Giáo án Số học Lớp 6 - Chương II - Năm học 2007-2008 - Mai Hoàng Sanh

Giáo án Số học Lớp 6 - Chương II - Năm học 2007-2008 - Mai Hoàng Sanh

A.Mục tiêu : Qua bài học này , Hs cần :

o Biết được tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0, và số nguyên âm.

o Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của số nguyên.

o Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hướng ngược nhau

o Có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

B.Chuẩn bị :

1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ,thước kẻ có chia đơn vị .

2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở nháp .

C.Tiến trình lên lớp:

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: (5)

 Nêu 2 ví dụ trong thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.

Sửa bt 8/55SBT :Vẽ trục số và cho biết :

a.Những điểm cách đều điểm 2 ba đơn vị

b.Những điểm nằm giữa điểm –3 và 4 ?

 3.Vào bài : Ở tiết trước ta đã học về số nguyên âm, biết được vì sao phải mở rộng tập hợp số tự nhiên thành tập hợp số nguyên. Vậy tập hợp số nguyên gồm những loại số nào ? Số nguyên được sử dụng ntn ? Đó chính là là nội dung chính của bài học hôm nay.

 4.Bài mới:

Ghi bảng Hoạt động của thầy và trò

1. Số nguyên:

 Số nguyên dương 1; 2; 3;

 Số nguyên âm –1;-2;-3;

 Tập hợp các số nguyên Z=

Chú ý :

Sgk

?2

a.Chú sên nằm trên A 1m : (+1)

b.Chú sên nằm dưới A 1m : (-1)

Bài tập 6 / 70 SGK:

2. Số đối:

1 là số đối của –1 hoặc -1 là số đối của 1

2 là số đối của –2 hoặc -2 là số đối của 2

?4

Số đối của 7 là –7

Số đối của 3 là –3

Số đối của 0 là 0 Hoạt động 1: Giới thiệu tập Z và cách dùng số nguyên để biểu diễn các đại lượng có hương ngược nhau. (25)

GV vẽ trục số cho hs quan sát rrồi giới thiệu số nguyên âm và số nguyên dương và tập Z:

Số nguyên dương 1;2;3; hoặc +1;+2;+3;

Số nguyên âm –1;-2;-3; Z =

 + Hs quan sát lắng nghe và phân biệt số nguyên âm, dương và số 0.

Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm? Enb ?

 + Hãy lấy ví dụ về số nguyên.

 Số 0 là số nguyên âm hay là số nguyên dương ? Enb ?

 + Hs trả lời : Số 0 không phải số nguyên âm cũng không phải số nguyên dương.

Gv giới thiệu nội dung phần chú ý : Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a.

 + Hs lắng nghe – ghi vở.

Cho hs làm bt 6/70sgk.

 + Hs thực hiện :4N (s) 4N(đ) 0Z(đ) 5VN(đ) -1N(s) 1N(đ)

Gv nêu câu hỏi gợi ý : Ta có tất cả các số tự nhiên khác 0 và kể cả số 0 đều là phần tử của tập số nguyên. Vậy tập N và tập Z có quan hệ ntn?

 + Tập N là tập hợp con của tập Z.

Gv nêu vấn đề : Ở bài học trước, ta đã dùng số nguyên âm và dương để chỉ nhiệt độ trên 0oC và nhiệt độ dưới 0oC, độ cao trên mực nước biển và độ cao dưới mực nước biển Đây chính là nội dung phần nhận xét SGK : Số nguyên thường dùng để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau.

 + Hs đọc nội dung nhận xét.

Các em vận dụng nội dung phần nhận xét này để thực hiện ?1 đến ?3.

( Cho hs hoạt động nhóm )

 + Hs hoạt động nhóm – trả lời :

?1. C là +4 km ; D là -1 km

?2.Cả hai trường hợp ốc sên đều cách A 1m.

?3a. Cả hai trường hợp ốc sên đều cách A 1m, nhưng trường hợp a thì trên A 1m, còn trường hợp b là dưới A 1m.

Gv nhận xét – củng cố và giới thiệu một số ví dụ khác.

 Hoạt động 2: Giới thiệu số đối. ( 10)

Gv vẽ 1 trục số nằm ngang .

 + Hs vẽ trục số vào vở.

Y/cầu học sinh quan sát trục số và chỉ ra những điểm cách đều điểm 0.

 + Hs xung phong trả lời : Cách đều điểm 0

 3 đơn vị : 3 và -3 4 đơn vị : 4 và -4

Khi đó ta nói -3 và 3, 4 và -4 là hai số đối nhau. Vậy em nào có thể nêu vài ví dụ khác về hai số đối nhau.

 + Hs nêu ví dụ

Gv giới thiệu trường hợp đặc biệt Số đối của số 0 là 0.

 

doc 48 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Chương II - Năm học 2007-2008 - Mai Hoàng Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 09/12/2007 ( dạy bù)
Tiết 39	§1. Làm Quen Với Số Nguyên Âm 
A.Mục tiêu : Qua bài học này , Hs cần :
Biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên .
Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ .
Biết và thực hiện cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số .
Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học. 
B.Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Thước kẻ có chia khoảng –Nhiệt kế to có chia độ âm –Bảng nhiệt độ các thành phố.
2.Học sinh: SGk, vở nháp .
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: 	
3.Vào bài : Ta thấy 10 – 15 =? Không thực hiện được Mở rông tập hợp số tự nhiên để phép trừ luôn luôn thực hiện được tập số nguyên 
 4.Bài mới: 
Ghi bảng
Hoạt động của thầy và trò
1) Các ví dụ:
 { Các số có dấu “ – “ đằng trước như -1 ; -2 ; -3,...gọi là số nguyên âm.
 { Cách đọc : số -3 là âm 3 hoặc trừ 3
õ Ví dụ 1: 
SGK
?1. Nhiệt độ của thành phố :
 Bắc Kinh : âm 2 độ C
 ( trừ 3 độ C )
 New York : 2 độc C
õ Ví dụ 2: Người ta lấy mực nước biển làm chuẩn để đo độ cao thấp ở các địa điểm khác nhau trên trái đất.
?2. Độ cao của đỉnh núi Phan – xi – păng là 3 143 m nghĩa là đỉnh Phan – xi – păng cao hơn mực nước biển 3 143 m
õ Ví dụ 3: có và nợ
?3. 
Ông Bảy có -150 000 à Ông Bảy nợ 150 000 đ
2) Trục số:
 Biểu diễn số nguyên âm trên tia đối của tia số à ta được một trục số :
Điểm 0: Điểm gốc của trục số
Chiều dương (từ trái sang phải)
Chiều âm (từ phải sang trái)
M Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược chương II (5’) 
Yêu cầu hs tính 4 + 6=? 4.6 = ? 4 – 6 = ?
 + Hs 4+6=10 4-6=không có kết quả trong N
Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm, các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên mà trong đó mọi phép trừ đều thực hiện được.
M Hoạt động 2: HDHS nhận biết, cách đọc và cách sử dụng số nguyên âm trong những trường hợp cu ïthể qua các ví dụ. (15’) 
Gv nêu câu hỏi ở phần mở bài .
 + Hs trả lời : Số - 3o C nghĩa là nhiệt độ âm 3 độ C
Gv giới thiệu về các số nguyên âm như –1;-2;-3; và hướng dẫn cách đọc (2 cách âm 1 hoặc trừ 1)
 + Hs lắng nghe – quan sát – ghi vở và tập đọc các số nguyên âm –1;-2;-3;-4;
Gv đưa nhiệt kế hình 31 cho hs quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ 00C, trên 00C, dưới 00C ghi trên nhiệt kế ? 
 + Hs quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế như 00C, 1000C ; 400C ; -100C ; -200C...
Cho hs làm ?1 : giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố, trong 8 thành phố trên thành phố nào lạnh nhất, thành phố nào nóng nhất? ( Chỉ định hs TB – Y )
 + Hs trả lời – nhận xét – bổ sung
GV nhận xét – nhắc nhở cách đọc của hs.
GV giới thiệu ví dụ 2 .
 + Hs lắng nghe .
Cho hs làm ?2 và bài tập 2/67sgk . ( Hs TB – K )
 + Hs xung phong trả lời – nhận xét – sửa sai.
Giải thích ví dụ 3: có và nợ
Cho hs làm ?3 và giải thích ý nghĩa của các con số
M Hoạt động 3: HDHS cách biểu diễn số nguyên âm trên trục số (15’) 
Trục số 
-Cho hs lên bảng vẽ tia số
+ Hs cả lớp vẽ tia số vào vở
-Gv nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị
Hs vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số
-Cho hs làm ?4 sgk 
 -Hs giải 4,5sgk theo nhóm
M Hoạt động 4 : Củng cố (12’) 
Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào?
 + Dùng số nguyên âm để đo nhiệt độ dưới 00C; chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên
HDHS giải bài tập 1 và 3 SGK
D.Củng cố và hướng dẫn tự học (3’)
1.Củng cố: từng phần
2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học : 
	Vì sao phải cần có tập số nguyên .
	BTVN : 2 , 4 , 5 SGK
b.Bài sắp học : § 2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN 
	Chuẩn bị các nội dung sau :
Tập hợp số nguyên gồm các loại số nào ?
Số tự nhiên có phải là số nguyên hay không ? 
Số 0 là số nguyên âm hay số nguyên dương .
Hai số 4 và -4 có mối quan hệ ntn ?
E.Rút kinh nghiệm 
Vẽ một trục số và cho biết có bao nhiêu cặp điểm cách đều điểm O? Có bao nhiêu điểm biểu diễn các số nguyên âm?
Giải: 
Có vô số cặp điểm cách đều điểm O là –1 và 1; -2 và 2; -3 và 3;
Có vô số điểm biểu diễn các số nguyên âm là –1;-2;-3;
Ngày dạy : 10/12/2007
Tiết 40	§2. Tập Hợp Các Số Nguyên. 
A.Mục tiêu : Qua bài học này , Hs cần :
Biết được tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0, và số nguyên âm. 
Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của số nguyên.
Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hướng ngược nhau
Có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
B.Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ,thước kẻ có chia đơn vị .
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở nháp .
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
	Nêu 2 ví dụ trong thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.
Sửa bt 8/55SBT :Vẽ trục số và cho biết :
a.Những điểm cách đều điểm 2 ba đơn vị 
b.Những điểm nằm giữa điểm –3 và 4 ? 
	3.Vào bài : Ở tiết trước ta đã học về số nguyên âm, biết được vì sao phải mở rộng tập hợp số tự nhiên thành tập hợp số nguyên. Vậy tập hợp số nguyên gồm những loại số nào ? Số nguyên được sử dụng ntn ? Đó chính là là nội dung chính của bài học hôm nay.
 4.Bài mới: 
Ghi bảng
Hoạt động của thầy và trò
1. Số nguyên:
 Số nguyên dương 1; 2; 3; 
 Số nguyên âm –1;-2;-3;
 Tập hợp các số nguyên Z=
Chú ý :
Sgk
?2 
a.Chú sên nằm trên A 1m : (+1)
b.Chú sên nằm dưới A 1m : (-1)
Bài tập 6 / 70 SGK:
2. Số đối:
1 là số đối của –1 hoặc -1 là số đối của 1
2 là số đối của –2 hoặc -2 là số đối của 2
?4
Số đối của 7 là –7
Số đối của 3 là –3
Số đối của 0 là 0
M Hoạt động 1: Giới thiệu tập Z và cách dùng số nguyên để biểu diễn các đại lượng có hương ngược nhau. (25’) 
GV vẽ trục số cho hs quan sát rrồi giới thiệu số nguyên âm và số nguyên dương và tập Z:
Số nguyên dương 1;2;3; hoặc +1;+2;+3;
Số nguyên âm –1;-2;-3; Z =
 + Hs quan sát lắng nghe và phân biệt số nguyên âm, dương và số 0.
Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm? Enb ?
 + Hãy lấy ví dụ về số nguyên.
 Số 0 là số nguyên âm hay là số nguyên dương ? Enb ?
 + Hs trả lời : Số 0 không phải số nguyên âm cũng không phải số nguyên dương.
Gv giới thiệu nội dung phần chú ý : Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a.
 + Hs lắng nghe – ghi vở.
Cho hs làm bt 6/70sgk.
 + Hs thực hiện :4N (s) 4N(đ) 0Z(đ) 5VN(đ) -1N(s) 1N(đ)
Gv nêu câu hỏi gợi ý : Ta có tất cả các số tự nhiên khác 0 và kể cả số 0 đều là phần tử của tập số nguyên. Vậy tập N và tập Z có quan hệ ntn?
 + Tập N là tập hợp con của tập Z.
Gv nêu vấn đề : Ở bài học trước, ta đã dùng số nguyên âm và dương để chỉ nhiệt độ trên 0oC và nhiệt độ dưới 0oC, độ cao trên mực nước biển và độ cao dưới mực nước biểnĐây chính là nội dung phần nhận xét SGK : Số nguyên thường dùng để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau.
 + Hs đọc nội dung nhận xét.
Các em vận dụng nội dung phần nhận xét này để thực hiện ?1 đến ?3. 
( Cho hs hoạt động nhóm )
 + Hs hoạt động nhóm – trả lời :
?1. C là +4 km ; D là -1 km 
?2.Cả hai trường hợp ốc sên đều cách A 1m.
?3a. Cả hai trường hợp ốc sên đều cách A 1m, nhưng trường hợp a thì trên A 1m, còn trường hợp b là dưới A 1m.
Gv nhận xét – củng cố và giới thiệu một số ví dụ khác.
M Hoạt động 2: Giới thiệu số đối. ( 10’)
Gv vẽ 1 trục số nằm ngang .
 + Hs vẽ trục số vào vở.
Y/cầu học sinh quan sát trục số và chỉ ra những điểm cách đều điểm 0.
 + Hs xung phong trả lời : Cách đều điểm 0 
 3 đơn vị : 3 và -3 4 đơn vị : 4 và -4
Khi đó ta nói -3 và 3, 4 và -4 là hai số đối nhau. Vậy em nào có thể nêu vài ví dụ khác về hai số đối nhau.
 + Hs nêu ví dụ
Gv giới thiệu trường hợp đặc biệt Số đối của số 0 là 0.
D.Củng cố và hướng dẫn tự học ( 5’’)
1.Củng cố: 
Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng ntn?
Tập Z các số nguyên bao gồm những loại số nào? Tập N và tập Z có quan hệ ntn?
Trên trục số 2 số đối nhau có đặc điểm gì ?
Các mệnh đề dưới đây mệnh đề nào đúng, sai :
a.Tập hợp các số nguyên dương là tập hợp số tự nhiên.
b.Tập hợp số nguyên dương là tập hợp con của Z .
c.Tập hợp các số tự nhiên khác 0 là con của tập hợp Z.
2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học : Xem lại lý thuyết vừa học .
	BTVN : 8 , 9 , 10 SGK trang 70 – 71.
b.Bài sắp học : § 3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN 
	Chuẩn bị các nội dung sau :
So sánh các số tự nhiên 3 ; 5; 0 .
So sánh nhiệt độ -8 oC và -1 oC ; -100 oC và 2 oC
E.Rút kinh nghiệm 
Ngày dạy : 11/12/2007
Tiết 41	§3. Thứ Tự Trong Tập Hợp Các Số Nguyên 
A.Mục tiêu : Qua bài học này , Hs cần :
Biết cách so sánh 2 số nguyên và nắm giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ?
So sánh được hai số nguyên bất kì.
Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Vận dụng được kiến thức về so sánh số nguyên để so sánh các dại lượng trong thực tế.
B.Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình một trục số nằm ngang, nhận xét trang 72 
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở nháp .
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)	
Hs1: Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào? Hai số đối nhau là gì ? 
Hs 2 :Tìm các số đối của các số +7 ; +3 ; -5 ; -2 ; -20.
 3. ...  thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
2. Ví dụ:
?2. Tìm x, biết :
x + 4 = - 2
x = - 2 – 4
x = - 6
3. Quy tắc chuyển vế:
* Quy tắc : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức, ta phải đổi dấu của số hạng đó : dấu “+” thành “-” và dấu “-” thành “+”.
* Ví dụ : Tìm x, biết :
 - 7 - (-x) = - 6 + (-7)
 - 7 + x = - 6 -7
 x = - 6 
?3
M Hoạt động 1 : Tính chất của đẳng thức (15’)
Từ hình 50 sgk, gv giới thiệu các bước thực hành trên cân đĩa 
 + Hs quan sát hình vẽ ở SGk
Qua các bước thực hiện như SGK, các em có thể rút ra nhận xét gì với trường hợp của cân lúc đầu và lúc sau ? Enb ?
 + Hs thảo luận – trả lời : Cân lúc đầu cân bằng, tức là khối lượng ở hai đĩa cân bằng nhau. Lúc sau, đồng thời ta cho thêm hai quả cân 1kg vào cả hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
 + Hs bổ sung trường hợp ngược lại
Gv nhận xét – nêu thành các tính chất của đẳng thức và ghi bảng tính chất bằng kí hiệu.
 + Hs lắng nghe – ghi vở.
à Để minh họa cho tính chất này, chúng ta xét các ví dụ ở phần 2.
Gv trình bày từng bước của ví dụ cho hs theo dõi.
 + Hs quan sát – lắng nghe.
Gv yêu cầu hs thực hiện ?2 và chỉ định hs lên bảng thực hiện.
 + Hs được chỉ định lên bảng trình bày.
 + Hs khác nhận xét – bổ sung.
Gv nhận xét – trình bày hoàn chỉnh ?2 - Củng cố lại các tính chất.
M Hoạt động 2 : Quy tác chuyển vế (20’)
Gv nhắc lại các ví dụ ở phần 1 và 2 :
Từ đẳng thức x – 2 = 3 , ta có x = 3 + 2
 x + 4 = -2 , ta có x = - 2 – 4
Các em hãy chú ý sự thay đổi vị trí các số hạng ở VT và khi nó được ghi ở VP có gì khác nhau ? Enb ?
 + Hs trả lời – nhận xét – bổ sung.
Vậy khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức ta phải làm gì ? Enb ?
 + Hs trả lời – nhận xét – bổ sung.
Gv nhận xét – giới thiệu quy tắc chuyển vế 
 + Hs lắng nghe – ghi vở.
Gv nêu ví dụ chú ý cho hs khi trong đẳng thức có dấu của phép tính và dấu của số hạng, ta dùng quy tắc dấu ngoặc để quy vè một dấu rồi mới thực hiện việc chuyển vế.
 + Hs lắng nghe – quan sát.
Gv yêu cầu hs thực hiện ?3
 + Hs thực hiện yêu cầu của Gv và xung phong lên bảng trình bày.
Gv nhận xét – củng cố quy tắc và giới thiệu nội dung phần nhận xét.
 + Hs lắng nghe – ghi vở.
D.Củng cố và hướng dẫn tự học : (8)
1.Củng cố: 	HDHS giải bài tập 61a và 65a
Bài 61a. Tìm số nguyên x, iết : 
7 – x = 8 – (-7)
7 – x = 8 + 7 ( quy dấu của số hạng và dấu của phép tính về một dấu)
 	 – x = 8 ( T/c 2 của đẳng thức)
 	 x = - 8 ( T/c 3 của đẳng thức)
Bài 65a. Cho a, b . Tìm số nguyên x, biết :
	a + x = b
	 x = b -a	
2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học : 
	Học thuộc các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
	Làm các bài tập còn lại ở SGK
b.Bài sắp học : QUY TẮC CHUYỂN VẾ (Bài tập)
	Xem lại quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế.
	Chuẩn bị các bài tập : 95, 96, 97, 100 SBT/ 65,66
E.Rút kinh nghiệm : 
Ngày dạy : 15/01/2008
Tiết 60 	Quy Tắc Chuyển Vế (Bài tập) 
A.Mục tiêu : Qua bài học này , Hs cần :
Vận dụng thành thạo các tính chất của đẳng thức để giải các bài tập tìm x
Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế để giải các bài tập tìm x.
Nâng cao tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
B.Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ,phấn màu
2.Chuẩn bị của học sinh: SGk, vở nháp .
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
	Nêu nội dung quy tắc dấu ngoặc ?
	Nêu nội dung quy tắc chuyển vế ? 
	3.Vào bài : 
4.Bài mới: 
Ghi bảng 
Hoạt động của thầy và trò 
Bài 61 / SGK.
7 – x = 8 – (-7)
7 – x = 8 + 7
 - x = 8 ( T/c 2)
 x = - 8.
Hoặc 
C2. 7 – x = 8 – (-7)
7 – x = 8 + 7
 7 – x – 7 = 8 + 7 – 7 (T/c1)
 - x = 8 
 x = - 8.
x – 8 = (-3) – 8
x = -3 (T/c 2)
Bài 96/ SBT 65.
2 – x = 17 – (- 5) 
2 – x = 17 + 5
 2 – 22 = x
 x = - 20	
x – 12 = (-9) – 15
x – 12 = - 9 – 15
x = - 9 – 15 + 12
x = - 12
Bài 98 / SBT 65.
a) Tổng của 3 số nguyên 14 , (-12) và x :
14 + (-12) + x
b) Tìm x khi tổng bằng 10 :
 14 + (-12) + x = 10
 14 – 12 + x = 10
 2 + x = 10
 x = 10 – 2
 x = 8
M Hoạt động 1 : Bài tập áp dụng tính chất của đẳng thức (15’)
Gv nhắc lại các tính chất của đẳng thức.
 + Hs lắng nghe.
Vận dụng các tính chất của đẳng thức để giải các bài tập sau ( Gv ghi đề bài tập)
 + Hs ghi đề.	
Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập ( chú ý chỉ vận dụng tính chất của các đẳng thức để thực hiện chưa áp dụng quy tắc chuyển vế )
 + Hs chú ý lắng nghe – thực hiện.
Gv chỉ định đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả – nhóm khác nhận xét – bổ sung.
Gv nhận xét – củng cố.
 M Hoạt động 2 : Bài tập áp dụng quy tác chuyển vế (20’)
Gv nhắc lại quy tắc chuyển vế, chú ý cho hs trường hợp nếu một số hạng co dấu của phép tính và dấu của số hạng thì ta phải dùng quy tắc dấu ngoặc để quy 2 dấu về một dấu trước khi chuyển vế.
Vd : - (-6) = + 6 + (-7) = - 7 
 + (+8) = + 8 - ( +9) = - 9
 + Hs chú ý lắng nghe.
Vậy các em hãy vận dụng kiến thức trên để giải bài tập sau ( Gv ghi đề bài tập 96 SBT / 65
 + Hs ghi đề.
Gv chú ý cho hs , cũng có thể làm bài tập này theo cách áp dụng các tính chất của đẳng thức vì quy tắc chuyển vế thật ra là trường hợp viết gọn của các tính chất trên.
 + Hs chú ý lắng nghe – thực hiện.
Gv nêu câu hỏi tự giác để hs xung phong lên bảng thực hiện.
 + Hs xung phong thực hiện
 + Hs khác nhận xét – bổ sung.
Gv nhận xét – củng cố.
Gv giới thiệu bài tập 98 SBT .
 + Gv ghi đề 
Gv hướng dẫn học sinh : Đề bài yêu cầu viết tổng các số hạng đề bài đã cho thì chúng ta dùng phép toán gì để nối các số hạng lại với nhau ? ( Hs TB – Y)
 + Hs trả lời.
Gv nhận xét – ghi hoàn chỉnh kết quả.
Theo yêu cầu của câu b thì chúng ta quay lại dạng bài tập tìm x đã thực hiện ở trên. Vậy em nào có thể hoàn thành bài tập này ? 
 + Hs xung phong thực hiện .
+ Hs khác nhận xét – bổ sung.
Gv nhận xét – củng cố.
D.Củng cố và hướng dẫn tự học : (5)
1.Củng cố: ( từng phần )
2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học : 
	Học thuộc các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
	Làm các bài tập : 66, 67, 70 , 71 SGK
b.Bài sắp học : Nhân hai số nguyên khác dấu.
	Chuẩn bị ?1 à ?3 SGK / 88
E.Rút kinh nghiệm : 
Ngày dạy : 17/01/2008
Tiết 61 	§ 10. Nhân Hai Số Nguyên Khác Dấu. 
A.Mục tiêu : Qua bài học này , Hs cần :
Biết dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng toán học.
Hiểu và vận dụng được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Tính được và đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
Nâng cao tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
B.Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ,phấn màu
2.Chuẩn bị của học sinh: Sgk, vở nháp .
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
	Nêu nội dung quy tắc chuyển vế ? 
	Tìm số nguyên x biết : 7 – (-x) = 4 – (-7)
	3.Vào bài : Ở các bài học trước, ta đã học phép cộng và phép trừ trong Z, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu phép nhân trong Z.
Ở đây người ta chú ý : số âm x số dương = số âm ! Vì sao ?
4.Bài mới: 
Ghi bảng 
Hoạt động của thầy và trò 
1. Nhận xét mở đầu:
?1.(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12
?2.
 (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15
 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
?3. Ta có :
* GTTĐ của tích bằng tích các GTTĐ
* Dấu của các tích của một số nguyên âm và một số nguyên dương luôn là dấu “-”
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu :
* Quy tắc :
Học SGK / 88
* Ví dụ :
4.(-7) = - 28
(-7).7 = - 49
* Chú ý : 
?4
M Hoạt động 1 : HDHS phát hiện cách tính tích của hai số nguyên khác dấu qua các ví dụ tương tự (15’)
Gv yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi từ ?1 à ?3
 + Hs thảo luận nhóm – hoàn thành bài tập.
Gv nêu câu hỏi chỉ định cho đại diện từng nhóm – trả lời – nhận xét – bổ sung.
 + Hs được chỉ định trả lời .
Riêng ?3 , Gv hướng dẫn cho học sinh phân tích giá trị tuyệt đối của tích sẽ bằng tích của giá trị tuyệt đối của các thừa số.
Và dấu của các tích trên luôn luôn là dấu trừ.
à Qua nội dung ?1 - ?3 ta rút ra được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
M Hoạt động 2 : Giới thiệu và HDHS vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (15’)
 Gv cho hs đọc nội dung quy tắc ở SGK.
 + Hs đọc quy tắc.
Gv phân tích quy tắc và lấy một vài ví dụ để khắc sâu kiến thức cho học sinh. ( GTTĐ của một số nguyên bằng phần số của số nguyên đó)
 + Hs lắng nghe – quan sát giáo viên thực hiện
Giống như trong tập hợp các số tự nhiên, bất kì số nguyên nào nhân với số 0 cũng bằng 0. Đây là nội dung chú ý ở SGK
 + Hs lắng nghe – ghi nhớ.
Yêu cầu hs tự đọc sách ví dụ, nêu thắc mắc
Gv trả lời thắc mắc mà hs chưa hiểu.
Yêu cầu hs thực hiện và chỉ định hs trả lời ?4
 + Hs thực hiện – trả lời .
Gv củng cố lại nội dung của quy tắc
D.Củng cố và hướng dẫn tự học : (10)
1.Củng cố: HDHS giải bài tập 73 SGK
	a) (-5).6 = - 30
	b) 9.(-3) = - 27
	c) (-10) .11 = - 110
2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học : 
	Học thuộc quy tắc
	Làm các bài tập : 74,75, 76 SGK / 89
b.Bài sắp học : Nhân hai số nguyên khác dấu (tt) – Bài tập
	Chuẩn bị bài tập 77 SGK, 117 – 119 SBT / 68 SBT
E.Rút kinh nghiệm : 
Bổ sung: Tính chất của đẳng thức và qui tắc chuyển vế vẫn đúng đối với bất đẳng thức
A > BA + C > B + C
A – B + C > M A – B > M- C
Bài 1 : Áp dụng lí thuyết bổ sung :Tìm xZ biết
a) x – 25 49	c) x+20 -14 	d) x -3 -31
Giải :
Bài 2: Tìm xZ biết
Giải:
Nên x-3-1 hoặc x-31
à x -1+3 hoặc x 1+3
à x 2 hoặc x 4
Vậy x 2 ;xZx = 2 , 1 , 0 , -1 , -2 

Tài liệu đính kèm:

  • docSo 6 Chuong II.doc