Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2008-2009

I. Mục Tiêu:

- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.

- Học sinh phân biệt được các tập hợp và *, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên.

- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.

II. Chuẩn Bị:

- GV: bảng phụ (tia số) , bảng phụ (BT)

- HS:

III. Tiến Trình Dạy Học:

THẦY TRÒ NỘI DUNG

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)

 Nêu cách đặt tên tập hợp. Làm bài 2/4; bài 5a / 4

 Nêu cách viết một tập hợp. Làm bài 3, 4 /3 (SBT) HS 1

 HS 2

Hoạt động 2: Tập hợp và *

 Cho học sinh lấy ví dụ vài số tự nhiên. Học sinh trả lời.

 GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên:

 Ký hiệu

 Gồm các số: 0; 1; 2; 3; 4; .

 Ta ghi: = {0; 1; 2; 3; 4; .} 1. Tập hợp số tự nhiên:

N = {0; 1; 2; 3; 4; 5;. . . .}

 Tập hợp gồm những phần tử nào? Học sinh trả lời.

 GV giới thiệu về tia số dùng để biểu diễn các số tự nhiên. (bảng phụ)

 Cho vài HS biểu diễn vài số tự nhiên còn trống trên tia số của bảng phụ. Học sinh lên bảng ghi

 Cho HS vẽ tia số vào vỡ. Kiểm tra nhanh một số học sinh. Học sinh vẽ vào vỡ.

 GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là * 2. Tập hợp số tự nhiên khác 0:

N* = {1; 2; 3; 4; 5; . . . . .}

 * = {1; 2; 3; 4; . . . }

 * = {x x 0}

 Cho HS làm bài tập trên bảng (bảng phụ)

Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng:

12 ; ; 5 * ; 5

0 ; 0 * Ba HS lên bảng làm.

Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 ph)

 So sánh 2 và 4 Học sinh trả lời: 2 < 4="">

 Nhận xét vị trí hai điểm 2 và 4 trên trục số. Điểm 2 nằm bên trái điểm 4

 GV giới thiệu tổng quát:

 

doc 148 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: / 8/ 2008
Ngày dạy: 
Tuần: 1
TIẾT 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Mục Tiêu:
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp, nhận biết được một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu Ỵ và Ï.
Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
Chuẩn Bị:
GV: Bảng phụ (6)
HS:
Tiến Trình Dạy Học:
THẦY
TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1 (5 ph)
· Dặn dò học sinh đồ dùng học tập, sách vỡ cần thiết cho bộ môn.
· Giới thiệu nội dung chương I
Hoạt động 2: Các ví dụ (5 ph)
· Cho HS quan sát hình 1/4 và giới thiệu: Tập hợp các đồ vật trên bàn gồm có: sách, bút.
· HS nghe GV giới thiệu
· GV lấy thêm vài ví dụ:
-. . . . . . 
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
· Cho học sinh tìm vài ví dụ.
· HS tự tìm các ví dụ về tập hợp.
Hoạt động 3: Cách viết và các kí hiệu (20 ph)
· GV giới thiệu cách đặt tên tập hợp:
- Đặt tên tập hợp dùng chữ cái in hoa
- GV giới thiệu cách viết tập hợp:
Các phần tử viết trong dấu { }
Nếu phần tử là số thì cách nhau dấu “:”
Nếu phần tử là chữ thì cách nhau dấu “,”
Mỗi phần tử liệt kê một lần. Thứ tự tùy ý.
· HS nghe GV giới thiệu
1. Cách viết một tập hợp:
Người ta đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa: A, B, C,. . . .
· Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn { }
· Nếu phần tử là số thì viết cách nhau bởi dấu “ ; ”
· Nếu phần tử là chữ thì viết cách nhau bởi dấu “ , ”
· Mỗi phần tử được liệt kê một lần. Thứ tự tùy ý. 
Ví dụ: A = {0; 1; 2; 3} B = {a, b, c}
· Ví dụ: gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:
A = { 0; 1; 2; 3} hay A = {1; 3; 0; 2}
· GV cho HS viết tập hợp B các chữ cái a, b, c bằng ba thứ tự khác nhau.
· Ba học sinh lên bảng viết.
Số 1 có là phần tử của tập hợp A không?
- Học sinh trả lời
· GV giới thiệu cách viết và cách đọc
- Ta viết: 1 Ỵ A
- Đọc là: 1 là phần tử của A, hoặc 1 thuộc A.
2. Kí hiệu:
· 1 Ỵ A : đọc là 1 thuộc A (hoặc 1 là phần tử của A)
· 5 Ï A : đọc là 5 không thuộc A ( hoặc 5 không là phần tử của A)
· Tương tự với phần tử 5.
· Tương tự.
· Hãy dùng kí hiệu Ỵ ; Ï hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng:
a B ; 1 A ; Ỵ B
· Học sinh làm trên bảng:
a B ; 1 A ; Ỵ B
· Trong cách viết sau, cách nào đúng, cách nào sai.
a Ỵ A ; 2 Ỵ A ; 5 Ï A ; 1 Ï A ; 3 Ỵ B ; b Ỵ B ; c Ï B
· Học sinh làm bảng.
· GV giới thiệu cách viết tập hợp thứ hai (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó)
· Ví dụ: viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4. 
A = {x Ỵ ¥ | x < 4}
· Tính chất đặc trưng của các phần tử x là:
- x là số tự nhiên
- x nhỏ hơn 4.
· HS nghe GV giới thiệu.
3. Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
· Liệt kê các phần tử của tập hợp.
· Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
· GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A, B
· HS nghe GV giới thiệu.
0
1
2
3
a
b
c
A
B
· Củng cố: Bài tập ; 
· Cho học sinh làm theo nhóm.
- Học sinh làm theo nhóm. Sau đó đại diện nhóm lên sửa bài
· Gọi đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
 Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7
- D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
- D = {x Ỵ ¥ | x < 7}
- 2 Ỵ D ; 10 Ï D
 M = {N. H, A, T, R, G}
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (13 ph)
· Cho HS làm tại lớp bài: 1, 3, 4 / 6
· Bài 4 dùng bảng phụ.
· HS làm trong vỡ.
· HS góp ý sửa bài trên bảng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
· Làm bài 2, 5 / 6
· Bài 1, 3, 4, 6, 7 /3 (SBT)
Ngày soạn: / 8/ 2008
Ngày dạy: 
Tuần: 1
TIẾT 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Mục Tiêu:
Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
Học sinh phân biệt được các tập hợp ¥ và ¥ *, biết sử dụng các kí hiệu £ và ³, biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên.
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
Chuẩn Bị:
GV: bảng phụ (tia số) , bảng phụ (BT)
HS:
Tiến Trình Dạy Học:
THẦY
TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
· Nêu cách đặt tên tập hợp. Làm bài 2/4; bài 5a / 4
· Nêu cách viết một tập hợp. Làm bài 3, 4 /3 (SBT)
· HS 1
· HS 2
Hoạt động 2: Tập hợp ¥ và ¥ *
· Cho học sinh lấy ví dụ vài số tự nhiên.
- Học sinh trả lời.
· GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên:
- Ký hiệu ¥ 
- Gồm các số: 0; 1; 2; 3; 4;.
- Ta ghi: ¥ = {0; 1; 2; 3; 4;.}
1
0
2
3
4
5
6
1. Tập hợp số tự nhiên:
N = {0; 1; 2; 3; 4; 5;. . . .}
1
0
2
3
4
5
6
- Tập hợp ¥ gồm những phần tử nào?
- Học sinh trả lời.
· GV giới thiệu về tia số dùng để biểu diễn các số tự nhiên. (bảng phụ)
· Cho vài HS biểu diễn vài số tự nhiên còn trống trên tia số của bảng phụ.
- Học sinh lên bảng ghi
· Cho HS vẽ tia số vào vỡ. Kiểm tra nhanh một số học sinh.
- Học sinh vẽ vào vỡ.
· GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là ¥*
2. Tập hợp số tự nhiên khác 0:
N* = {1; 2; 3; 4; 5; . . . . .}
- ¥* = {1; 2; 3; 4; . . . }
- ¥* = {x Ỵ ¥ | x ¹ 0}
· Cho HS làm bài tập trên bảng (bảng phụ)
Điền vào ô vuông các kí hiệu Ỵ hoặc Ï cho đúng:
12 ¥ ; ¥ ; 5 ¥ * ; 5 ¥ 
0 ¥ ; 0 ¥ *
· Ba HS lên bảng làm.
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 ph)
- So sánh 2 và 4
- Học sinh trả lời: 2 < 4
- Nhận xét vị trí hai điểm 2 và 4 trên trục số.
- Điểm 2 nằm bên trái điểm 4
· GV giới thiệu tổng quát:
- Với a, b Ỵ ¥ : nếu a a
thì trên tia số, điểm a nằm bên trái điểm b.
3. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
· Số a nhỏ hơn số b, ta viết: a a)
· GV giới thiệu kí hiệu ³ và £
· Viết a £ b để chỉ hoặc a < b hoặc a = b
· Viết b ³ a để chỉ hoặc b > a hoặc b = a
· GV cho học sinh làm bài tập
- Viết tập hợp A = {x Ỵ ¥ | 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử.
- Học sinh làm bảng.
· GV giới thiệu tính chất bắt cầu
a < b ; b < c thì a < c
- HS cho ví dụ minh họa
· Nếu a < b và b < c thì a < c
· GV đặt câu hỏi: Tìm số liền sau của số 4
- Số liền sau của số 4 là số 5
- Số 4 có mấy số liền sau?
Có một số liền sau.
· GV giới thiệu: mỗi số tự nhiên có duy nhất một số liền sau.
· Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
- HS cho vài ví dụ khác về số liền sau
- Học sinh cho ví dụ.
· Hướng dẫn tương tự với số liền trước.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
· Cho HS làm 
- Hai HS làm bảng.
· GV: trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
- Số tự nhiên nhỏ nhất là số 0.
Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì mỗi số tự nhiên đều có số liền sau lớn hơn nó.
· Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.
· GV nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
- Vài HS đọc phần d, e / 7 (SGK)
· Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 ph)
- Bài 6, 8, 9 / 8
- Làm nhóm bài 7 / 8
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Bài 10 / 8 ; bài 10, 11, 12, 13 /5 (SBT)
Ngày soạn: / 8/ 2008
Ngày dạy: 
Tuần: 1
TIẾT 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
Mục Tiêu:
Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
Chuẩn Bị:
GV: Bảng phụ (8, 10)
HS:
Tiến Trình Dạy Học:
THẦY
TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
· Viết tập hợp ¥ , ¥ * 
· Bài 11 / 5 (SBT)
· HS 1
· Vì sao không có số tự nhiên lớn nhất?
· Số tự nhiên nhỏ nhất là số nào?
· Tập hợp số tự nhiên có mấy phần tử?
· Bài 10 / 8 ; bài 13 / 5 (SBT)
· HS 2
Hoạt động 2: Số và chữ số (10 ph)
· Cho học sinh lấy ví dụ một số tự nhiên.
- Một HS cho ví dụ.
- Số tự nhiên trên có mấy chữ số. Đó là những chữ số nào?
- Học sinh trả lời.
· GV giới thiệu: 10 chữ số (bảng phụ) và cho biết với 10 chữ số trên ta biểu diễn được mọi số tự nhiên.
1. Số và chữ số:
Ta dùng 10 chữ số sau để ghi mọi số tự nhiên:
Chữ số	0	1	2	3	4	5	6	7	8	9
Đọc là	không	Một	hai	ba	Bốn	năm	Sáu	bảy	Tám	chín
- Cho học sinh nêu ví dụ số tự nhiên có 1, 2, 3,.chữ số
Học sinh cho ví dụ.
· GV nêu chú ý a) SGK
· GV nhấn mạnh chú ý b)
- Phân biệt chữ số hàng chục với số chục..
- Cho HS làm bài 11 / 10 (bảng phụ)
- Bốn HS làm trên bảng phụ.
- Các HS khác nhận xét.
Hoạt động 3: Hệ thập phân (10 ph)
· GV nhắc lại nguyên tắc ghi số như sau:
- Một đơn vị của hàng đứng trước gấp 10 lần đơn vị của hàng đứng sau. Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
2. Hệ thập phân:
Trong một số, mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.
Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2
 = 100.a + 10.b + c (a ¹ 0)
Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2 = 2. 100 + 2. 10 + 2
· GV giới thiệu cách ghi tổng quát và kí hiệu ; 
= 10.a + b
= 100.a + 10.b + c
· Cho HS làm 
- Hai HS làm bảng.
- Các học sinh khác nhận xét.
Hoạt động 4: Cách ghi số La Mã (10 ph)
· Cho học sinh nhìn hình đồng hồ trang 9 và đọc các số trên mặt đồng hồ
· Vài HS đọc
· GV giới thiệu 3 chữ số La Mã dùng để ghi các số trên và giá trị tương ứng của chúng.
· GV giới thiệu cách ghi:
- Chữ số I viết bên trái V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này ... với số đõi của b.
a - b = a + (-b)
a - b = a + (-b)
(+24)–(+14) = (+24) + (-14)= 10
(-16)-(-20) = (-16)+(+20) = 4
Ví dụ: (+24)–(+14) = (+24) + (-14)= 10
(-16)-(-20) = (-16)+(+20) = 4
d) Qui tắc dấu ngoặc
d) Qui tắc dấu ngoặc 
- GV: Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc đàng trước có dấu "+", bỏ dấu ngoặc đàng trước có dấu "-"; qui tắc cho vào trong ngoặc.
- HS: Phát biểu các qui tắc dấu ngoặc
Rút gọn:
(-90) - (a -90) + (7-a)
= - 90 - a + 90 + 7 – a
= 7 - 2a
VD: (-90)- (a -90) + (7-a) = -90 - a + 90 + 7 - a = 7 - 2a
- Làm ví dụ
Hoạt động 3 (6 ph)
2) Ôn tập tính chất phép cộng trong Z
2) Ôn tập tính chất phép cộng trong Z:
GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát
- HS: Phép cộng trong Z có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đõi
a) Tính chất giao hoán:
a + b = b + a
b) Tính chất kết hợp:
a) Tính chất giao hoán:
a + b = b + a
b) Tính chất kết hợp:
(a + b) + c = a + (b + c)
c) Cộng với số 0 a+0=0+a=a
d) Cộng với số đõi a + (-a) = 0
- Nêu các công thức tổng quát
(a + b) + c = a + (b + c)
c) Cộng với số 0 a+0=0+a=a
d) Cộng với số đõi a + (-a) = 0
So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất gì?
- HS: So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất cộng với số đõi
Hoạt động 4 (12 ph)
3) Luyện tập
Bài 1: Thực hiện phép tính
a) (52 + 12) - 9. 3
b) 80 - (4. 52 - 3. 23)
c) [(-18)+(-7)]-15
d) (-219) - (- 229) + 12. 5
- GV: Cho biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?
- HS: nêu thư từ thực hiện các phép tình trường hợp có ngoặc, không ngoặc
· Cho học sinh làm bài: (Nhóm)
- Tính tổng tất cả các số nguyên thoả mãn: - 4 < x < 5
- Học sinh làm theo nhóm.
- Một nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét
· Kiểm tra thêm vài nhóm.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (5 ph) 
· Ôn tập các qui tắc cộng trừ số nguyên, qui tắc lấy giá trị tuyệt đối 1 số nguyên, qui tắc dấu ngoặc.
- Bài tập số 104/l5, 57/60, 86/64, 162, 163/75 (SBT).
- Làm câu hỏi ôn tập vào vỡ:
1- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. Các tính chất chia hết của một tổng.
2-Thế nào là số nguyên tố, họp số? Ví dụ
3- Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Ví dụ
4-Nêu cách tìm UCLN của hai hay nhiều số? Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số?
Ngày soạn: 23/ 12/ 2008
Ngày dạy: 
Tuần: 18
TIẾT 57: ÔN HỌC KỲ I (Tiết 3)
Mục Tiêu:
Ôn tập cho học sinh các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN
Rèn luyện kỷ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2, 3, 5, 9. rèn luyện kỷ năng tìm ƯCLN, BCNN
Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
Chuẩn Bị:
GV:
HS:
Tiến Trình Dạy Học:
THẦY
TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) 
HS 1:
Phát biểu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Làm bài 29/58 (SBT)
Học sinh 1
· HS 2:
- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu
- Làm bài 57a/60 (SBT)
Học sinh 2
Hoạt động 2 (20 ph)
1) Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số
1) Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số:
· Bài 1: Cho các số: 160; 534; 2511; 48309; 3825
Bài 1: Cho các số: 160; 534; 2511; 48309; 3825
Hỏi trong các số đã cho:
a) Số nào chia hết cho 2
b) Số nào chia hết cho 3
c) Số nào chia hết cho 9
d) Số nào chia hết cho 5
- Cho HS hoạt động nhóm trong thời gian 4 phút rồi gọi một nhóm lên bảng trình bày câu a, b, c, d.
Trong các số đã cho:
Số chia hết cho 2 là: 160; 534
Số chia hết cho 3 là: 534; 2511; 48309; 3825
Số chia hết cho 9 là: 2511; 3825
e) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5
f) Số nào vừa chia hết cho 2. vừa chia hết cho 3
g) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 3
- Cho HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9
- Gởi tiếp nhóm thứ 2 lên bảng trình bày câu e, f, g
- HS trong lớp nhận xét và bổ sung
Số chia hết cho 5 là: 160; 3825
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 160
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 là: 534
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 3 là: (không có) 
· Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để
Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để
a) 1 * 5 * Chia hết cho cả 5 và 9
b) * 46 * chia hết cho cả 2; 3; 5; 9
- HS làm rồi gọi hai em lên bảng trình bày.
a) 1 * 5 * Chia hết cho cả 5 và 9
b) * 46 * chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 
a) số chia hết cho cả 5 và 9 là: 1350; 1755
b) Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: 8460
· Bài 3: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích
- HS làm bài 3 
Bài 3: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích 
a) a =717
b) b = 6 . 5 + 9 . 31
c) c = 3 . 8 . 5 – 9 . 13
a) a =717 là hợp số vì 717 : 3
b) b = 3 (10 + 93) là hợp số vì 3(10 + 93) : 3
c) c = 3 (40 - 39) = 3 là số nguyên tố
a) a =717
b) b = 6 . 5 + 9 . 31
c) c = 3 . 8 . 5 – 9 . 13 
a) a = 717 là hợp số vì 717 M 3
b) b = 3 (10 + 93) là hợp số vì 3(10 + 93) M 3
c) c = 3 (40 - 39) = 3 là số nguyên tố 
· GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
Hoạt động 3 (15 ph)
2) Ôn tập về ước chung, bội chung, UCLN, BCNN
2) Ôân tập về ước chung, bội chung, UCLN, BCNN 
Bài 4: Cho 2 số: 90 và 252
Bài 4: Cho 2 số: 90 và 252 
- Hãy cho biết BCNN (90; 252) gấp bao nhiêu lần UCLN của hai số đó 
- Hãy cho biết BCNN (90; 252) gấp bao nhiêu lần UCLN của hai số đó
- Hãy tìm tất cả các ước chung của 90 và 252 
- Hãy tìm tất cả các ước chung của 90 và 252
- Hãy cho biết ba bội chung của 90 và 252 
- Hãy cho biết ba bội chung của 90 và 252
GV hỏi: Muốn biết BCNN gấp bao nhiêu lần UCLN (90, 252) trước tiên ta phải làm gì?
- HS: Ta phải tìm BCNN và UCLN của
90 và 252
UCLN (90;252) = 2.32 = 18 BCNN (90; 252) = 22. 32. 5. 7
= 1260
BCNN (90; 252) gấp 70 lần UCLN (90; 252) 
- GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc UCLN, BCLN của hai hay nhiều số.
UCLN(90; 252) = 2.32 = 18 BCNN (90; 252) = 22. 32. 5. 7
= 1260
BCNN(90,252) gấp 70 lần UCLN(90; 252) 
- GV gọi hai HS lên bảng phân tích 90 và 252 ra thừa số nguyên tố
- Xác định UCLN, BCNN của 90 và
252.
- Vậy BCNN (90, 252) gấp bao nhiêu lần UCLN của 2 số đó?
- Tìm tất cả các ước chung của 90 và 252
- Chỉ ra ba bội chung của 90 và 252
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) 
· Học lại các kiến thức vừa ôn.
- Làm các bài từ: 209 đến 213/27 (SBT)
Ngày soạn: 23/ 12/ 2008
Ngày dạy: 
Tuần: 18
TIẾT 58: ÔN HỌC KỲ I (Tiết 4)
Mục Tiêu:
Ôn tập một số dạng toán tìm x, toán đố về ước chung, bội chung, chuyển động, tập hợp.
Rèn luyện kỷ năng tìm x dựa vào tương quan trong các phép tính, kỷ năng phân tích đề và trình bày lời giải.
Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế.
Chuẩn Bị:
GV: bảng phụ bài 224/29 (SBT)
HS:
Tiến Trình Dạy Học:
THẦY
TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) 
· HS 1: Chữa bài tập tìm x
a) 3(x+8) = 18
b) (x+13) :5 = 2
c) 2 x + (-5) = 7
- Học sinh 1
· HS2: Sửa bài tập 211/27 (SBT)
- Học sinh 2
Hoạt động 2: luyện tập (35ph)
· Dạng 1: Toán đố về ước chung, bội chung
Bài 213/27 (SBT)
- Gọi 1 HS đọc đề bài, GV tóm tắt đề lên bảng
- HS đọc đề toán và tóm tắt đề 
· GV hỏi: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta cần tìm gì?
- HS: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta cần tìm số quyển vỡ, số bút, số tập giấy đã chia.
- Số vỡ đã chia là: 133 -13 = 120
- Số bút đã chia là 80 - 8 = 72
- Số tập giấy đã chia: 170 - 2 = 168
· GV: để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải như thế nào?
- HS: Số phần thưởng phải là ước chung của 120, 72 và 168
· GV: Trong số vỡ, bút, tập giấy thừa, thừa nhiều nhất là 13 quyển vỡ, vậy số phần thưởng cần thêm điều kiện gì?
- HS: số phần thưởng phải lớn hơn 13
- Gọi ba em lên bảng phân tích ba số:
120,72 và 168 ra thừa số nguyên tố.
- Ba HS lên phân tích ra TSNT
Xác định UCLN(120; 72; 168) = 24 Từ đó tìm ra số phần thưởng.
UCLN(120; 72; 168) = 24 24 là ước chung > 13
Vậy số phần thưởng là 24 phần thưởng
Bài 216 / 28 (SBT)
· GV gọi HS đọc đề toán và tóm tắt đề
-HS tóm tắt đề
· GV gợi ý: Nếu ta gọi số HS khỏi 6 là a (HS) thì a phải có những điều kiện gì?
- Số HS khối 6: 200 ® 400 HS
- Xếp hạng 12, 15, 18 đều thừa 5 HS Tính số HS khối 6?
- HS: 200 £ a £ 400 và a – 5 phải là bội chung của 12; 15; 18
Þ 195 £ a - 5 £ 395
- Sau đó yêu cầu HS tự giải
- Sau đó mời một HS lên bảng giải
Dạng 2: Toán về chuyển động Bài 218/28 SBT
· GV cho HS hoạt động nhóm để giải bài này
- Các nhóm HS trao đổi làm bài. Sau 4 phút gọi 1 nhóm lên trình bày
- Hai người khởi hành 7 giờ, gặp nhau 9 giờ
Tính V1 ? V2 ?
· GV: Bài toán này thuộc dạng chuyển
động nên có các đại lượng v, t, s. Cần
lưu ý đơn vị phải phù hợp với đại
lượng.
Bài giải:
Thời gian 2 người đi
9 – 7 = 2 (giờ)
Tổng vận tốc của 2 người:
110 : 2 = 55 (km/h)
Vận tốc của người thứ nhất
(55 + 5) : 2 = 30 (km/h)
Vận tốc của người thứ hai
55 - 30 = 25 (km/h)
- HS nhận xét, kiểm tra bài của vài nhóm nữa
Dạng 3: Toán về tập hợp. Bài 224/29 (SBT)
- GV đưa bảng phụ đề bài
- HS đọc đề bài đến câu a
- GV hướng dẫn HS câu a) dùng sơ đồ vòng tròn để minh họa
b) Trong các tập hợp T, V, K, A tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp khác?
c) M là tập hợp các HS 6A thích cả hai môn Văn và Toán
d) Tính số HS cả lớp 6A
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph) 
· Ôn tập các kiến thức và các dạng bài tập đã ôn.
- Làm lại các bài tập đã làm.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 6 ky 1.doc