I/. MỤC TIÊU:
* Học sinh biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, các số nguyên âm và số 0. Biết biểu diễn một số nguyên a lên trục số, tìm dc số đối của một số nguyên.
* Hs bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về hai đại lượng có hai hướng ngược nhau.
* Có ý thức liên hệ với thực tiển
II/.CHUẨN BỊ: Thước kẻ có chia khoảng, Phấn màu, Bảng phụ
III/. TIẾN TRÌNH:
1/ Bài củ: H1: lấy hai ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó.
H2: Chữa bài tập 8 SBT.
2/ Bài mới:
Sử dụng trục số học sinh đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm; số 0. Tập Z.
Số 0 là số nguyên âm hay là số nguyên ương?
Tập hợp số nguyên là tập như thế nào?
Vậy tập N có quan hệ như thế nào với tập Z.
Giáo viên nêu chú ý như sách giáo khoa.
Giáo viên treo mô hình vẽ ?1
Đọc các số biểu điễn các điểm C, D, E trong hình.
Học sinh đọc.
Giáo viên treo mô hình vẽ hình ?2
Giáo viên giới thiệu: Trong bài toán trên các điểm (+1) và (-1) cách đều điểm A và nằm về hai phía của điểm A. Nếu coi A là gốc 0 trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0. Ta nói (+1) và (-1) là hai số đối nhau
Cho học sinh là ?4 I. SỐ NGUYÊN
+ Số nguyên dương: 1;2;3.
+ Số nguyên âm: -1;-2;-3.
+Tập hợp gồm các số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương gọi là tập hợp số nguyên.
+ Tập hợp số nguyên ký hiệu là Z
Z={.-3;-2;-1;0;1;2;3.}
-3 -2 -1 0 1 2 3
Chú ý: (sgk).
Nhận xét: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị hai hướng ngược nhau.
?1:
Điểm C: 4; Điểm D: -1; điểm E: -4
?2:
a) Chú sên cách A 1m về phía trên (+1).
b) Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1).
II. SỐ ĐỐI
-3 -2 -1 0 1 2 3
Nhận xét: Điểm 1 và -1 cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0
1 và -1 là hai số đối nhau, Hay 1 là số đối của -1; -1 là số đối của 1.
2 và -2 là hai số đối nhau, Hay 2 là số đối của -2; -2 là số đối của 2.
?4: Số đối của 7 là -7;
Số đối của -3 là 3;
Số đối của 0 là 0;
Chương II/. Số nguyên I/. Mục tiêu của chương: a, Kiến thức: Học sinh biết được sự cần thiết của các số nguyên âm trong thực tiển và trong toán học. Biết phân biệt và so sánh các số nguyên. Tìm được số đối và giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Hiểu và vận dụng đúng các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên; các tính chất của các phép tính trong các tính toán không phức tạp; các quy tắc chuyển vế , quy tắc dấu ngoặc trong các biến đổi các biểu thức, đẳng thức. b, Kỹ năng: Thực hiện đúng các phép tính đối với các số nguyên không phức tạp; Biết vận dụng tính chất các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. Nắm chắc khái niệm bội và ước của một số nguyên, biết cách tìm bội và ước của một số nguyên c, Thái độ: Học sinh bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, biết lựa chọn kết quả thích hợp, lựa chọn giải pháp hợp lý khi giải toán. II/. Nội dung chủ yếu của chương(bao gồm 5 chủ đề) Chủ đề 1: Một số khái niệm về tập hợp số nguyên(4 tiết:3tiết lý thuyết+1tiết luyện tập) Chủ đề 2: Các phép tính về số nguyên (15 tiết: 9 tiết lý thuyết+6tiết luyện tập) Chủ đề 3: Ước và bội của một số nguyên (1 tiết). Chủ đề 4: Ôn tập và kiểm tra (2 tiết ôn tập+1 tiết kiểm tra) III/. Phương pháp: - Dạy học "Đặt và giải quyết vấn đề" - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. IV/. Định hướng thiết bị dạy học: + Bảng nhóm. Các loại mô hình, Sách giáo khoa, sách giáo viên, + Thiết bị hổ trợ: Máy tính bỏ túi, đèn chiếu, giấy trong... Ngày soạn:29/11/2009 Ngày dạy :30/11/2009 Tiết 40: Làm quen với số nguyên âm I/. Mục tiêu: * Hs biết được nhu cầu cần thiết trong thực tế và trong toán học phải mở rộng tập hợp N thành tập các số nguyên. * Hs nhận biết và đọc đúng số nguyên âm qua các ví dụ và trong thực tiển * Hs biết được cách biểu diển số tự nhiên và cách biêu diễn số nguyên âm trên trục số. * Rèn luyện khã năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho học sinh II/.Chuẩn bị: * Thước kẻ có chia đơn vị và phấn màu, Nhịêt kế to có chia độ âm * Bảng ghi nhiệt độ các thành phố, Bảng phụ vé 5 nhiệt kế hình 35, hình vẽ biểu diễn độ cao âm, dương, 0. III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: Giáo viên giới thiệu nội dung chương 2 Giáo viên đưa ra 3 phép tính yêu cầu học sinh thực hiện 4+6=?; 4.6=? 4-6=? Để phép trừ các số tự nhiên luôn thực hiện được người ta đưa vào một loại số mới Số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên 2/ Bài mới: Giáo viên đưa nhiệt kế hình 31 cho học sinh quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 0OC, trên 0OC, dưới 0OC ghi trên nhiệt kế; Giáo viên giới thiệu về các số nguyên âm như: -1;-2;-3... và hướng dẫn cách đọc. Cho học sinh là ?1 và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. Có thể hỏi thêm thì thành phố nào nóng nhất, thành phố nào lạnh nhất. Giáo viên đưa hình vé giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600m và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là -65 m. Cho học sinh làm ?3 và giải thích ý nghĩa các con số. Giáo viên gọi một học sinh lên bảng vẽ tia số, Giáo viên nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều và đơn vị * Giáo viên vẽ tia đối của tia số và ghi các số -1;-2;-3... từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số. Các ví dụ Ví dụ 1: Quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế như: 00C; 1000C; 400C; -100C; -200C... Học sinh tập đọc các số guyên âm -1;-2;-3... ?1: Học sinh đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ Nóng nhất: Thành Phố Hồ Chí Minh Lạnh nhất: Mát - xcơ - va Ví dụ 2: ?2 - Học sinh đọc độ cao của Núi Phan Xi Phăng và của đáy Vịnh Cam Ranh. Bài tập 2: Độ cao của định núi Evơret là 8848m nghĩa là định Evơ ret cao hơn mực nước biện là 8848 m Độ cao của đáu vịnh Marian là -11524m nghĩa là Đáy vực đó thấp hơn mực nước biển 11524m Ví dụ 3: Ông A có 10000đ Ông A có -10000đ nghĩa là ông A nợ 10000 đồng. Trục số Cả lớp theo dõi và vẽ trục số vào vở: * Chiều dương: Chiều từ trái qua phải. * Chiều âm: Chiều từ phải qua trái * Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục số. ?4: Điểm A:-6; Điểm B: -2; Điểm C: 1 Điểm D: 5 3/. Củng cố : Trong thực tế số nguyên âm được dùng vào khi nào? Cho ví dụ? Cho học sinh làm bài tập 5: (sbt) Một học sinh lên bảng vẽ trục số , xác định hai điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị 4/. Dăn dò: Học kỷ lý thuyết, tập vẽ thành thạo trục số Làm các bài tập 1,2,4,5,8 SBT Đọc trước bài "Tập hợp các số nguyên" Ngày soạn:29/11/2009 Ngày dạy:2/12/2009 Tiết 41: Tập hợp Các số nguyên I/. Mục tiêu: * Học sinh biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, các số nguyên âm và số 0. Biết biểu diễn một số nguyên a lên trục số, tìm dc số đối của một số nguyên. * Hs bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về hai đại lượng có hai hướng ngược nhau. * Có ý thức liên hệ với thực tiển II/.Chuẩn bị: Thước kẻ có chia khoảng, Phấn màu, Bảng phụ III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: H1: lấy hai ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó. H2: Chữa bài tập 8 SBT. 2/ Bài mới: Sử dụng trục số học sinh đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm; số 0. Tập Z. Số 0 là số nguyên âm hay là số nguyên ương? Tập hợp số nguyên là tập như thế nào? Vậy tập N có quan hệ như thế nào với tập Z. Giáo viên nêu chú ý như sách giáo khoa. Giáo viên treo mô hình vẽ ?1 Đọc các số biểu điễn các điểm C, D, E trong hình. Học sinh đọc. Giáo viên treo mô hình vẽ hình ?2 Giáo viên giới thiệu: Trong bài toán trên các điểm (+1) và (-1) cách đều điểm A và nằm về hai phía của điểm A. Nếu coi A là gốc 0 trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0. Ta nói (+1) và (-1) là hai số đối nhau Cho học sinh là ?4 Số nguyên + Số nguyên dương: 1;2;3... + Số nguyên âm: -1;-2;-3... +Tập hợp gồm các số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương gọi là tập hợp số nguyên. + Tập hợp số nguyên ký hiệu là Z Z={...-3;-2;-1;0;1;2;3...} -3 -2 -1 0 1 2 3 Chú ý: (sgk). Nhận xét: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị hai hướng ngược nhau. ?1: Điểm C: 4; Điểm D: -1; điểm E: -4 ?2: a) Chú sên cách A 1m về phía trên (+1). b) Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1). Số đối -3 -2 -1 0 1 2 3 Nhận xét: Điểm 1 và -1 cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0 1 và -1 là hai số đối nhau, Hay 1 là số đối của -1; -1 là số đối của 1. 2 và -2 là hai số đối nhau, Hay 2 là số đối của -2; -2 là số đối của 2. ?4: Số đối của 7 là -7; Số đối của -3 là 3; Số đối của 0 là 0; 3/. Củng cố Người ta thường dùng số nguyên để biểu diâne các số như thế nào? - Tập hợp các số nguyên bao gồm những loại số nào? - Tập N và tập Z có quan hệ với nhau như thế nào? - Trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì? 4/. Dăn dò: + Học kỹ bài trong sách giáo khoa + Làm bài tập 9-16 sách bài tập. Ngày soạn:29/11/2009 Ngày dạy:04/12/2009 Tiết 42: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên I/. Mục tiêu: * Học sinh biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Rèn luyện tính cẩn thẫn chính xác khi áp dụng quy tắc. II/.Chuẩn bị: * Mô hình một trục số nằm ngang, Bảng phụ ghi phần chú ý. III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: HS1: Tập hợp các số nguyên bao gồm những loại số nào? viết ký hiệu? Tìm các số đối của số: 7; 3; -5; -2; -20 HS2: Chữa bài 10 trang 71 SGK 2/ Bài mới: So sánh giá trị của hai số 3 và 5 và nhận xét về vị trí của điểm 3 và điểm 5 trên trục số. Giáo viên nêu tương tự khi so sánh hai số tự nhiên. ta có thể so sánh hai số nguyên. từ đó rút ra nhận xét. Giáo viên treo bảng phụ ghi các ?1 Cho học sinh lên điền vào các chổ (...) Giáo viên giới thiệu số liền sau; số liền trước của một số nguyên a Cho học sinh lên làm ?2 Hãy điền vào các chổ trống sau? * Mọi số nguyên dương đều...số 0. * Mọi số nguyên âm đều...số 0. * Mọi số nguyên âm đều... bất kỳ số nguyên dương nào. Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì? Điểm -3 và điểm 3 cách đều điểm 0 bao nhiêu đơn vị? T]ơng tự cho học sinh làm miệng ?3 từ đó Giáo viên giới thiệu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên Cho học sinh làm ?4 Dữa vào ?4 hãy điền vào các chổ (...) trong cá câo sau: * Giá trị tuyệt đối của số 0 là... * Giá trị tuyệt đối của nguyên dương là .... * Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là ... * Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối ... thì ..... * Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối ..... So sánh hai số nguyên - Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hhơn số nguyên b Ký hiệu: a a; Nhận xét: Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. ?1: a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3, nên -5 nhỏ hơn -3, và viết -5<-3 b) Điểm 2 nằm bên phải điểm -3, nên 2 lớn hơn -3, và viết 2 > -3. c) Điểm -2 nằm bên trái điểm 0, nên -2 nhỏ hơn 0, và viết -2 < 0 Chú ý: (sgk) ?2: So sánh: a) 2 -7 c) -4 < 2 d) -6 -2 g) 0 < 3 Nhận xét: * Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0. * Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. * Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên Khái niệm: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. Kí hiệu: | a | Ví dụ: |13| = 13; |-20|=20; |0|=0 ?4: | 1 | =1; | -1 | = 1; | -5 | =5; | 5 | =5; | -3 | =3; | 2 | =2; | 0 | = 0. Học sinh dựa vào ?4 để điền vào bảng phụ Giáo viên sẳn. Nhận xét: * Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0 * Giá trị tuyệt đối của nguyên dương là chính nó * Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó * Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì nhỏ hơn. * Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau. 3/. Củng cố: - Trên trục số nằm ngang số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? cho ví dụ? so sánh số (-1000) và (+2) - Thế nào là GTTĐ của một số nguyên a, Nêu nhận xét về các giá trị tuyệt đối của một số? 4/. Dăn dò: - Kiến thức: Nắm vững khái niệm so sánh hai số nguyên và GTTĐ của một số nguyên. Học thuộc các nhận xét trong bài? - Bài tập 14 trang 73 bài 16;17 phần luyện tập; Bài tập số 17-22 trang 54 (sbt). . Ngày soạn: 05/12/2009 Ngày dạy: 07/12/2009 Tiết 43: Luyện tập I/. Mục tiêu: * Kiến thức: cũng cố khái niệm về tập Z, tập N, cũng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một ... hép toán nào luôn thực hiện được? - Hãy phát biểu các quy tắc: Cộng 2 số nguyên cùng dấu. Cộng 2 số nguyên khác dấu. Cho ví dụ. Chữa bài tập 110 (a,b) SGK Hãy phát biểu quy tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b cho VD. - Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, nhân 2 số nguyên khác dấu, nhân với số 0. Cho ví dụ. Chữa bài tập 110( c,d) SGK. GV nhấn mạnh quy tắc dấu: ( -) + (-) = (-) (-) . (-) = (+) Chữa bài tập 111 trang 99 SGK - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Làm bài tập 116, 117 SGK. Bài 116 trang 99 SGK: Tính a) (-4) .(-5) . (-6) b) (-3 + 6 ) . ( -4) c) (-3 -5) . (-3 + 5) d) (-5 – 13) : (-6) Bài 117. Tính: a) ( -7)3 .24 b) 54 . (-4)2 GV đưa ra bài giải sau: a) (-7)3 .24 = (-21).8 = -168 b) 54 . ( -4)2 = 20.(-8) = -160 Hỏi đúng hay sai? Giải thích ? GV: phép cộng trong Z có những tính chất gì? phép nhân trong Z có những tính chất gì? viết dưới dạng công thức. - GV: yêu cầu HS làm bài tập 119 trang 100 SGK. Tính nhanh a) 15.12 - 3.5 .10 b) 45 - 9 ( 13 + 5 ) c) 29 .(19-13) - 19( 29-13 1. Ôn tập khái niệm về tập Z, thứ tự trong Z HS: Z = {...; -2; -1; 0; 1; 2 ....} Tập Z gồm các số nguyên âm, 0, số nguyên dương. - Số đối của số nguyên a là -a - Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, số nguuyên âm, số 0 Số đối của (-5) là 5 Số đối +3 là (-3) - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. - Các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối: + giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và 0 là chính nó + giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó VD: |7| = +7 | 0| = 0 | -5 | = 5 | a | ≥ 0 giá trị tuyệt đối của số nguyên a không thể là số nguyên âm. - HS lên bảng chữa câu a,b c) a 0. b = | b | = | - b | > 0; -b < 0. + 1 HS đọc đề bài 109 SGK + Một HS khác trả lời: - 624 ( Ta let); -570 (Pitago) - 287 ( Acsimet) 1441 (Lương thế Vinh): 1596 ( Đêcac) 1777 ( Gauxo) 1850 (Covalẽpkaia) + HS: trong 2 số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Trong hai số nguyên dương số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì lơn hơn. Số nguyên âm nhỏ hơn số 0; số nguyên âm nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào. 2. Ôn tập các phép toán trong Z -HS: trong Z ,nhưng phép toán luôn thực hiện được là: công, trừ, nhân, lũy thừa với số mũ tự nhiên. - HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dâu, khác dấu và tự lấy ví dụ minh họa. Bài 110 SGK a. Đúng b. Đúng - HS: a - b = a + (-b) và lấy ví dụ. HS phát biểu các quy tắc nhân 2 số nguyên, lấy ví dụ minh họa Bài 110 SGK c) Sai d) Đúng 2 HS lên bảng chửa bài 111. a) (-36) c) (-279) b) 390 d) 1130 - HS hoạt động theo nhóm. Các nhóm có thể làm theo các cách khác nhau. a) ( -4) .(-5) .(-6) =-120 b) Cách 1: = 3. (-4) = (-12) Cách 2: = (-3) .(-4) + 6 .(-4) = 12 -24 =-12. c) = (-8) .2 = -16 d) = (-18): (-6) = 3 vì 3. (-6) = (-18) a) = ( -343).16 = -5488 b) = 625 .16 = 10000 HS: Bài giải sai vì lũy thừa là tích các thừa số bằng nhau, ở đây đã nhầm cách tính lũy thừa: Lấy cơ số nhân với số mũ! HS trả lời câu hởi, sau đó 2 em lên bảng viết các tính chất dưới dạng công thức. Tính chất phép cộng Tính chất phép nhân a + b = b + a (a+b)+c=a+(b+c) a+0=0+a=a a+(-a)=0 a.b=b.a (ab).c=a(cb) a.1=1.a=a a) = 15.12 - 15.10 =15 (12-10) = 15 .2 =30 b) = 45 - 117 - 45 = - 117 c) = 29 .19 - 29.13 - 19 .29 + 19. 13 = 13. (19 - 29 ) = 13 . (-10) = -130. 3/. Hướng dẫn về nhà Ôn tập quy tắc cộng, trừ, nhân, các số nguyên quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, so sánh số nguyên và tính chất của phép cộng, phép nhân trong Z. Ôn tiếp quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế, bội ước của số nguyên. Bài tập 161,162, 163,165, 168 trang 75 – 76 SBT 115,118,120 trang 99 SGK . Ngày soạn :23/01/2010 Ngày dạy :29/01/2010 Tiết 67: Ôn tập chương II I/. Mục tiêu: * Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế bội ước của một số nguyên. * Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên. * Rèn luyện tính chính xác, tổng thể cho học sinh II/.Chuẩn bị: - Quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, khái niệm a chia hết cho b và các tính chất chia hết trong Z; Bài tập - Ôn tập kiến thức và làm bài tập trong ôn tập chương II. III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: (Kết hợp phần ôn tập) 2/ Bài mới: Bài 1. Tính a) 215 + (-38) - (-58) - 15 b) 231 + 26 - (209 + 26) c) 5.(-3)2 - 14. (-8) + (-40) qua các bài tập này cũng cố lại thứ tự thực hiện các phép toán, quy tắc dấu ngoặc. Bài 114 trang 99 SGK. Liệt kê và tính tổng các số nguyên x thỏa mãn a) -8 < x <8 b) -6 < x <4 Bài 118 trang 99 SGK Tìm số nguyên x,biết : â) 2x -35 = 15 Giải chung toàn lớp bài a. - Thực hiện chuyển vế -35 - Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. b) 3x + 17 = 2 b) 3x + 17 = 2 c) | x-1| = 0 Cho thêm câu d) 4x - (-7) = 27 Bài 115 Tìm a ẻ Z biết: a) | a| = 5 b) | a| = 0 c) | a| = -3 d) | a| = | -5| e) -11 . | a| = -22 Bài 112 . Đố vui GV yêu cầu HS đọc đề bài và hướng dẫn HS cách lập đẳng thức: a - 10 = 2a - 5 Vậy hai số đó là: (-10) và (-5) Bài 113. Đố trang <99 - SGK) Hãy điền các số: 1; -1; 2; -2; 3; -3 vào các ô trống ở hình vuông bên sao cho tổng 3 số trên mỗi dòng, mỗi cột hoặc mỗi đường chéo đều bằng nhau. GV gợi ý: - Tìm tổng của 9 số - Tìm tổng 3 số mỗi dòng đ điền số. Bài 1: a) Tìm tất cả các ước của (-12) b) Tìm 5 bội của 4 Khi nào a là bội của b, b là ước của a. Bài 120 (100 SGK) Cho hai tập hợp A = {3; -5; 7} B = {-2; 4; -6; 8} a) Có bao nhiêu tích ab (với a ẻ A; b ẻ B) b) Có bao nhiêu tích > 0; < 0 c) Có bao nhiêu tích là bội của 6 d) Có bao nhiêu là ước của 20 - GV: nêu lại các tính chất chia hết trong N. Vậy các bội của 6 có là bội của (-3); của (-2) không? Dạng 1: Thực hiện phép tính (tiếp) a) = 215 + (-38) +58 - 15 = (215 -15) + (58 - 38 ) = 200 + 20 = 220. b) = 231 + 26 - 209 -26 = 231 - 209 = 22. c) = 5.9 + 112 - 40 = (45 -40 ) + 112 = 117. a) x = (-7), (-6) , (-5);6; 7 Tổng = (-7) +(-6) ++6 +7. = [(-7) + 7] + [(-6) +6] +=0 b) x = -5; -4; .;1; 2; 3 Tổng = (-5) + (-4) ++ 2+3 =[(-5) + (-4)] + [(-3) + 3] + = -9. Dạng 2:tìm x a) 2x = 15 + 35 2x = 50 x = 50 : 2 x = 25 Gọi 3 HS lên bảng giải tiếp b) x = -5 c) x = 1 d) x = 5 a) a = ± 5 b) a = 0 c) không có số a nào thoả mãn. Vì | a| là số không âm. d) | a| = | -5| = 5 => a = ± 5 e) | a| = 2 => a = ± 2 a - 10 = 2a - 5 - 10 + 5 = 2a - a - 5 = a Vậy hai số đó là: (-10) và (-5) 2 3 -2 -3 1 5 4 -1 0 - Tổng của 9 số là: 1+(-1)+2+(-2)+3+(-3)+4+5+0 = 9 - Tổng 3 số mỗi dòng hoặc mỗi cột là: 9 : 3 = 3 - Từ đó tìm ra ô trống dòng cuối là (-1), ô trống cột cuối là (-2), rồi điền các ô còn lại. Dạng 3: Bội và ước của số nguyên a) Tất cả các ước của (-12) là ± 1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12. b) 5 bội của 4 có thể là: 0; ±4; ±8 b -2 4 -6 8 a 3 -6 12 -18 24 -5 10 -20 30 -40 7 -14 28 -42 56 a) Có 12 tích ab b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0. c) Bội của 6 là -6; 12; -18; 24; 30; -42 d) Ước của 20 là: 10; -20 HS nêu lại 3 tính chất chia hết trong Z (trang 97 SGK) - Các bội của 6 cũng là bội của (-3), của (-2) vì 6 là bội của (-3), của (-2) 3/. Củng cố: - Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức (không ngoặc, có ngoặc) - Có những trường hợp, để tính nhanh giá trị biểu thức ta không thực hiện theo thứ tự trên mà biến đổi biểu thức dựa trên các tính chất của các phép toán. - Xét xem các bài giải sau đúng hay sai? 1) a = -(-a) 2) | a | = -| -a | 3) | x | = 5 => x = 5 4) | x | = -5 => x = -5 5) 27-(17-5) = 27-17-5 6) -12-2(4-2) = -14.2 = -28 7) Với a ẻ Z thì -a <0 4/. Dăn dò: - . Ôn tập theo các câu hỏi và các dạng bài tập trong 2 tiết ôn vừa qua Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II Ngày soạn: 30/01/2010 Ngày kiểm tra :01/02/2010 Tiết 68 kiểm tra chương ii Đề I : Câu 1: (3.0 đ) Thực hiện phép tính: (-5) . 8 . (-2) .3 125 - (-75) + 32 - (48+32) 3 . ( -4)2 + 2 .(-5) - 20 Câu 2 (2.0 đ) Tìm : ; ; Tìm số nguyên a biết : ; Câu 3 ( 2.0 đ) Tìm ,biết : x+ 10 = -14 5x- 12 = 48 Câu 4 (2.0 đ ) Tìm tất cả các ước của (-10) Tìm 5 bội của 6 Câu 5 (1.0đ ) Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : -10 < x < 11 Đáp án – biểu điểm Đề I Câu 1: (3.0 đ) (-5) . 8 . (-2).3 = (-40) .(-6) = 0,5 đ = 240 0,5 đ 125 - (-75) + 32 - (48+32) = 125+75 +32 -48 -32 0.5 đ = (125+75) +(32-32) -48 = 200 -48 =152 0.5 đ 3 . ( -4)2 + 2 .(-5) – 20 = 3.16 -10 -20 = 0.5 đ = 48 -30 = 18 0.5 đ Câu 2 (2.0 đ) a)Tìm : = 32 0,25 đ = 10 ; 0,25 đ = 0 0,25 đ b)Tìm số nguyên a biết : a= -3 và a = 3 0,75 đ không có giá trị nào của a 0,5 đ Câu 3 ( 2.0 đ) Tìm ,biết : x+ 10 = -14 x = -14 -10 0,5 đ x= -24 0,5đ 5x- 12 = 48 5x = 48 +12 0,25 đ 5x =60 0,25 đ x = 12 0,25 đ Câu 4 (2.0 đ ) Tìm tất cả các ước của (-10) là -1; 1;-2;2;-5;5;-10;10 1,0 đ Tìm 5 bội của 6 : là : 0; -6 ; 6 ;-12 ; 12 1.0 đ Câu 5 (1.0đ ) Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : -10 < x < 11 x= -9 ; -8; -7 ; -6 ; -5 ; -4 ;-3 -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ;3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 Tổng = (-9 +9) +(-8+8) ++(-1+1) +0 +10 = 10 1.0 đ Đề II: Câu 1: (3.0 đ) Thực hiện phép tính: a)125 - (-75) + 32 - (48+32) b) 3 . ( -4)2 + 2 .(-5) - 20 (-5) . 8 . (-2) .3 Câu 2 (2.0 đ) a)Tìm : ; ; b)Tìm số nguyên x biết : ; Câu 3 ( 2.0 đ) Tìm ,biết : a)2x- 32 = 28 b)5x- 12 = 48 Câu 4 (2.0 đ ) a)Tìm tất cả các ước của (-12) b)Tìm 5 bội của 7 Câu 5 (1.0đ ) Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : -9 < x < 11 Đáp án – biểu điểm Đề II Câu 1: (3.0 đ) a) 125 - (-75) + 32 - (48+32) = 125+75 +32 -48 -32 0.5 đ = (125+75) +(32-32) -48 = 200 -48 =152 0.5 đ b) 3 . ( -4)2 + 2 .(-5) – 20 = 3.16 -10 -20 = 0.5 đ = 48 -30 = 18 0.5 đ c) (-5) . 8 . (-2).3 = (-40) .(-6) = 0,5 đ = 240 0,5 đ Câu 2 (2.0 đ) a)Tìm : = 22 0,25 đ = 15 ; 0,25 đ = 0 0,25 đ b)Tìm số nguyên axbiết : =5 x= -5 và x = 5 0,75 đ =-1 không có giá trị nào của x 0,5 đ Câu 3 ( 2.0 đ) Tìm ,biết : 2x- 32 = 28 2x = 28+32 0,5 đ 2x= 60 0,25 đ x= 30 0,25đ b)5x- 12 = 48 5x = 48 +12 0,5 đ 5x =50 0,25 đ x = 10 0,25 đ Câu 4 (2.0 đ ) Tìm tất cả các ước của (-12) là -1; 1;-2;2;-3 ;3 ;-4 ;4 ;-6 ; 6 ; -12 ; 12 1.0 đ Tìm 5 bội của 7 : là : 0; -7 ; 7 ;-14 ; 14 1.0 đ Câu 5 (1.0đ ) Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : -9 < x < 11 x= -8; -7 ; -6 ; -5 ; -4 ;-3 -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ;3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 Tổng = (-8+8) ++(-1+1) +0 +9+10 = 19 1.0 đ
Tài liệu đính kèm: