 1 đơn vị d ) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất . Không có số tự nhiên lớn nhất . e ) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. V. Củng cố : * Hs làm bài tập 7 – 10/8 VI. Bài tập về nhà : * SBT: 11/5 và 13; 15/5 * Xem trước bài: “GHI SỐ TỰ NHIÊN” Ngày soạn : Tuần :1 Tiết : 3 Tên bài : GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục đích : - Học sinh hiểu được thế nào là hệ thập phân phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ giá trị mỗi số thay đổi theo vị trí. - Biết đọc viết các số La Mã không quá 30. - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. Chuẩn bị : - Gv : giáo án, SGK, bảng phụ. - Hs : bài cũ, bài mới, SGK. III. Kiểm tra bài cũ : - Viết tập hợp N và N*. Làm BT 7/8 SGK. IV. Dạy học bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV gọi hs đọc những số tự nhiên có 1 chữ số. - Để viết một số tự nhiên người ta dùng những chữ số nào? - Vd : đọc số tự nhiên 3125. Chữ số nào ở hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị? - Cho hs đọc chú ý. Làm BT 11b SGK. - Gv giới thiệu hệ thập phân như SGK - Vd như số 235 = 200 + 30 + 5 - Tương tự viết , . - Củng cố : cho hs làm ?. - Cho hs đọc 12 số La Ma (trên đồng hồ). - Gv treo bảng phụ các số từ 1 đến 30. - Chú ý các số đặc biệt : IV; IX. * Lưu ý : Ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. - Củng cố Đọc các số : XIV, XXI. Viết các số sau thành số La Mã : 14, 26. Các số : 0; 1; 2; 3 ; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Dùng các chữ số trên để ghi. Ba nghìn một trăm hai mươi lăm. Số 3 là số hàng nghìn, số 1 hàng trăm, số 2 hàng chục và số 5 hàng đơn vị. Hs phối hợp nhóm 2’. Các nhóm lên bảng làm BT. Số tự nhiên có 3 chữ số lớn nhất là 999. Số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau lớn nhất là 987. Các em đọc 12 số La Mã. 14; 21. XIV; XXVI. 1. Số và chữ số Người ta dùng 10 chữ số để ghi số tự nhiên là : 0; 1 ;2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. 2. Hệ số thập phân Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số phụ thuộc vào bản thân và vị trí của số đó. 235 = 200 + 30 + 5 = a.10 + b = a.100 + b.10 + c 3. Cách ghi số La Mã. Chữ số I; V; X có giá trị tương ứng trong hệ thập phân là : 1; 5; 10. VII = V + I + I = 7. XVIII = X + V + III = 18. XXIV = XX + IV = 24. V. Củng cố : * Hs làm bài tập 13; 14/10 VI. Bài tập về nhà : * SBH: 15/10 * SBT: 27/7 Ngày soạn : Tuần :2 Tiết : 4 Tên bài : SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON I. Mục tiêu : - Hs có thể biết được số lượng phần tử của tập hợp. Hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - Sử dụng đúng các ký hiệu : Þ. II. Chuẩn bị : - GV : Giáo án, SGK, bảng phụ. - HS : bài cũ, bài mới, SGK, III. Kiểm tra bài cũ : - Gv : Dùng 3 chữ số 0; 1; 2 để viết các số có 3 chữ số. - Hs : Các số : 120; 102; 210; 201. IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Giới thiệu vd SGK. Cho hs nhận xét về số phần tử trong mỗi tập hợp. - Làm ?1. - Cho hs làm ?2 SGK. - Tập hợp các số tự nhiên x có mấy phần tử ? - Gv nêu chú ý như SGK. - Củng cố : cho hs làm bt 17 SGK. - Cho vd : E =; F = . Nhận xét về các phần tử trong tập hợp E và F. - Tập hợp E gọi là tập con của tập hợp F. - Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B ? - Giới thiệu ký hiệu và cách đọc. - Củng cố : Làm ?3 SGk. Nhận xét về Tập hợp A và B. Cho các em phối hợp nhóm 3’ Tập hợp A có 1 phần tử. Tập hợp B có 2 phần tử. Tập hợp C có 100 phần tử. Tập hợp N có vô số phần tử. Hs đứng tại chỗ trả lời. Các bạn nhận xét. Không có số tự nhiên x nào để x + 5 = 2 Không có phần tử nào. Hs lên bảng làm bt. Các em khác nhận xét. Hai phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Các nhóm cử đại diện lên bảng. M A; M B; A B; B A. A và B là hai tập hợp bằng nhau. 1. Số phần tử của một tập hợp. Vd : A = . B = . N = Nhận xét : * Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có thể có nhiều phần tử và cũng có thể không có phần tử nào. * Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu : Þ. 2. Tập hợp con. Vd : E = ; F = . Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Ký hiệu : A B hoặc là B A. A được chứa trong B hoặc là B chứa A. Chú ý : Nếu A B và B A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu A = B. V. Củng cố : * Hs làm bài tập 13; 14/10 VI. Bài tập về nhà : Làm bài 20/13. Làm bài 35/8 SBT Ngày soạn : Tuần : 2 Tiết :5 Tên bài : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Hs biết tìm số phần tử của một tập hợp. Kiểm tra tập hợp con, viết được tập ... nguyên b. Ví dụ : 3 – 8 = 3 + (-8) = -5 (-3) – (-8) = (-3) + 8 = 5 2. Ví dụ Nhiệt độ giảm thì chúng ta phải thực hiện phép trừ. Giải : Do nhiệt độ giảm 4oC nên ta có : 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 Vậy nhiệt độ hôm nay ở SaPa là : -1oC. Nhận xét: Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện được. V. Củng cố : Yêu cầu hs phối họp nhóm thực hiện bt 50. Rèn luyện tính chính xác và nhanh nhạy trong việc cộng trừ số nguyên. VI. Bài tập về nhà : Làm bt 49. Chuẩn bị bài tập luyện tập. Ngày soạn : Tuần : 16 Tiết : 50 Tên bài : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Cũng cố qui tắc phép trừ, phép cộng các số nguyên. - Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên, biến trừ thành cộng. II. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án, bài tập. - Hs : Bài cũ, làm bài tập. III. Kiểm tra bài cũ : Phát biểu qui tắc trừ số nguyên. Viết công thức? Làm bài 52/82 IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Kiểm tra bài cũ : cho hs nêu lại quy tắc trừ hai số nguyên lên bảng thực hiện bt 51 sgk. Yêu cầu các em nhận xét ta sẽ thực hiện phép tính nào trước? Nhận xét, ghi điểm. - Gọi hs đọc bt 52. Tính tuổi thọ của nhà bác học bằng cách nào? Yêu cầu hs lên bảng thực hiện. Giới thiệu về lịch sử của nhà bác học Acsimet. - Treo bảng phụ có bt 54. Yêu cầu hs nói lên cách tìm x. - Gọi 3 hs lên bảng thực hiện. x -2 -9 3 0 y 7 -1 8 15 x - y -9 -8 -5 -15 - Yêu cầu 4 hs xung phong lên bảng tính. Treo bảng phụ có bt 53. mỗi bạn sẽ thực hiện môt phép tính trong vòng 1 phút. - Cho hs phối họp nhóm giải câu đố của bt 55. - Củng cố - Dặn dò : Nêu lại quy tắc và thực hiện bt 51. 5 – (7 – 9) = 5 – (-2) = 7 (-3) – (4 – 6) = (-3) – (-2) = -1 Nhận xét. Hs đọc bt 52. Để tính tuổi thọ ta lấy năm mất trừ cho năm sinh. (-212) – (-287) = 75. Hs nêu lên cách tìm x. a) 2 + x = 3 x = 3 – 2 x = 1. b) x + 6 = 0 x = 0 – 6 x = -6 c) x + 7 = 1 x = 1 – 7 x = -6 Hs xung phong lên bảng điền vào chỗ trống. Các nhóm phối họp giải bt 55 Bạn Hồng đúng (-5) – (-2) = -3 Bạn Lan cũng đúng (-3) – ( - 4) = 1 51/ 82 sgk. a) 5 – (7 – 9) = 5 – (-2) = 7 b) (-3) – (4 – 6) = (-3) – (-2) = -1 52/ 82 sgk. Tuổi thọ của nhà bác học Ac – si – mét là : (-212) – (-287) = 75 (tuổi). 54/ 82 sgk. a) 2 + x = 3 x = 3 – 2 x = 1. b) x + 6 = 0 x = 0 – 6 x = -6 c) x + 7 = 1 x = 1 – 7 Bt 53/ 82 sgk. 55/ 83 sgk. Bạn Hồng đúng (-5) – (-2) = -3 {-3 > (-5)} Bạn Lan cũng đúng (-3) – ( - 4) = 1 {1 > (-3) và 1 > (-4)} V. Củng cố : Nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên. VI. Bài tập về nhà : Chuẩn bị bài mới : Quy tắc dấu ngoặc. Ngày soạn : Tuần : 17 Tiết : 51 Tên bài : QUY TẮC DẤU NGOẶC I. Mục tiêu : - Hiểu biết và vận dụng quy tắc dấu ngoặc. - Biết khái niệm tổng đại số. II. Chuẩn bị : - Gv : GA, SGK, đddh. - Hs : Bài cũ, bài mới SGK. III. Kiểm tra bài cũ : Tìm số đối của 2, -5, 2 + (-5) IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu hs thực hiện tiếp so sánh số đối của tổng 2 + (-5) với tổng các số đối của 2 và -5. - Tiếp tục yêu cầu hs thực hiện ?2. - Yêu cầu hs nhận xét kết quả từng bài vừa làm. - Khi trước dấu ngoặc có dấu cộng ta có thể bỏ ngoặc không? Sau khi bỏ ngoặc thì các phép tính trong ngoặc phải như thế nào? Tương tự với phép trừ. - Thực hiện ví dụ sgk. Có thể hướng dẫn thêm. - Yêu cầu hs lên bảng làm ?3. - Đặt vấn đề : a – b có thể viết lại thành phép cộng hay không? - Sau đó ta có thể áp dụng các tính chất của phép cộng đã được học hay không? - Giới thiệu tổng đại số. - Lưu ý phải chú ý dấu. Hs thực hiện so sánh. Kết luận : bằng nhau. Thực hiện ?2. Kết quả của từng bài làm bằng nhau. Khi trước dấu ngoặc có dấu cộng ta có thể bỏ ngoặc các phép tính trong ngoặc giữ nguyên. Khi trước dấu ngoặc có dấu trừ ta có thể bỏ ngoặc các phép tính trong ngoặc sẽ thay đổi : cộng thành trừ và trừ thành cộng. Lên bảng thực hiện ví dụ và ?3 a – b = a + (-b) Ta có thể áp dụng các tính chất của phép cộng. Chú ý lắng nghe. Thực hiện bt 57. chú ý áp dụng tính chất vừa học để giải bt. 1. Tính chất của đẳng thức. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “-” thành dấu “+“.Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+“ đằng trước thì dấu các số ạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. Ví dụ : a + (b + c) = a + b + c a – (b + c) = a – b – c 2. Tổng đại số Trong một tổng đại số ta có thể : Thay đổi tuỳ ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng. Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu trừ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. V. Củng cố : Yêu cầu hs thực hiện bt 57/ sgk. VI. Bài tập về nhà : Làm bt về nhà các bt còn lại. Chuẩn bị ôn chương. Ngày soạn : Tuần : 17 Tiết : 53 - 54 Tên bài : ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu : Ôn tập và hệ thống cho hs kiến thức đã học về phép tinh công trừ nhân chia lũy thừa. Dấu hiệu chia hết, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN. Vận dụng các kiến thức vào việc giải toán. II. Chuẩn bị : - Gv : GA, SGK, đddh. - Hs : Bài cũ, bài mới SGK. III. Kiểm tra bài cũ : Thực hiện trong quá trình ôn tập chương. IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Đọc câu hỏi 1. Yêu cầu hs viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân với hai số tự nhiên a và b. - Điều kiên để thực hiện phép trừ và phép chia. - Củng cố : Treo bảng phụ có bt 159. Yêu cầu hs lên bảng tính. - Luỹ thừa an . trong đó a, n là gì? Viết công thức nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Yêu cầu Hs nêu lại thứ tự thự hiện các phép tính trong một biểu thức. - Củng cố : Làm bt 160 b và c. Bt 161. Lưu ý cho hs thực hiện và trình bày chính xác khi tìm x. - Treo bảng phụ yêu cầu hs điền vào dấu hiệc chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Ôn lại kiến thức về số nguyên tố, phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Áp dụng : Yêu cầu hs lên bảng thực hiện bt 164. - Phối họp nhóm 2 phút để điền vào chỗ trống ở bt 165. Lưu ý áp dụng kiến thức về chia hết để kiểm tra xem một số có phải là số nguyên tố không. - Treo bảng phụ, yêu cầu hs lên bảng điền vào cách tìm ƯCLN và BCNN. - Đọc đề bt 166. Yêu cầu hs nêu mối quan hệ giữa x với các số trong mỗi câu. Từ đó nêu lên cách làm. - Phối họp nhóm giải bt 167 sgk. - Củng cố : - Dặn dò : Phép cộng a + b = b + a a + (b + c) = (a + b) + c Phép nhân a.b = b.a a.(b.c) = (a.b).c Tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. a(b + c) = ab + ac Nêu điều kiện khi thực hiện phép trừ và phép chia. Bt 159 a) n – n = 0 b) n : n = 1 c) n + 0 = n d) n – 0 = n e) n.0 = 0 g) n.1 = n h) n : 1 = n Luỹ thừa an. Trong đó a : cơ số n : số mũ. am.an = am+n am:an = am-n (a0, mn) Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức : Biểu thức có chứa ngoặc : ( ) [ ] biểu thức không chứa ngoặc : Luỹ thừa nhân chia cộng trừ Bt 160 b) 15.23 + 4.32 – 5.7 = = 15.8 + 4.9 – 35 = 120 + 36 – 35 = 121 c) 56 : 53 + 23.22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 Chia hết cho Dấu hiệu 2 Chữ số tận cùng là số chẵn. 5 Chữ số tận cùng là số 0 hoặc 5. 3 Tổng các chữ số chia hết cho 3. 9 Tổng các chữ số chia hết cho 3. Số nguyên tố là số chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hs lên bảng thực hiện bt 164. a) (1000 + 1) : 11 = 1001 : 11 = 91 = 7.13 b) 142 + 52 + 22 = 196 + 25 + 4 = 225 = 32.52 c) 29.31 + 144:122 = 899 + 1 = 900 = 22.32.52 d) 333 : 3 + 225 : 152 = = 111 + 1 = 121 = 112. Phối họp nhóm tính và kiểm tra các kết quả có phải là số nguyên tố không. Tìm ƯCLN Tìm BCNN 1. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố. 2. Chọn các thừa số nguyên tố : Chung Chung và riêng 3. Lập tích các thừa số, mỗi thừa số lấy số mũ Nhỏ nhất Lớn nhất ' BT 166. a) x là ước chung của 84 và 180. x>6. Tìm ƯC thông qua ƯCLN. b) x là bội chung của 12, 15, 18. 0 < x < 300 Tìm BC thông qua BCNN. Phối họp nhóm giải bt 167. Gọi a là số sách cần tìm (100<a<200). Do xếp thành bó 10, 12, 15 quyển đều được nên a là BC (12, 15,18). BCNN(12, 15, 18) = 180 BC (12, 15,18) = {0, 180, 360} Do 100 < a < 200 nên a = 180. Vậy số sách là : 180 quyển. 1. Phép cộng a + b = b + a a + (b + c) = (a + b) + c 2. Phép nhân a.b = b.a a.(b.c) = (a.b).c Tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. a(b + c) = ab + ac 159 a) n – n = 0 b) n : n = 1 c) n + 0 = n d) n – 0 = n e) n.0 = 0 g) n.1 = n h) n : 1 = n 3.Luỹ thừa an trong đó : a : cơ số, n : số mũ. am.an = am+n am:an = am-n (a0, mn) 4. Thứ tự thực hiện các phép tính : Biểu thức có chứa ngoặc : ( ) [ ] Biểu thức không chứa ngoặc : Luỹ thừa nhân chia cộng trừ 160 b) 15.23 + 4.32 – 5.7 = = 15.8 + 4.9 – 35 = 120 + 36 – 35 = 121 c) 56 : 53 + 23.22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 5. Dấu hiệu chia hết : 6. Số nguyên tố : Số nguyên tố là số chỉ có hai ước là 1 và chính nó. 164 a) (1000 + 1) : 11 = 1001 : 11 = 91 = 7.13 b) 142 + 52 + 22 = 196 + 25 + 4 = 225 = 32.52 c) 29.31 + 144:122 = 899 + 1 = 900 = 22.32.52 d) 333 : 3 + 225 : 152 = = 111 + 1 = 121 = 112. 7. Các tìm ƯCLN và BCNN. Bt 167. Gọi a là số sách cần tìm (100<a<200). Do xếp thành bó 10, 12, 15 quyển đều được nên a là BC (12, 15,18). BCNN(12, 15, 18) = 180 BC (12, 15,18) = {0, 180, 360} Do 100 < a < 200 nên a = 180. Vậy số sách là : 180 quyển. V. Củng cố : Nhắc lại các kiến thức trọng tâm. VI. Bài tập về nhà : Chuẩn bị làm KT HKI
Tài liệu đính kèm: