A. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về số thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N*, Biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
B. CHUẨN BỊ:
- Phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập.
- Bảng phụ ghi một số bài tập.
C. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
HĐ1: ÔN TẬP VÀ CŨNG CỐ KIẾN THỨC CŨ
- Lấy ví dụ về tập hợp. Khi viết tập hợp ta phải chú ý đến điều gì ? Làm bài tập 3.
- Nêu các cách viết tập hợp? Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
- Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
HĐ1. TẬP HỢP N VÀ TẬP HỢP N*.
HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
Ở tiểu học ta đã biết về số tự nhiên là 0, 1, 2, 3, .
? ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu bằng chữ gì ?
Giáo viên giới thiệu tập hợp N
Tập hợp các số tự nhiên
N = {0; 1; 2; 3; . }
GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N ?
GV nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
GV vẽ một tia số rồi biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia đó.
GV giới thiệu: Các điểm đó lần lượt được gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.
- Gọi một HS lên bảng ghi trên tia số các điểm 4, 5, 6.
GV nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bới một điểm trên tia số.
GV giới thiệu tập hợp N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Yêu cầu HS lên bảng viết tập hợp N* theo 2 cách.
GV đưa ra bài tập cũng cố qua bảng phụ:
Điền vào ô vuông các kí hiệuvà cho đúng:
12 N; N; 5 N*
5 N; 0 N*; 0 N.
Gọi HS lên bảng làm.
- Học sinh trả lời: Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N.
HS trả lời: Các số 0; 1; 2; 3; . là các phần tử của tập hợp N.
HS lên bảng ghi các điểm trên tia số.
- Ghi nhớ kiến thức
HS lên bảng viết tập hợp N* bằng hai cách.
C1: N* = {1; 2; 3; 4; . }
C2: N* = {xN|x0}
HS lên bảng làm. Các ý kiến khác bổ sung: 12N; N; 5N*;
5N; 0N*; 0N.
Ngày soạn: 25/08/2008 Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1: Tập hợp, phần tử của tập hợp A. Mục tiêu: - Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - Học sinh nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Học sinh biết viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu , . - Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. B. Chuẩn bị: - Phấn màu, bảng phụ viết sẵn các đề bài các bài tập cũng cố. C. Hoạt động chủ yếu trên lớp: HĐ1: ổn định tổ chức Giáo viên giới thiệu chương trình Toán 6 và những yêu cầu đối với học sinh, kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. HĐ 2: Các ví dụ: Hđ của giáo viên Hđ của học sinh Cho HS quan sát hình 1 SGK. Giới thiệu: + Tập hợp các đồ vật để trên bàn (sách, bút) + Lấy các ví dụ có thực tế ở lớp, trường Như: Tập hợp bàn, ghế trong lớp, cây trong sân trường, ngón tay của bàn tay... + Giới thiệu các ví dụ trong SGK . Các HS của lớp 6A. . Các số tự nhiên nhỏ hơn 4. . Các chữ cái a, b, c. - Học sinh quan sát, ghi chép. - Ghi nhớ kiến thức - Tự tìm thêm một số ví dụ về tập hợp. HĐ 3: Cách viết - Các kí hiệu Hđ của giáo viên Hđ của học sinh - Giới thiệu: Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4. Trình bày trên bảng cách viết tập hợp A: A = {0; 1; 2; 3} Hoặc A = {1; 3; 2; 0} + Các phần tử của tập hợp A. ? Số 1 có là phần tử của tập hợp A không? - Giới thiệu kí hiệu và cách đọc. kí hiệu và cách đọc. ? Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào chỗ trống. 2 .... A 5 .... A ....... A GV sửa sai (nếu cần) ? Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c. Cho biết các phần tử của tập hợp B ? Gọi HS lên bảng hoàn thành bài tập. ? Dùng các kí hiệu hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng. a B 1 B B GV nhận xét đánh giá cho điểm học sinh. GV treo bảng phụ bài tập củng cố Cho hai tập hợp A = { 1, 2, 3, 4, 5} B = { 0, 2, 4, 6} Điền dấu (x) vào ô thích hợp. Đúng Sai a) 2 và 4 thuộc cả A và B b) 1A còn 6B c) 5A nhưng 5B d) 0A và 0B e) Hai tập hợp A, B có 4 phần tử chung. g) Hai tập hợp A, B có 2 phần tử chung. GV điều khiển hđ. GV đưa ra đáp án chính xác. - Gọi 1 HS đọc chú ý ở SGK. - GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2: Chỉ ra được tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. (Là tính chất mà nhờ đó ta nhận biết được phần tử nào thuộc tập hợp, phần tử nào không thuộc tập hợp đó) A = {xN|x<4} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là: x là số tự nhiên (xN) x nhỏ hơn 4 (x<4) Gọi HS đọc phần đóng khung ở SGK. GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A, B như trong sách giáo khoa (hình 2). Củng cố:Yêu cầu học sinh làm bài tập?1 và ?2 theo nhóm. GV nhận xét. Vẽ hai vòng kín lên bảng. Gọi hai HS ghi các phần tử của các tập hợp trong bài tập 1, 2 vào 2 vòng kín đó. HS nghe giới thiệu và rút ra kiến thức về cách viết tập hợp. Biết cách viết kí hiệu và cách đọc. HS thực hiện. Các ý kiến khác bổ sung. HS lên bảng làm bài tập. B = {a, b, c} a, b, c là các phần tử của tập hợp B. HS thực hiện: aB, 1B, a hoặc b hoặc cB Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày. a) Đúng. b) Đúng. c) Đúng. d) Sai e) Sai g) Đúng HS nắm được cách viết tập hợp A bằng cách 2: A = {xN|x<4} HĐ 3. Củng cố và bài tập - Yêu cầu HS làm tại lớp bài tập 3, 4 - GV chấm nhanh những em làm kịp thời. Các nhóm thực hiện, đại diện nhóm trình bày. - Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} hay D = {xN|x<7} M = { N; H; A; T; R; G} HS làm vào vở bài tập. Hđ4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học kỹ phần chú ý trong SGK. - Tự tìm các ví dụ về tập hợp. - Làm các bài tập 1, 2, 5 trong SGK và các bài từ 1 - 8 ở SBT. Ngày soạn:28/08/2008 Tiết 2: Tập Hợp các số tự nhiên A. Mục tiêu: - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về số thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. - Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N*, Biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. B. Chuẩn bị: - Phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập. - Bảng phụ ghi một số bài tập. C. Hoạt động chủ yếu trên lớp: Hđ1: Ôn tập và cũng cố kiến thức cũ - Lấy ví dụ về tập hợp. Khi viết tập hợp ta phải chú ý đến điều gì ? Làm bài tập 3. - Nêu các cách viết tập hợp? Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách. - Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ. HĐ1. Tập hợp N và tập hợp N*. Hđ của giáo viên Hđ của học sinh ở tiểu học ta đã biết về số tự nhiên là 0, 1, 2, 3, ... ? ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu bằng chữ gì ? Giáo viên giới thiệu tập hợp N Tập hợp các số tự nhiên N = {0; 1; 2; 3; ... } GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N ? GV nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. GV vẽ một tia số rồi biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia đó. GV giới thiệu: Các điểm đó lần lượt được gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3. - Gọi một HS lên bảng ghi trên tia số các điểm 4, 5, 6. GV nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bới một điểm trên tia số. GV giới thiệu tập hợp N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. Yêu cầu HS lên bảng viết tập hợp N* theo 2 cách. GV đưa ra bài tập cũng cố qua bảng phụ: Điền vào ô vuông các kí hiệuvà cho đúng: 12 N; N; 5 N* 5 N; 0 N*; 0 N. Gọi HS lên bảng làm. - Học sinh trả lời: Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N. HS trả lời: Các số 0; 1; 2; 3; ... là các phần tử của tập hợp N. HS lên bảng ghi các điểm trên tia số. 0 1 2 3 4 5 - Ghi nhớ kiến thức HS lên bảng viết tập hợp N* bằng hai cách. C1: N* = {1; 2; 3; 4; ... } C2: N* = {xN|x0} HS lên bảng làm. Các ý kiến khác bổ sung: 12N; N; 5N*; 5N; 0N*; 0N. Hđ2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Hđ của giáo viên Hđ của học sinh - Cho HS quan sát tia số. ? So sánh số 2 và số 3. ? Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 3 trên tia số. GV: Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái số lớn hơn. Tổng quát: Với a, bN aa trên tia số (tia số nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b. GV giới thiệu kí hiệu . ab nghĩa là a < b hoặc a = b. ba nghĩa là b > a hoặc b = a. Củng cố: Viết tập hợp A = {xN|6x8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó ? Gọi HS đọc mục b (Tính chất bắc cầu). a < b, b < c thì a < c Gọi HS khác đọc mục c GV đặt câu hỏi: ? Tìm số liền sau của số 4 ? số 4 có mấy số liền sau ? GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. ? Lấy ví dụ về hai số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số. ? Số liền trước của số 5 là số nào ? GV: Hai số 4 và 5 là 2 số tự nhiên liên tiếp. ? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? HS: 2 < 3. Điểm 2 ở bên trái điểm 3. HS thực hiện A = {6; 7; 8} HS lấy ví dụ minh họa cho tính chất. HS: Số liền sau số 4 là số 5. Số 4 chỉ có 1 số liền sau. HS lấy ví dụ. Là số 4. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. Hđ3. cũng cố và bài tập Hđ của giáo viên Hđ của học sinh Bài tập ? SGK ? Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao ? GV gợi ý: Vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. GV nhấn mạnh: Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. Yêu cầu HS làm bài tập 6, 7, 8 SGK GV sửa sai cho HS (nếu có) HS làm vào vở. 1 HS lên bảng làm: 28; 29; 30. 99; 100; 101. HS: Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. HS lên bảng làm bài. Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên bảng làm. Hđ4. Hướng dẫn học ở nhà. - Xem lại bài học. - Làm bài tập 10 trong SGK và bài tập 10 - 15 ở SBT. Ngày soạn: 08/09/2008 Tiết 3: ghi số tự nhiên A. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chứ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí. - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. - HS thấy được ưu điểm của hệ thâp phân trong việc ghi số và tính toán. Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số. B. Chuẩn bị: GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ, bảng các chữ số, bảng phân biệt chữ số và số, bảng các số La Mã từ 1 - 30 HS: Giấy trong, bút viết bảng trong. C. Hoạt động chủ yếu trên lớp: Hđ1: Ôn tập và cũng cố kiến thức cũ HS1: Viết tập hợp N, N* Làm bài tập 11 (SBT) Yêu cầu làm được: A = (19, 20); B = (1, 2, 3...) C = (35, 36, 37, 38) HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. C1: B = (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6) C2: B = (x N/x6 ) Hđ2. Số và chữ số. Hđ của giáo viên Hđ của học sinh - Gọi HS đọc 1 vài số TN bất kì? Chỉ số TN đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào? - GV chiếu lên màn hình giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số TN. - GV: Với 10 chữ số trên ta ghi được mấy số TN. - ? Mỗi số TN có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy VD? - GV: Nêu chú ý trong sgk phần a) VD: 15 172.314 960 789 535 b) GV treo bảng phụ VD số 3895 như sgk.(Như bảng dưới đây). - GV lấy thêm VD: Số 5726 yêu cầu HS điền vào bảng. Củng cố: Bài tập 11 với số 1425 - Lấy VD về số TN. - HS trả lời Mỗi số TN có thể có 1, 2, 3... chữ số VD: Số 3 có 1 chữ số Số 14 có 2 chữ số 476 có 3 chữ số ......... Số đã cho Số trăm Số hàng trăm Số chục Số hàng chục Các chữ số 3895 5726 38 8 389 9 3, 8, 9, 5 HS điền lần lượt: 57; 7; 572; 2 và 5; 7; 2; 6 Hđ3: Hệ thập phân Hđ của giáo viên Hđ của học sinh GV nhắc lại: - Với 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5,6,7, 8, 9 ta ghi được mọi số TN theo nguyên tắc 1 đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. - Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân. - Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong 1 số ở những vị trí khác nhau. - GV nêu VD trong sgk VD: 222 = 200 + 20 + 2 = 2.100 + 2.10 + 2 KH: chỉ số TN có 2 chữ số. chữ số hàng chục là a; chữ số hàng đơn vị là b. ? GV yêu cầu HS biểu diễn các số: ; ; Củng cố: Làm bài tập? sgk (GV chiếu lên màn hình) HS trả lời = a.10 +b = a.100 + b.10 +c = a.1000 + b.100 + c.10 +d HS lên bảng trả lời - Số TN lớn nhất có 3 chữ số là: 999 - Số TN lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987. Hđ4: Cách ghi số la mã Hđ của giáo viên Hđ của học sinh - GV Đưa ra đồng hồ có ghi số La mã. Gọi HS đọc - GV giớ ... cả tử và mẫu của một phân số ? Học sinh: Rút ra nhận xét GV đưa ra bài 9 - HS trình bày Giáo viên: Vậy ta có thể viết phân số có mẫu âm thành 1 phân số bằng nó có mẫu dương Học sinh làm bài 6,7 trên phiếu học tập Nhận xét: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số thì ta được một phân số bằng phân số đã cho Bài 9: -3 4 6 5 7 6 = = -5 -7 6 3 -9 6 ; 11 10 6 -11 10 6 = -2 9 6 = 2 -9 6 ; Bài tập 6, 7 (Phiếu học tập) Bài tập : Thử trí thông minh từ đẳng thức (-6) . 2 = (-4) . 3 Hãy lập các phân số bằng nhau? Hđ 5. Hướng dẫn học ở nhà. Nắm vững định nghĩa 2 phân số bằng nhau. Bài tập số 7 ( b, c) Bài 9 đ 14 SBT Ôn tập tính chất cơ bản của phân số Ngày soạn: 18/02/2009 Tiết 71 Tính chất cơ bản của phân số A. Mục tiêu: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỷ B. Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, tính chất cơ bản, bài tập 14 Học sinh làm tốt bài tập tiết trước, câu hỏi tiết này. C. Các hoạt dộng dạy học trên lớp: Hđ của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hđ 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Thế nào là hai phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát HS2: Chữa bài tập 11, 12 SBT Giáo viên cho học sinh nhận xét, cho điểm. Hđ 2: Nhận xét GV chỉ vào bài tập HS 1, 11 nêu vấn đề: Dựa vào hai phân số bằng nhau, ta đã biến đổi một phân số đã cho thành một phân số bằng nó mà tử và mẫu đã thay đổi. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên tính chất cơ bản của phân số đ Ghi bài mới. Giáo viên có: = -1 3 2 -6 Em hãy nhận xét: Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thức nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai HS trả lời và rút ra nhận xét Giáo viên: Dựa vào nhận xét trên ?1 Học sinh làm miệng ? 2 Hđ 3: Tính chất cơ bản của phân số GV: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở tiểu học và qua các ví dụ trên em hãy rút ra tính chất cơ bản của phân số Học sinh...... Giáo viên nhấn mạnh điều kiện của số nhân số chia trong công thức = = Với m ẻ z, m ạ0 a a.m b b.m Với n ẻ Ư (a,b) a a: n b b: n Giáo viên trở về ví dụ: = -52 52 -71 71 Ta có thể giải thích phép biến đổi dựa vào tính chất cơ bản như thế nào ? Học sinh: Nhân cả tử và mẫu với (-1) Bài tập: Điền số thích hợp vào = = -1 3 ; - 4 2 - 12 6 Bài tập 11, 12 1. Nhận xét (-3) = = - 1 3 2 -6 (- 3) (-2) - 4 2 -1 2 6 (-2) Nhận xét: - Nếu ta nhận cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số ạ 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho - Nếu ta chia.... ?1 = -1 3 2 -6 :(-4) .(-3) Vì nhân tử và mẫu của PS -1/2 với (-3) = = - 1 3 - 4 1 2 6 - 8 2 .(-3) : (- 4) : (-5) = 5 -1 - 10 2 : (- 5) ?2 II. Tính chất cơ bản của phân số mẻ z ; m ạ 0 = a a.m b b. m nẻ ư (a,b) = a a: n b b: n GV: Vậy ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương Học sinh làm ?3 GV: Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng 1 số mà người ta gọi là số hữu tỷ. HS đọc SGK GV: Hãy viết số hữu tỷ 1/2 dưới dạng các phân số khác nhau. HS:....... Hđ 4: Luyện tập, củng cố GV yêu cầu HS phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số. HS làm bài tập đúng, sai trên bảng phụ. GV: Yêu cầu HS hđ nhóm làm BT 14. HS hđ nhóm: Mối nhóm 4 HS, làm 3 chữ cái. Hđ 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc tính chất - Bài tập: 11 đ 13; 20 đ 24 SBT. ?3 = = 1, 5 -5 ; - 4 4 -17 17 -14 11 = Với a, b ẻ z ; b < 0 a -a b -b = = = = 2, 2 - 4 2 4 - 6 3 6 -3 -6 9 Bài tập: Đúng hay sai = a) - 13 2 - 39 6 = b) - 8 10 4 - 6 = c) 9 3 10 4 Ngày soạn: 20/02/2009 Tiết 72 rút gọn phân số A. Mục tiêu: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. HS hiểu thế nào là phân số tối giản, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. B. Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị bảng phụ ghi các ví dụ. Học sinh làm tốt bài tập về nhà. C. Hđ chủ yếu trên lớp trên lớp: Hoạt dộng của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hđ 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát. Chữa BT 12. HS2: Chữa bài tập 19 SBT Hỏi thêm: Khi nào các phân số có thể viết dưới dạng 1 số nguyên. Hđ 2: Cách rút gọn phân số GV đặt vấn đề: = - 21 - 3 28 4 Phân số -3/4 đơn giản hơn phân số ban đầu. Ta đã rút gọn phân số -21/28. Vậy cách rút gọn như thế nào? HS:.......... GV giới thiệu bài mới và đưa ra ví dụ HS trình bày GV ghi lên bảng - Hỏi: Trên cơ sở nào em làm được như vậy? HS: Dựa vào tính chất cơ bản. GV: Để rút gọn 1 phân số ta làm thế nào? HS:.......... GV đưa ra ví dụ 2 HS làm ?1 GV: Qua các ví dụ trên hãy rút ra quy tắc? HS:................ GV nhấn mạnh ........... Hđ 3: Thế nào là phân số tối giản. GV: ở các bài tập trên, tại sao dừng lại ở kết quả -1/2; -6/11; 1/3. HS: Vì không rút gọn được nữa. GV: Hãy tìm ƯC của tử và mẫu của mỗi phân số trên. HS: ......... ± 1. GV: Giới thiệu phân số tối giản. HS làm ?2 GV: Làm thế nào để đưa 1 phân số chưa tối giản về tối giản. HS: Rút gọn. GV đưa ra bài tập - HS trình bày. GV: Vậy để có thể rút gọn 1 lần mà thu được kết quả là phân số tối giản ta phải làm thế nào? HS: Rút ra nhận xét (Chú ý) Hđ 4: Luyện tập củng cố Hướng dẫn về nhà: Học thuộc quy tắc. BT 16, 17 đ 20 SGK, 25, 26 SBT I. Cách rút gọn phân số: 1) Ví dụ 1: Xét phân số: 28 42 = = 28 14 2 42 21 3 2) Ví dụ 2: = = - 4 (- 4) : 4 - 1 ?1 8 8 : 4 2 a) -5/10 b) 18/-33 c) 19/57 d) -36/-12 Quy tắc: SGK II. Phân số tối giản ?2 - 1 ; 9 4 16 Bài tập: Rút gọn về phân số tối giản: 3 ; - 4 ; 14 6 12 63 Chú ý: SGK Bài tập 15 Bài 17 a, d Ngày soạn: 24/02/2009 Tiết 73 luyện tập A. Mục tiêu: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế B. Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị bảng phụ ghi các ví dụ. Học sinh làm tốt bài tập về nhà. C. Hđ chủ yếu trên lớp trên lớp: Hoạt dộng 1 : Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu quy tắc rút gọn một phân số. Việc rút gọn phân số dựa trên cơ sở nào ? Chữa bài 25. HS2: Thế nào là phân số tối giản? Chữa bài tập 19. Giáo viên nhận xét điều chỉnh Hoạt dộng 2: Luyện tập Hđ của giáo viên Hđ của học sinh GV đưa ra bài tập 20 - HS đọc đề ra GV: Để tìm được các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm thế nào ? HS: Ta cần rút gọn các phân số đã cho HS trình bày GV: Còn cách nào khác không? HS: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau = Vì(-9)(-11) = 33.3 = 99 -19 3 33 -11 GV lưu ý cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số ? GV đưa ra bài 21: HS hđ nhóm GV: Muốn tìm phân số không bằng các phân số còn lại ta làm thế nào? Giáo viên đưa ra bài 27 Giáo viên hướng dẫn học sinh cùng làm bài a, b Học sinh lên bảng trình bày c, f GV nhấn mạnh: Trong trường hợp phân số có dạng biểu thức, phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút ra gọn được. GV đưa ra bài tập 22 trên bảng phụ - HS điền vào ô trống. GV yêu cầu học sinh tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm. - Có thể dùng định nghĩa hai phân số bằng nhau. - Hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số. Giáo viên đưa ra bài tập 26 Học sinh đọc đề ra và tóm tắt bài toán Giáo viên: làm thế nào để tìm được Bài 20: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây; = = - 9 -3 = = - 3 33 11 -11 = 15 5 9 3 = = 60 - 60 -12 - 95 95 19 Bài 21: Rút gọn phân số = = -7 -1 ; 12 2 12 6 18 3 = = = 3 -3 -1 ; -9 -1 -18 18 6 54 6 = = -7 3 -9 Và 42 18 54 = 12 -10 14 20 18 -15 Vậy phân số cần tìm là Bài 27: = = = a, 4.7 4.7 7 7 9.32 9.4.8 9.8 72 = = b, 9.6 - 9.3 9 (6 -3) 3 18 9. 2 2 = = c, 3. 21 3.3.7 3 14 . 15 2.7.3.5 10 = 8 = f, 49 +7 . 49 49 (1+7) 49 49 Bài 22: Bảng Phụ Cách làm: ị Cách1: = 2 x 3 60 = 2.60 40 = x 3 = = Cách2: Cách 2: 2 2.20 40 3 3.20 60 Bài 26: Tổng số 1400 cuốn Sách toán 600 cuốn Sách văn 360 cuốn Sách ngoại ngữ 108 cuốn Sách tin học 35 cuốn Còn lại là truyện tranh truyện tranh? HS......... Hỏi: Số sách toán chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách, Tương tự với các loại sách khác Học sinh lên bảng trình bày 1 em tính số phần sách văn, n/n 297 1400 1 em tích số phần của sách tin và truyện tranh, GV hỏi: tại sao không rút gọn được nữa ? HS...... GV đưa ra bài tập 27 trên bảng phụ GV yêu cầu học sinh trả lời và rút gọn lại = = 10 + 5 15 3 10 +10 20 4 Hỏi mỗi loại chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách Giải: Số truyện tranh là: 1400-(600+360+108 +35) =297 (cuốn) Số sách toán chiếm = tổng số sách 600 3 1400 7 Số sách văn chiếm = tổng số sách 360 9 1400 35 Số sách ngoại ngữ chiếm = 108 27 1400 350 Số sách Tin học chiếm = 35 1 297 1400 1400 40 Số truyện tranh chiếm Bài 27 : bảng phụ Hoạt dộng 3: Hướng dẫn về nhà ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn, lưu ý không được rút gọn ở dạng tổng Bài tập 23 đ 26 29 đ 34 SBT Ngày soạn: Tiết 74 Luyện tập A. Mục tiêu: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. Rèn luyện kỷ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng bài tập, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học. Phát triển tư duy cho học sinh B. Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị bảng phụ ghi bài tập Học sinh làm tốt các bài tập về nhà C. Hđ chủ yếu trên lớp trên lớp: Hoạt dộng 1: Kiểm tra bài cũ HS2: Chữa bài 31 SBT Bài 31: Lượng nước còn phải bơm tiếp cho đầy bể là: 5000 - 3500 = 1500 (lít) 1500 5000 c = 5 13 c Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng Hđ 2: Luyện tập Hoạt dộng của giáo viên và học sinh Ghi bảng Giáo viên đưa ra bài tập 25. 15 39 HS đọc đề ra - GV hỏi: Muốn viết các phân số bằng phân số mà tử số và mẫu số là các số tự nhiên có 2 chữ số. Đầu tiên ta phải làm gì? GV: Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu PS bằng PS: 15/39. HS: Có vô số phân số. 15 39 c 5 13 c = Bài 25: ta viết gọn phấn số 5 13 c 10 26 c 15 39 c 20 52 c 25 65 c = = = = Ta lần lượt nhân cả tử cả mẫu với cùng 1 số tự nhiên 30 78 c 35 91 c = =
Tài liệu đính kèm: