Trường THCS Trường Chinh Gv Soạn: Trần Din
Gio n :Tốn 6 Trang132
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: hs hiểu được các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong N; biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số; cách so sánh hai số tự nhiên trên tia số.
Kĩ năng: hs phân biệt được các tập hợp N, N*; biết sử dụng kí hiệu ; biết viết số liền sau, số liền trước của một số tự nhiên.
Tư duy : rèn cho hs tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
B/ Chuẩn bị : bảng phụ
C/ Tiến hành :
a.On định
b.Kiểm tra bài cũ :
Hs1 : _ Cho VD về tập hợp.
_ Lưu ý khi viết một tập hợp.
_ Làm BT 3 / 3 (SBT)
A= ; B=
n A ; p B; m A ; m B
c. Bài mới:
HS2: _ Nêu cách viết một tập hợp.
_ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 6
và nhỏ hơn 10 theo 2 cách đã học.
_ A= hoặc A=
PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Tập hợp N và N* :
Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N.
N=
Mỗi số tự nhiên biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
Tập hợp các số tự nhiên khác 0, kí hiệu N* Hãy lấy VD về số tự nhiên ?
_ Gv giới thiệu tập hợp N.
_ Hãy cho biết các phần tử của N ?
_ Các số tự nhiên được biểu diễn bởi tia số. GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
_ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số . Gồm vô số : 0;1 ; 2; 3;
Các số 0;1;2;3 ; là các phần tử của tập hợp N
N* =
Củng cố : Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
12N;N;5N* ;0 N*; 0 N;5N _ GV giới thiệu tập hợp N*
N*= hoặc N* =
BT củng cố : (ghi bảng phụ)
Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
12N; N;5N* ;0 N*; 0 N; 5N
12N ; N ; 5 N* ; 0N* ;0 N; 5 N
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Ngày soạn : 05/08/08 Tiết 1: Bài 1 : TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP A/ Mục tiêu: Kiến thức: hs được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ thường gặp; nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp. Kĩ năng: hs biết viết một tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời của bài toán; biết sử dụng kí hiệu và . Tư duy : rèn cho hs tư duy linh hoạt khi dùng các cách biểu diễn khác nhau để viết một tập hợp. B/ Chuẩn bị : bảng phụ C/ Tiến hành : a.Oån định b.Kiểm tra bài cũ : _ Gv dặn dò hs chuẩn bị ĐDHT, các loại vở ghi cần thiết _ GV giới thiệu nội dung chương trình của năm học , nội dung chủ yếu của chương I. c. Bài mới : PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS 1.Các ví dụ (Xem SGK) 2. Cách viết. Các kí hiệu : Thường đặt tên bằøng chữ cái in hoa VD : Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 3 A= hay A= Các số 0;2;1 là các phần tử của tập hợp A. Khi đó: 0A ; 2 A ;5 A Gv yêu cầu hs nêu tên các đồ vật có trên bàn gv. tập hợp các đồ vật đặt trên bàn gv. _ gv giới thiệu tập hợp các hs của lớp 6B. _ gv cho hs lấy một số vd thực tế ngay trong trường . * Để viết một tập hợp nào đó chúng ta làm như thế nào ? cùng nhau tìm hiểu mục 2. _ Gv cho hs quan sát các vd sau : + Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 3 : A= + Tập hợp các mùa trong năm : B= { xuân, hạ, thu , đông} Yêu cầu hs : + Nhận xét gì về cách đặt tên ? + Cách viết 2 tập hợp có những gì chung ? _ Các số 1;2 và 3 là các phần tử của tập hợp A . hãy nêu các phần tử của B _ Gv giới thiệu các kí hiệu và . Cách đọc và Khăn bàn, lọ hoa, phấn _ hs tự lấy vd ( tập hợp các cây, tập hợp các ghế đá ) + dùng chữ cái in hoa đặt tên + Các chữ, số nằm trong dấu { }. Bài tập củng cố: 3 M; 0 M ; x M ; M ; 17 M cách sử dụng. _ GV yêu cầu hs cho vd về tập hợp , lấy 2 phần tử không thuộc tập hợp đó . Bài tập : Chỉ ra cách viết sai trong các cách viết sau: Cho M=; 3 M; 0 M ; 6 M ; a M; x M ; M ; 17 M . Xuân , hạ , thu , đông VD : B=,6B ,10 B 3 M; 0 M ; x M ; M ; 17 M. Ngoài ra, tập hợp A có thể viết : A= _ GV cho hs đọc nội dung chú ý (sgk/ 5 ) GV giới thiệu cách dùng tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp đó . Giới thiệu : A={x/ x< 3} _ Các tập hợp A,B,M đã xét ở trên đều đựoc viết dưới dạng liệt kê các phần tử. _ Hs đọc nội dung chú ý ở (SGK/5) Củng cố: BT 1/ 6 (SGK) A=hoặc A= 12 ; 16 A BT 3/ 6 (SGK): xA ; y B ; b A ; b B BT 5/ 6 (SGK): a. A ={tháng 4; tháng 5; tháng 6} b. B= {tháng 4;tháng 6; tháng 9; tháng 11} * Như vậy , để viết một tập hợp ta thường có mấy cách ? .1 .2 .3 _ Ngoài ra, để minh họa cho một tập hợp A ở trên ta có thể dùng _ Gv yêu cầu hs làm ; GV gọi 2 hs lên trình bày. Gv yêu cầu hs làm BT 1/ 6 (SGK) Gv yêu cầu hs làm BT 3/ 6 (SGK) Gv yêu cầu hs làm BT 5/ 6 (SGK) Có 2 cách : + Liệt kê các phần tử của tập hợp + Chỉ ra tính chất đặc trưng các phần tử của tập hợp D= hoặc D ={ xN/ x<7} C = _ HS làm BT 1/ 6 ( SGK) _ HS làm BT 3/ 6 ( SGK) _ HS làm BT 5/ 6 ( SGK) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: _ Để viết một tập hợp thường có mấy cách? _ Sử dụng đúng kí hiệu .Học thuộc chú ý. _ BTVN : làm BT từ 1 8 trang 3;4 (SBT) _ BTKK: Tìm các tập hợp bằng nhau trong các tập hợp: A = B là tập hợp các số tự nhiên x sao cho 5* x = 0 C là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10 D là tập hợp các số tự nhiên x mà x: 3 = 0 Bài sắp học: _Viết tập hợp N các số tự nhiên. _Tập hợp N* có gì khác so với tập hợp N? _Biểu diễn các số 2;3;5 lên tia số . Ngày soạn: 05/08/08 Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN A/ Mục tiêu: Kiến thức: hs hiểu được các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong N; biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số; cách so sánh hai số tự nhiên trên tia số. Kĩ năng: hs phân biệt được các tập hợp N, N*; biết sử dụng kí hiệu ; biếùt viết số liền sau, số liền trước của một số tự nhiên. Tư duy : rèn cho hs tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. B/ Chuẩn bị : bảng phụ C/ Tiến hành : a.Oån định b.Kiểm tra bài cũ : Hs1 : _ Cho VD về tập hợp. _ Lưu ý khi viết một tập hợp. _ Làm BT 3 / 3 (SBT) A= ; B= n A ; p B; m A ; m B c. Bài mới: HS2: _ Nêu cách viết một tập hợp. _ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10 theo 2 cách đã học. _ A= hoặc A= PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Tập hợp N và N* : Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N. N= Mỗi số tự nhiên biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Tập hợp các số tự nhiên khác 0, kí hiệu N* Hãy lấy VD về số tự nhiên ? _ Gv giới thiệu tập hợp N. _ Hãy cho biết các phần tử của N ? _ Các số tự nhiên được biểu diễn bởi tia số. GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên. _ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số . Gồm vô số : 0;1 ; 2; 3; Các số 0;1;2;3 ; là các phần tử của tập hợp N N* = Củng cố : Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 12N;N;5N* ;0 N*; 0 N;5N _ GV giới thiệu tập hợp N* N*= hoặc N* = BT củng cố : (ghi bảng phụ) Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 12N; N;5N* ;0 N*; 0 N; 5N 12N ; N ; 5 N* ; 0N* ;0 N; 5 N 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: a. trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. a b tức là a< b hoặc a=b a b tức là a>b hoặc a= b _GV yêu cầu HS nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số. So sánh hai số . _ GV giới thiệu tổng quát với hai số tự nhiên khác nhau a và b, a>b hoặc a< b. _ GV giới thiệu kí hiệu + Điểm 2 nằm bên trái điểm 4 + 2< 4 ab nghĩa là a< b hoặc a =b( Tương tự với ab) BT : Cho A =. Hãy viết tập hợp A dưới dạng liệt kê. Gv gọi 1 hs lên trình bày . A = b. Nếu a<b , b<c thì a<c . VD: a<9, 9 < 12 thì a<12 c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. _ Gv giới thiệu tính chất bắc cầu :a<b,b<c thì a<c . _ Tìm số liền sau của số 5 ? Số 5 có bao nhiêu số liền sau? _ Tìm số liền trước của số 9 ? _Tìm số tự nhiên nhỏ nhất ? Số tự nhiên lớn nhất. số liền sau của 5 là số 6 . Số 5 chỉ có một số liền sau. Số liền trước của 9 là số 8 Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. * Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. Củng cố : 28 ;29;30 99;100;101 GV yêu cầu Hs làm . Gọi 1 hs lên trình bày. _ GV yêu cầu hs làm BT 6;7/ 7_8 (SGK) _ HS làm BT 6;7/ 7_8 (SGK) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học theo vở ghi và SGK _Làm BT7;9;10/8 (SGK); BT 14;15(SBT) dành cho HSG_K Bài sắp học: Xem trước bài “Ghi số tự nhiên” Ngày soạn: 08/08/08 Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN A/ Mục tiêu: Kiến thức: hs hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. Kĩ năng: hs biết đọc và viết các số La Mã từ 1 đến 30. Tư duy : hs thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. B/ Chuẩn bị : bảng phụ, bảng số La Mã từ 1 đến 30; bảng các chữ số. C/ Tiến hành : a.Oån định b.Kiểm tra bài cũ : HS1: Viết tập hợp N và N* . Giải BT 7/ 8 (sgk) HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên x không vượt quá 6 bằøng 2 cách. c. Bài mới : PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Số và chữ số : Để ghi số tự nhiên ta dùng 10 chữ số : 0;1;2; 9 _ Mỗi số có thể có một hoặc nhiều chữ số. VD : 7 là số có 1 chữ số ; 212 là số có 3 chữ số. _ GV gọi một vài hs cho vd về số tự nhiên. Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những số nào? _ GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên ( bảng phụ ghi sẵn) _ Với 10 chữ số trên ta có thể ghi được bao nhiêu số tự nhiên?Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ?Hãy lấy VD. HS lấy VD về số tự nhiên. + Có thể được vô số số tự nhiên. + Mỗi số tự nhiên có thể có : 1;2;3 ; chữ số HS tự cho VD Chú ý : (Học SGK/ 9) Số đã cho số trăm chữ số hàng trăm 3895 38 8 số chục c/s hàng chục các chữ số 389 9 3;8;9;5 * Củng cố : Viết số tự nhiên có số 135; chữ số hàng đơn vị là 7. (ĐS : 1357) _ GV nêu chú ý trong SGK( phần a) * GV lấy Vd số 3895 như SGK _ Hãy cho biết các chữ số của số 3895? Chữ số hàng chục? Chữ số hàng trăm? _ Gv giới thiệu số trăm, số chục _ Gvyêu cầu hs làm BT bên . _ Với 10 chữ số : 0;1;2;9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị ở mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Số đó là 1357 2/ Hệ thập phân : Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó VD: 214 = 200 + 10 +4 = 2.100 + 1.10+ 4 = a.10 + b với a 0 = a.100 +b.10 +c với a0 _ Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau. VD: 214 = 200 + 10 +4 = 2.100 + 1.10+ 4 _ Tương tự hãy biểu diễn các số ; ; = a.10 +b = a.100+b.10 +c = a.1000+b.100+c.10+d BT Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số :999 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau : 987 Chú ý : Cách ghi số La Mã Chữ số I V X Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 1 5 10 _ GV yêu cầu HS làm BT _ GV giới thiệu đồng hồ có ghi số La Mã _ GV giới thiệu ba chữ số La Mã : I ; V ; X và cách viết số La Mã như SGK. ... ắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt qui tắc dấu ( - . - = +) + Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính để thực hiện phép nhân. + Thái độ: Yêu thích môn học. B.Chuẩn bị: Bảng phụ C.Tiến trình lên lớp: 1.Oån định: 2.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0. Aùp dụng làm bài tập 120 trang 69 sbt. Nêu qui tắc dấu. 3.Bài mới: NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Dạng 1: Aùp dụng qui tắc và tìm thừa số chưa biết. Bài 84 trang 92 sgk: Dấu của a Dấu của b Dấu của ab Dấu của a.b2 + + + - - + - - Bài 86 trang 93 sgk: a -15 13 9 b 6 -7 -8 a.b -39 28 -36 8 Dạng 2: So sánh các số Bài 82 trang 92 sgk: a) (-7) . (-5) với 0 b) (-17) . 5 với (-5) . (-2) c) (+19) . (+ 6) với (-17) .(-10) Bài 88 trang 93 sgk: x nguyên dương: (-5) .x < 0 x nguyên âm: (-5) . 0 > 0 x = 0 thì: (-5) . 0 = 0 Dạng 3: Bài toán thực tế Dạng 4: Sử dụng máy tính Bài 89 trang 93 sgk: Nêu cách đặt số âm trên máy Điền các dấu + hoặc – thích hợp vào ô trống Gọi Hs điền cột 3, cột 4 Bài 86, 87 trang 93 sgk: cho Hs hoạt động nhóm Gv mở rộng thêm: Biểu diễn 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích của hai số nguyên bằng nhau. Rút ra nhận xét về bình phương của một số nguyên Gv gọi Hs lên bảng làm Cho xZ, so sánh (-5) .x với 0 x có thể nhận giá trị nào?. Gv ghi bài tập này lên trên bảng phụ Hãy xác định vị trí của người đó so với 0 Quãng đường và vận tốc qui ước thế nào?. 0 C D - 8 -4 0 4 8 Thời điểm qui ước thế nào?. a) v = 4 ; t = 2 b) v = 4 ; t = -2 c) v = - 4 ; t = 2 d) v = - 4 ; t = - 2 Hs lên bảng làm Biết 32 = 9 còn có (-3)2 = 9 25 = 52 = (-5)2 36 = 62 = (-6)2 49 = 72 = (-7)2 Nhận xét: Bình phương của mọi số đều không âm (-7) . (-5) >0 (-17) . 5 < (-5) .(-2) 19 . 6 < (-17) . (-10) x nguyên dương x nguyên âm x = 0 Chiều từ trái sang phải: + Chiều từ phải sang trái: - Thời điểm hiện tại: 0 Thời điểm trước : - Thời điểm sau: + D. Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: Oân lại qui tắc phép nhân số nguyên Làm BT 126; 127; 128; 129; 130 SBT 2.Bài sắp học: Tính chất của phép nhân. NGÀY 27/12/08 Tiết: 66 Bài: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN Mục tiêu: + Kiến thức: Hs hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. + Kỹ năng: Giúp Hs vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức. + Tư duy: yêu thích môn học. Chuẩn bị: Bảng phụ Tiến trình lên lớp: 1.Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu qui tắc và viết công thức nhân hai số nguyên Aùp dụng: Tính (-6). 12 = 22. (-5) = (-2500). (-100) = 3.Bài mới: Phép nhân số tự nhiêncó tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Vậy phép nhân trong Z cũng có các tính chất như vậy. Ta sang bài mới. NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Tính chất giao hoán: aa.b = b.aa 2. Tính chất kết hợp: a (a.b).c = a.(b.c)a Chú ý: Sgk/ 94 Aùp dụng: Bài 90/ 95 sgk: 15. (-2). (-5). (-6) = [15. (-6)]. [(-2). (-5)] = -90 . 10 = - 900 4. 7 . (-11). (-2) = [4. (-2)]. [7. (-11)] = (-8). (-77) = 616 .Nhận xét: sgk/ 94: 3.Nhân với 1: aa. 1= 1. a = aa 4.Tính chất phân phối của phép nhân đôi với phép cộng: a a.(b + c) = a.b + a.cc Chú ý: Sgk/ 95: aa. ( b – c) = a. b – a. cc ? 5 Sgk/ 95 a) (-8). (5 + 3) = (-8). 8 = - 64 (-8). (5 +3) = -8. 5 +(-8). 3 = = - 40 + (-24) = - 64 b)Tương tự 5. Bài tập áp dụng: Bài 91/ 95 sgk Bài 93/ 95 sgk Hãy tính: 2. (-3) = (-3). 2 = (-7). (-4) = (-4). (-7) = Rút ra nhận xét? Tính: [ 9. (-5)]. 2 = 9.[(-5). 2] = Rút ra nhận xét Nhờ có tính chất kết hợp ta có tích nhiều số nguyên Nếu có 2. 2. 2 ta viết gọn như thế nào? Tương tự hãy viết (-2). (-2). (-2) = ? Chú ý sgk trang 94 Gv cho Hs làm bài 90/ 95 sgk Qua bài tập 90a/ 95 có mấy thừa số âm? Kết quả mang dấu gì? Còn bài 90b/ 95 có mấy thừa số âm? Kết quả mang dấu gì?. Từ đó Gv rút ra nhận xét Một số nhân với 1thì bằng bao nhiêu? Cho ví dụ Vậy a. 1 = ? Tính & so sánh: -5. ( 3 + 4) và (-5). 3 + (-5). 4 Từ đó Gv đưa ra công thức Gọi Hs lên bảng làm Gọi Hs lên bảng làm 2. (-3) = (-3). 2 (-7). (-4) = (-4). (-7) Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi Muốn nhân tích hai thừa số với thừa số thứ 3 thì ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích của thừa số thứ 2 với thừa số thứ 3 Hs lên bảng trình bày Có 3 thừa số âm, kết quả mang thừa số âm Có 2 thừa số âm, kết quả mang thừa số dương Bằng chính số đó. Ví dụ: 5. 1 = 5 (-7). 1 = -7 = a - 5. ( 3 + 4) = -5. 7 = - 35 (- 5). 3 + (-5). 4 = - 15 + (- 20) = - 35 Vậy -5. ( 3+ 4) = (-5). 3 + (- 5). 4 Hs trình bày Tính nhanh: (-4). 125. (-25). (-6). (-8) = [(-4). (-25)].[125. (-8)]. (-6) = 100. (-1000). (-6) = 600 000 D. Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: Học thuộc các tính chất, phần nhận xét và chú ý Làm BT 94, 95, 96, 97 trang 95 sgk 2 .Bài sắp học: Luyện tập NGÀY 2/1/09 Tiết: 67 Bài: LUYỆN TẬP Mục tiêu: + Kiến thức: Hs nắm chắc và biết vận dụng 1 cách thành thạo các tính chất của phép nhân + Kỹ năng: Vận dụng các tính chất ấy để giải BT một cách nhanh chóng + Tư duy: Giúp Hs yêu thích môn học B. Chuẩn bị: Bảng phụ C. Tiến trình lên lớp: 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu dạng tổng quát các tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên. Aùp dụng tính nhanh: a) (-5). 3. 2 b) (-25). 6 + (-25). 4 c) (-4). 125. (-25). (-8). 13 3. Bài mới: NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 94/ 95 sgk: a) (-5). (-5). (-5). (-5). (-5) = (-5)5 b) (-2). (-2). (-2). (-3). (-3). (-3) = (-2)3. (-3)3 = 63 Bài 95/ 95 sgk: Tacó: (-1)3 = (-1). (-1). (-1) = -1 Bài 96/ 95 sgk: a) 237. (-26) + 26. 137 = (-237). 26 + 26. 137 = 26. (-237 + 137) = 26. (-100) = - 2600 b) 63. (-25) + 25.(-23) = -25. 63 + (-25). 23 = -25. (63 + 23) = -25. 86 = -2150 Bài 97/ 95 sgk a) (-16). 1253. (-8). (-4). (-3) > 0 b) 13. (-24). (-15). (-8) .4 < 0 Bài 98/ 96 sgk: a) (-125). (-13). (-a) với a = 8 Thay a = 8 vào biểu thức ta có (-125). (-13). (-8) =[(-125). (-8)]. (-13) = 1000. (-13) = - 13000 b) Tương tự như câu a Bài 99/ 96 sgk Bài 100/ 96 sgk Gv hướng dẫn cho Hs làm a. a. a. .a = an , aZ Ở câu b Gv có thể cho Hs làm cách khác Tích chứa thừa số lẻ thừa số nguyên âm thì kết quả mang dấu gì? Gv cho Hs làm theo nhóm và cần chú ý cho Hs: 237. (-26) = -237. 26 Hoặc 25. (-23) = -25. 23 Không cần thực hiện phép tính mà cho biết kết quả Hướng dẫn Hs làm các bài toán tính gía trị biểu thức mà có chứa chữ. Gv làm mãu bài a, sau đó gọi Hs lên làm bài b Bài 99, 100/ 96 Gv ghi trên bảng phụgọi Hs lên bảng điền [-2. (-3)].[-2. (-3)].[-2. (-3)] = 6. 6. 6 = 63 Dấu âm Hs lên bảng làm b) (-1). (-2). (-3). (-4). (-5).b , với b= 20 Thay b = 20 vào biểu thức ta có: (-1). (-2). (-3). (-4). (-5). 20 = - 2400 Hs lên bảng điền D. Hướng dẫn tự học: 1. Bài vừa học: Oân lại các tính chất của phép nhân trong Z Làm BT 143, 144, 145, 146 SBT 2. Bài sắp học: Xem lại bội và ước của một số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng. NGÀY 2/1/09 Tiết: 68 Bài: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN Mục tiêu: v Kiến thức: Hs nắm được khái niệm bội & ước của một số nguyên. Khái niệm “ chia hết cho ”. Hiểu được 3 tính chất liên quan với khái niệm “ chia hết cho “. v Kỹ năng: Tìm bội và ước của một số nguyên v Thái độ: Giúp Hs yêu thích môn học Chuẩn bị: Bảng phụ Tiến trình lên lớp: Oån định: Kiểm tra bài cũ: Nếu a b thì a gọi là gì?, b gọi là gì? Nêu cách tìm ước của một số. Ví dụ Tìm Ư(12) Nêu cách tìm bội của một số . Ví dụ Tìm B(12) Bài mới: NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bội và ước của một số nguyên: ? 1 Sgk/ 96 ? 2 Sgk/ 96 Định nghĩa: ( Học phần in đậm sgk/ 96) a, b Z, ( b 0). Nếu a = b. q thì ab hay a là bội của b và b là ước của a Ví dụ: -9 là bội của 3. Vì 3. (-3) = 9 ? 3 Tìm hai bội và hai ước của 6 Hai B(6) là 0 & 12 Hai Ư(6) là 2 Chú ý: ( sgk) Ví dụ: Ư(8) = B(3) = 2. Tính chất: a b và b c a c a b a. m b (mZ) a c và b c Ví dụ: a) -16 8 và 8 (-2) - 16 (-2) b) -15 3 -15. 2 3 c) 12 4 và - 8 4 [12 + (-8)] 4 và [12 – (-8)] 4 Bài tập: Bài 101/ 96 sgk: Bài 102/ 96 sgk Gv gọi Hs lên làm ? 1. Viết các số 6, - 6 thành tích các số nguyên ? 2 Với a, b N và b 0. Khi nào ta nói a chia hết cho b ? Qua ? 2 Gv hình thành định nghĩa bội và ước của một số nguyên tương tự Gv cho Hs đọc phần in đậm sgk/ 96 Vì sao – 9 là bội của 3 ? Gọi Hs sinh đọc phần chú ý sgk/ 96 Tại sao nói 0 là bội của mọi số nguyên khác 0 Tại sao nói 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào ?. Gv gọi Hs nêu tính chất sgk/ 97 Sau đó cho ví dụ cụ thể từng tính chất Gọi Hs áp dụng qui tắc làm ví dụ Hs lên bảng làm 6 = 1. 6 = (-1). (-6) = 2. 3 = (-2). (-3) - 6 = -1. 6 = 1. (-6) = - 2. 3 = 2. (-3) Hs nêu định nghĩa (phần in đậm) Vì 3. (-3) = 9 Hs đọc phần chú ý Vì 0 chia hết cho mọi số nguyên Vì theo điều kiện phép chia chỉ thực hiện được khi số chia phải khác 0 Hs nêu phần tính chất như sgk Hs lên bảng làm ví dụ Năm bội của 3, -3 là: 0,3,6 Ư(-3) = {1,3} Ư(6) = {1,2,3,6} Ư(11) = {1,11} Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc định nghĩa, chú ý,tính chất Làm BT 103, 104, 105 sgk/ 97 2. Bài sắp học: Oân tập ( xem lại qui tắc dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế và các câu hỏi phần ôn tập sgk/ 98
Tài liệu đính kèm: