Giáo án Số học lớp 6 - Chương II - Tiết 59 đến 68

Giáo án Số học lớp 6 - Chương II - Tiết 59 đến 68

A/Mục tiêu:

- Học sinh biết dự đoán quy luật nhân hai số nguyên khác dấu, từ đó hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu

- Vận dụng tốt vào các bài toán thực tế có lời giải.

B/Chuẩn bị:

 -GV: Bảng phụ ghi tóm tắt quy tắc và vài bài tập mẫu

 -HS: On tập kiến thức về giá trị tuyệt đối của số nguyên, cộng số nguyên cùng dấu và khác dấu.

C/Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

5

phút

 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

-GV? Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế

Tìm số nguyên x , biết : a)2 – x = 17 – (-5)

b) x – 12 = (-9) – 15

-HS: Trả lời quy tắc chuyển vế và làm bài tập áp dụng, cả lớp theo dõi và sửa sai.

10

phút Hoạt Động 2: Nhận xét mở đầu

-GV: Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả của :

3.4 ; (-3).4 ; (-5).3 ; 2.(-6)

- GV? Qua các phép nhân trên , khi nhân 2 số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? về dấu của tích?

-GV treo bảng phụ ghi đề bài tập :

1)Viết các tổng sau thành tích :

a)17+ 17 + 17+17 =?

b) (-6) + (-6) + (-6) + (-6) = ?

2)Điền số thích hợp vào ô trống:

(-6) + (-6) + (-6) + (-6)

 = - ( 6 + 6 + 6 + 6 )

 = - ( . )

-GV?Từ các kết quả trên,hãy đề xuất quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu

-HS thay phép nhân bằng phép cộng

3.4= 3+ 3 + 3 + 3 = 12

(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12

(-5).3= (-5) + (-5) + (-5) = -15

2.(-6) = (-6) + (-6) = -12

-HS: Nhận xét

+Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối

+Dấu là dấu “-“

-HS đứng tại chỗ trả lời

a) = 17.4

b) = (-6) . 4

-HS lên bảng điền vào ô trống :

Trả lời: = - ( 6 . 4 )

-HS suy nghĩ

 

doc 19 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Chương II - Tiết 59 đến 68", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 – Tiết 59 
NS:	 
ND: $9 – QUY TẮC CHUYỂN VẾ
A/Mục tiêu: 
Học sinh hiểu và vận dụng được các tính chất a = b thì a + c = b + c , ngược lại a+ c = b+ ca=b; a= b thì b = a
Học sinh hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
B/Chuẩn bị:
 -GV: Hai nhóm bằng nhau của các đồ vật ( về khối lượng) và bảng phụ
 -HS: Oân tập kiến thức về cộng , trừ các số nguyên và quy tắc dấu ngoặc.
C/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
7
Phút
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
-GV: Cho học sinh thảo luận nhóm hình 50 (Sgk)
-GV? Ta rút ra được nhận xét gì?
-GV? lấy hai vật có khối lượng bằng nhau (2 nhóm đồ vật) để minh hoạ. Từ đó cho nhiều học sinh rút ra kết luận?
(GV: Bổ sung và gợi ý cho học sinh có nhận xét và suy ra tính chất của đẳng thức)
-HS: Xem hình 50 (Sgk) và thảo luận nhóm (5’) và rút ra kết luận:
* Khi cân thăng bằng, nếu ta đồng thời thêm hai vật có khối luợng như nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn được thăng bằng ( Hoặc ngược lại: bớt đi)
-HS: Diễn đạt theo gợi ý của giáo viên: a= b thì a + c = b + c
 7
Phút
Hoạt động 2 Tính chất của đẳng thức
-GV: Giới thiệu trong quá trình tìm x của biểu thức, ví dụ x+ 5 = 7 ta đã chuyển vế + 5 sang vế kia: x = 7 -5.
Vậy a + b = c b = c – a (Lưu ý dấu “+” của “+5” khi chuyển vế hoặc “+b” khi chuyển vế.)
-Mặt khác a = b thì b = a.
-GV: Từ đó ta có ba tính chất của đẳng thức.(Sgk)
-GV: Cho học sinh nêu lại 3 tính chất của đẳng thức (Sgk)
HS; Lưu ý vấn đề đặt ra:
Tìm x: x + 5 = 7 x = 7 - 5 x= 2
-HS: Vận dụng nhận xét: a = b b =a
 Ví dụ 5 = 5
-HS:Tính chất: a = b a+ c = b + c
a + c = b + c a = b
a = b thì b = a
 - HS: Phát biểu và ghi nhớ tính chất đẳng thức (Sgk)
12
Phút
Hoạt động 3: Ví dụ
-GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ và diễn giải ví dụ
-GV? Vận dụng (?2) (Sgk)
-GV: ta bớt ở hai vế của đẳng thức cùng số là 4
-GV chốt lại; ta thêm hoặc bớt vào hai vế của đẳng thức cùng một số hạng để xuất hiện nhóm hai số đối nhau
-GV: Củng cố, tìm x của 7 – x = 8 – (-7)
-GV: Gợi ý là ta cần chuyển vế sau khi tính 
8 – (-7) như thế nào? Ta có thể vận dụng các cách khác nhau
HS: Tham khảo ví dụ (Sgk)
-HS: Aùp dung (? 2)
x + 4 = - 2x + 4 – 4 = -2 – 4
x = -6
-HS: Lưu ý tính chất thêm (bớt) của đẳng thức
-HS: Aùp dụng:
7 –x = 8 – (-7)
7 – 15 = x
-8 = x
 Vậy x = -8
 10
Phút
Hoạt động 4: Quy tắc chuyển vế
-GV: Cho học sinh đọc quy tắc chuyển vế và yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ a và b (Sgk)
-GV: Gợi ý ở ví dụ a) tta chuyển vế giá trị nào? Lưu ý dấu giá trị khi chuyển vế.
-GV Gợi ý ở ví dụ b) ta vận dụng quy tắc trừ hai số nguyên sau đó chuyển vế một giá trị.
-GV? Yêu cầu học sinh thực hiện (? 3)
-GV: Gợi ý: tính (-5) + 4= ?, chuyển vế (+8) sang thành (-8) kết quả?
-GV:Cho học sinh đọc nhận xét (Sgk)
-GV: Chốt lại: Vậy khi a – b = x sao cho x + b = a. Hay ta nói phép trừ là phép tính ngược của phép tính cộng.
-HS: Đọc quy tắc (Sgk0, tham khảo ví dụ a) và b).
-HS: Ở ví dụ a) ta chuyển vế giá trị (-2). Khi chuyển vế ta đổi dáu: (-2) thành (+2).
-HS: Ở ví dụ b) ta tính theo a – b = a + (-b) nên x – (- 4) = 1x + 4 = 1x = 1- 4
Vậy x = -3
-HS: Làm (? 3) có: x + 8 = -5 + 4
x + 8 = - 1vậy x = -1 – 8 x = -9
-HS: Đọc nhận xét (Sgk)
-HS: Lưu ý: a – b = a +(-b)
Nên (a – b) + b = a + (b –b) = a + 0 = a
7
Phút
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
-GV: Yêu cầu học sinh áp dụng vào giải bài tập 61b(Sgk)
-GV: Cho học sinh giải bài 62b) 64a) (Sgk)
-GV: Cho học sinh khá trình bày bài 66 (Sgk)
-GV: Dặn học sinh về xem lại các tính chất và quy tắc trong bài chuyển vế và làm các bài tập 67, 68,69,70 (Sgk) và chuẩn bị bài “Nhân hai số nguyên khác dấu” chuẩn bị cho giờ học sau
-HS: Giải bài 61b) có kết quả:
x - 8 = (-3) -8
x = (-3) – 8 + 8 x = -3
-HS: Giải bài 62b)
*=0 a = -2
* a + x = 5 x = 5 – a
* a - x = 2 x = a -2
-Bài 66 (Sgk)
4 – (27 -3) = x – (13 – 4)
4 – 24 = x – 9
x = -11
-HS: Ghi nhớ một số dặn dò về nhà của giáo viên.
_______________________________________________________________
Tuần 19 – Tiết 60 
NS:	 
ND: $10 – NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
A/Mục tiêu: 
Học sinh biết dự đoán quy luật nhân hai số nguyên khác dấu, từ đó hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu
Vận dụng tốt vào các bài toán thực tế có lời giải.
B/Chuẩn bị:
 -GV: Bảng phụ ghi tóm tắt quy tắc và vài bài tập mẫu
 -HS: Oân tập kiến thức về giá trị tuyệt đối của số nguyên, cộng số nguyên cùng dấu và khác dấu.
C/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế 
Tìm số nguyên x , biết : a)2 – x = 17 – (-5) 
b) x – 12 = (-9) – 15
-HS: Trả lời quy tắc chuyển vế và làm bài tập áp dụng, cả lớp theo dõi và sửa sai.
10
phút
Hoạt Động 2: Nhận xét mở đầu
-GV: Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả của :
3.4 ; (-3).4 ; (-5).3 ; 2.(-6)
- GV? Qua các phép nhân trên , khi nhân 2 số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? về dấu của tích?
-GV treo bảng phụ ghi đề bài tập :
1)Viết các tổng sau thành tích :
a)17+ 17 + 17+17 =?
b) (-6) + (-6) + (-6) + (-6) = ?
2)Điền số thích hợp vào ô trống:
(-6) + (-6) + (-6) + (-6)
 = - ( 6 + 6 + 6 + 6 )
 = - ( œ . œ )
-GV?Từ các kết quả trên,hãy đề xuất quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu
-HS thay phép nhân bằng phép cộng 
3.4= 3+ 3 + 3 + 3 = 12
(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12
(-5).3= (-5) + (-5) + (-5) = -15
2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
-HS: Nhận xét 
+Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối 
+Dấu là dấu “-“
-HS đứng tại chỗ trả lời 
a)= 17.4
b)= (-6) . 4
-HS lên bảng điền vào ô trống :
Trả lời: = - ( 6 . 4 )
-HS suy nghĩ 
 18
phút
Hoạt động 3. Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu
-GV yêu cầu học sinh nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 73,74 /89 SGK
-GV: Gọi vài HS lên bảng làm bài , các HS khác làm vào vở .
-GV? Theo em tích của 1 số nguyên a với số 0 bằng bao nhiêu ?
-GV cho học sinh làm bài tập 75 / 89
-GV cho học sinh đọc đề và yêu cầu tóm tắt
Giải: Lương công nhân A tháng vừa qua là:
40.20000 + 10.(-10000)
= 800000 + (-100000) =700000(đ)
-GV? Còn có cách khác giải không?
-HS nêu quy tắc 
-HS khác nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu
-HS làm bài tập 73,74 SGK
-5.6 = -30 9.(-3) = -27
-10.11= -110 150.(-4) = -600
-Bằng 0
-HS lên bảng làm bài tập Bài tập 75/89:
-68.8< 0 
15.(-3) < 15 
(-7).2 < (-7)
-HS tóm tắt đề
Giải: Lương công nhân A tháng vừa qua là:
40.20000 + 10.(-10000)
= 800000 + (-100000) 
= 700000(đ)
-HS:Cách khác (Tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt ) :
40.20000 – 10 .10000 
= 800000 – 100000 = 700000đ
12
phút
Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò
-GV: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên trái dấu?
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 76 /89 SGK
Điền vào chỗ trống (thay ô cuối cùng)
-GV cho HS hoạt động nhóm.
“Đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng”.
a)Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu , ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau , rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
b)Tích 2 số nguyên trái dấu bao giờ cũng là 1 số nguyên âm.
c) a. (-5) < 0 với aỴZ và a 
d) x + x + x + x = 4+ x
e) (-5) . 4 < (-5) . 0
-GV: kiểm tra kết quả các nhóm
GV: hướng dẫn và dặn học sinh về nhà:
-Hoc thuộc lòng quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu 
– So sánh với quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu
-Bài tập về nhà : 77 /89 SGK ; 113,114,115,116,117 / 68 SBT
-2 HS nhắc lại quy tắc 
x
5
-18
18
0
y
-7
10
-10
-25
x.y
-35
-180
-180
0
-HS: hoạt động nhóm.
Đáp án :
a) Sai (Nhầm sang quy tắc của phép cộng 2 số nguyên trái dấu )
Sửa lại :Đặt trước tích tìm được dấu “-“
b)Đúng.
c)Sai vì a có thể =0
Sửa lại: với aỴZ và a 
d) Sai , phải = 4. x
e) Đúng vì (-5) . 4 = -20
 -5 . 0 = 0
-HS: Ghi nhớ một số hướng dẫn và dặn dò về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau.
________________________________________________________________
Tuần 19 – Tiết 61 
NS:	 
ND: $11 – NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
A/Mục tiêu: 
Học sinh nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và vận dụng tốt vào giải bài tập
Học sinh hiểu và vận dụng thành thạo bảng quy tắc dấu của tích hai số nguyên vào các dạng bài tập.
B/Chuẩn bị:
 -GV: Bảng phụ ghi tóm tắt quy tắc và bảng dấu
 -HS: Oân tập kiến thức về cộng số nguyên, nhân số nguyên khác dấu.
C/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
Aùp dụng: a) (-3). 7 = ?
b) 12. (-5) = ?
-HS: Trả lời quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (Như Sgk)
a)( - 3) . 7 = -21
b) 12. (-5 ) = -60
8
phút
Hoạt Động 2: Nhân hai số nguyên dương 
-GV?Nhắc lại khái niệm về khái niệm số nguyên dương ?
-GV? Số tự nhiên có phải là số nguyên dương không? Vì sao ?
-GV: Vậy nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0.
?1
-Cho HS làm HS lên bảng làm .
-GV?Vậy khi nhân 2 số nguyên dương tích là 1 số như thế nào ?
-GV: Tự cho ví dụ về nhân 2 số nguyên dương và thực hiện phép tính
-HS đứng tại chỗ trả lời.
-HS:Số tự nhiên là số nguyên dương khi nó khác 0.
?1
-HS làm có kết quả:
12.3=36
5.120=600
-HS: Tích 2 số nguyên dương là 1 số nguyên dương 
-HS lấy 2 ví dụ về nhân 2 số nguyên dương
12
phút
Hoạt Động 3: : Nhân hai số nguyên âm
?2
-GV: cho học sinh làm 
-GV? Em có nhận x ... ác dấu?
[(-13) + (-15)] + (-8)=?
-GV: Yêu cầu nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên?
b)500 - (-200) - 210 – 100=
= (500 + 200) - (210 + 100)
= 700 - 310 = 390
-(-129) + (-119) - 301 + 12
= 129 + (-119) - 301 + 12
= 10 - 289 = -279
-HS: trả lời
1) Z = { -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3 }
2) a) Số đối của a là -a
b) Số đối của a có thể là số dương, số âm, số 0
c) Số 0 bằng số đối của nó
3)a) Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a
b) Có thể là số dương hoặc số 0 (không là só âm)
4-) Xem SGK
5) Xem SGK
-HS: Nhắc lại quy tắc (Sgk) và làm bài tập
Bài tập: Tính các tổng sau
 a) [(-13) + (-15)] + (-8) = 
 -28 + (-8) = -36
HS: nhắc lại
500 - (-200) - 210 – 100=
= (500 + 200) - (210 + 100)
= 700 - 310 = 390
-(-129) + (-119) - 301 + 12
= 129 + (-119) - 301 + 12
= 10 - 289 = -279
3
Phút
Hoạt động 2:Hướng dẫn vè nhà
- BTVN 114, 115, 116, 117, 118/99
- Chuẩn bị: Ôn tập (tt)
 __________________________________________________________
Tuần 21- Tiết 67
NS: 
ND:
 ÔN TẬP CHƯƠNG II (TT)
I/ MỤC TIÊU:
-Hệ thống lại các kiến cơ bản của chương II.
-Rèn luyện lại các kĩ năng tính toán còn yếu của HS.
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, SGV và bảng phụ ghi bài tập
-HS: SGK, ôn tập các kiến thức cơ bản trong chuơng II và giải bài tập về nhà
III/ Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
8
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
-GV? Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu , cộng 2 số nguyên khác dấu .
*Tính các tổng sau : a) [(-8) + (-7)] + (-10) 
 b ) - ( - 229 ) + (-219) – 401 + 12
-GV? Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu , nhân hai số nguyên khác dấu , nhân với số 0 .*Tính (một cách hợp lý) a) 18.17 - 3.6.7 
 b) 33 . (17 – 5 ) – 17 (33 -5)
-HS: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu (Sgk) và áp dụng giải bài tập
a) Đáp số: -25 ; b )Đáp số: -389
-HS: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu và giải bài tập
Đáp số: a) 180 ; b) -80
30
Phút
Hoạt Động 2:Luyện tập 
Dạng 1 : thực hiện phép tính (tiếp)
-GV: Gọi 3 học sinh lên bảng làm , các học sinh còn lại làm vào vở bài tập .
 -GV:Qua các bài tập này củng cố lại thứ tự thực hiên các phép toán , quy tắc dấu ngoặc . 
_GV? Theo em để tính tổng các số nguyên x thoả điều kiện,trước hết ta phải làm gì?
-GV?Để tính nhanh tổng các số nguyên x em vừa liệt kê ,vừa làm bằng cách nào?
-GV: Gọi 3 học sinh lên bảng làm , các học sinh còn lại làm vào vở bài tập .
Dạng 2 : Tìm x
 -GV: Hướng dẫn:Để tìm x trước hết trước hết ta phải tìm 2x =?
-GV: Gọi học sinh lên bảng làm các câu còn lại. 
 b) 3x +17 = 2 
 c) ½x-1½ = 0
 Cho thêm câu d) 4x – (-7) =27
-GV? Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên có thể là 1 số nguyên dương , âm, số 0 ?
-GV? Từ đó em có kết luận gì về câu c trong bài tập này ?
-GV: Cho học sinh làm theo nhóm, thu bài 2 nhóm và cho cả lớp nhận xét .Hướng dẫn hs trình bày câu e:
-11. ½a½= - 22
 ½a½= (-22) : (-11)
 ½a½= 2 
 a= +2
-GV gợi ý : + Tìm tổng của 9 số
 + Tìm tổng 3 số mỗi dòng® điền số 
Dạng 3: Bội và ước của số nguyên
Bài 1:
 a)Tìm tất cả các ước của (-12)
 b)Tìm 5 bội của 4.
-GV: treo bảng phụ hướng dẫn học sinh lập bảng.
-GV: Gọi học sinh lên bảng điền kết quả , sau đó đứng tại chỗ trả lời.
-GV?Nêu lại các tính chất chia hết trong Z ?
 -GV? Vậy các bội của 6 có là bội của (-3) ; của (-2) không ?
Bài 1 . Tính 
a) = 215 + ( - 38) + 58 –15
 = (215 – 15 ) + (58 – 38 )
 = 200 +20 = 220
b) = 231 + 26 – 209 –26 
 = 231 –209 = 22 
c) = 5.9 + 112 – 40 
 = (45 – 40 ) + 112 = 117
Bài 114 trang 99 SGK.
-HS:Trước hết :Liệt kê các số nguyên x 
Sau đó tính tổng .
- HS: Vừa liệt kê ,vừa gom tổng các số đối lại với nhau.
a) Tổng = (-7) + (- 6) +  + 6 +7.
 = [(- 7) + 7] + [(- 6) + 6] +  = 0
b) Tổng = (- 5) + (- 4) +  + 2 + 3.
 =[(- 5) + (- 4)] + [(- 3) + 3] + 
 = (- 9)
c)Tổng 
= 20 + [(-19) + 19} + [(-18 ) + 18]+ =20
Bài 118/99 SGK.:Tìm số nguyên x , biết :
a)2.x = 15 + 35 = 50
 x = 50 : 2
 x = 25
- HS: lên bảng giải tiếp: Bài tập 115/99 SGK: Tìm a e Z biết
a) ½a½= 5 Þ a= + 5
b) ½a½= 0 Þ a = 0
c) ½a½= -3 không có số a nào thỏa mãn . Vì ½a½ là số không âm .
d) ½a½=½-5½Þ a=+5
e) -11. ½a½= - 22
½a½= 2 Þ a = + 2
-HS: Chỉ có thể là 1 số nguyên có thể là 1 số nguyên dương hay số 0
 -HS: Không có số a nào thỏa mãn .
-HS: hoạt động nhóm .
-HS: Tổng của 9 số là :
1 + (-1) + 2 + (-2) + 3 + (-3) + 4 + 5 + 0 = 9
-HS: Tổng 3 số trong mỗi dòng mỗi cột là:9:3 = 3
-HS: từ đó tìm ra ô trống dòng cuối là:
 (-1) , cột cuối là (-1) ,ô trống cột cuối là 
(-2) , rồi điền vào các ô còn lại.
a)ø +1 ; + 2 ; +3; +4 ; +6; +12 .
 b) 5 bội của 4 có thể là 0 ; +4 ; + 8
a
b
a.b
-2
4
-6
8
3
-6
12
-18
24
-5
10
-20
30
-40
7
-14
28
-42
56
-HS: nêu lại 3 tính chất chia hết trong Z 
-HS:Các bội của 6 cũng là bội của (-3) , của
 (-2) vì 6 là bội của (-3) , của(-2)
7
Phút
Hoạt động2: Củng cố, dặn dò
-GV: Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong 1 biểu thức (không ngoặc , có ngoặc).
-GV: có những trường hợp , để tính nhanh giá trị biểu thức ta không thực hiện theo thứ tự trên mà biến đổi biểu thức dựa trên các tính chất của các phép toán 
GV: cho bài tập Đúng hay sai?
 1) a = - (-a)
 2) ½a½ = -½-a½
 3) ½x½ = 5 Þ x = 5
 4) ½x½ = -5 Þ x= -5
 5) 27 –(17- 5) = 27 –17 -5
 6) –12-2(4 - 2) = -14.2 = -28
 7) Với aỴ Z thì –a < 0
Hướng dẫn về nhà : 
-Ôn tập theo các câu hỏi và các dạng bài tập trong 2 tiết ôn vừa qua .
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II.
-HS: +Nếu biểu thức không có ngoặc chỉ có cộng và trừ hoặc chỉ có nhân và chia làm từ trái sang phải
-HS: Nếu biểu thức không ngoặc mà có các phép toán cộng , trừ , nhân , chia , luỹ thừa thì làm , luỹ thừa rồi đến nhân chia , rồi đến cộng trừ 
1) Đúng
2) Sai vì ½a½ = ½-a½
3) Sai vì ½x½ = 5 Þ x = +5
4) Sai vì không có số nào có GTTD <0
5) Sai quy tắc bỏ ngoặc
6) Sai thứ tự thự hiện phép toán
7) sai vì (-a) có thể lớn hơn0 , = 0 ,nhỏ hơn 0
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn và dặn dò về nhà của giáo viên , chuản bị cho giờ kiểm tra chương 2.
Tuần 22 – Tiết 68
NS:
ND:
	KIỂM TRA CHƯƠNG II
	 ( Kiểm tra tập trung thời gian 45 phút )
ĐỀ CHẲN
I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm): Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước kết quả mà em cho là đúng nhất trong các đáp án sau:
Câu 1: Kết quả của phép tính (-7) + 3 + (-3) là:
10 	B. -10 	 C. 7 	D. -7
Câu 2: Kết quả của phép nhân: ( -15). 5 là
-20 	B. 75 	C. -75 	D. 20
Câu 3: Giá trị số nguyên x trong biểu thức: -2x = -10 bằng
0 	B. 5 	C. -5 	D. 8
Câu 4: bằng:
2 	B. -2	 C. 12 	D. -12
Câu 5: Bội của các số nguyên (-6) và 3 là:
9 	B. – 9 	C. 6 	D. 4
Câu 6: Kết quả của (- 3)3 bằng:
-9 	B. 27 	C. 9 	D. -27
II/ Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): a) Tính tổng sau một cách hợp lý: (-5) + 136 + 205 + (-36)
 b) Tìm số nguyên x, biết: 5x = 9 = -36
Câu 2 (2 điểm): Hãy so sánh các biểu thức sau: A= 42 – 13 + 24 và B= 52 + (-8) - 62
Câu 3(2 điểm): Tìm số nguyên x, biết : 
* HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP AN BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG II- MƠN: SỐ HỌC 6 (ĐỀ CHẲN)
I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm): Học sinh chọn đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm.
 Câu 1- D ; Câu 2- C; Câu 3 – B ; Câu 4 – A ; Câu 5 – C ; Câu 6 – D
II/ Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
 a) ( - 5) + 136 + 205 + (-36) = (1 điểm)
 = 200 + 100 = 300 (0,5 điểm)
 b)5x + 9 = -36
 5x = (-36) – 9 (0,5 điểm)
 5x = -45 (0,5 điểm)
 x = (-45) : 5 (0,25 điểm)
 Vậy x = -9 (0,25 điểm)
Câu 2 (2 điểm): A = 42 – 13 + 24 = (16 + 24) – 13 (0,5 điểm)
 = 40 – 13 = 27 (0,25 điểm)
 B = 52 – (-8) – 6 2 = ( 52 + 8 ) – 36 (0,5 điểm)
 = 60 – 36 = 24 (0,25 điểm)
 Vậy 27 > 24 A > B (0,5 điểm)
Câu 3 (2 điểm): 
 Ta cĩ: 4x – 8 = 20 (0,25 điểm) hoặc 4x – 8 = - 20 (0,25 điểm)
 4x = 20 + 8 (0,25 điểm) 4x = - 20 + 8 (0,25 điểm)
 4x = 28 (0,25 điểm 4x = -12 ( 0,25 điểm)
 x = 28 : 4 = 7 (0,25 điểm) x = -12 : 4 = -3
 Vậy x= 7 hoặc x = -3 (0,25 điểm)
Tổng cộng 10 điểm
_______________________________________________________________________________________
ĐỀ L Ẻ
I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm): Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước kết quả mà em cho là đúng nhất trong các đáp án sau:
Câu 1: Giá trị số nguyên x trong biểu thức: -2x = -10 bằng
A. 0 	B. 5 	C. -5 	D. 8
Câu 2: Bội của các số nguyên (-6) và 3 là:
A. 9 	B. – 9 	C. 6 	D. 4
Câu 3: Kết quả của (- 3)3 bằng:
-9 	B. 27 	C. 9 	D. -27
Câu 4: Kết quả của phép nhân: ( -15). 5 là
Â. -20 	B. 75 	C. -75 	D. 20
Câu 5: bằng:
2 	B. -2	 C. 12 	D. -12
Câu 6: Kết quả của phép tính (-7) + 3 + (-3) là:
10	B. -10 	 C. 7 	D. -7
II/ Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): a) tính tổng sau một cách hợp lý: 107 – (-23) + 280 + (-80)
 b) Tìm số nguyên x biết: 3x – 5 = -20
 Câu 2 (2 điểm): So sánh các biểu thức sau: A = 23 + 33.(– 2) và B = (- 5)2. 6 – 30
 Câu 3 (2 điểm): Tìm số nguyên x, biết: 
* HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG II_ SỐ HỌC 6 (Đề lẻ)
I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh trịn đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm
 Câu 1- B; Câu 2 – C ; Câu 3 – D; Câu 4 – C; Câu 5 – A ; Câu 6 – D.
II/ Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
 a)107 – (-23) + 280 + (-80) = (107 + 23)+ (1 điểm)
 = 130 + 200 = 330 (0,5 điểm)
 b) 3x – 5 = -20
 3x = -20 + 5 (0,5 điểm)
 3x = -15 (0,5 điểm)
 x = (- 15): 3 (0,25 điểm)
 Vậy x = - 5 (0,25 điểm)
Câu 2 (2 điểm): A = 23 + 33. (-2) = 23 + 27. (-2) (0,5 điểm)
 = 23+ (-24) = -33 (0,25 điểm)
 B = (-5)2. 6 – 30 = 25 . 6 -30 (0,5 điểm)
 = 150 – 30 = 120 (0,25 điểm)
 Vậy (-33) < 120 A < B (0,5 điểm)
Câu 3 ( 2 điểm): 
 Ta cĩ: 2x + 7 = 35 (0,25 điểm) hoặc 2x + 7 = -35 (0,25 điểm)
 2x = 35 – 7 (0,25 điểm) 2x = (-35) – 7 (0,25 điểm)
 2x = 28 (0,25 điểm) 2x = -42 (0,25 điểm)
 x = 28: 2 = 14 (0,25 điểm) x = (-42) : 2 = -21
 Vậy x = 14 hoặc x = - 21 (0,25 điểm)
Tổng cộng: 10 điểm
_____________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUONG II(Tiet 59-Tiet 68).doc