I) I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số nhỏ hơn trên tia số.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu; kĩ năng biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
3. Thái độ:
- Trung thực, cẩn thận, hợp tác, yêu toán học.
II) CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu
- HS : Bảng nhóm, ôn tập về số tự nhiên ở tiểu học.
III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Kiểm tra bài cũ
Tên học sinh, lớp: .
HS1: Chữa bài tập 3 (SGK)
HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 9 bằng hai cách:
+ Liệt kê các phần tử
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên (Gv) và học sinh (Hs) Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 1. Tập hợp N và N* * Các số 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N
Gv Ở tiểu học ta đã biết các số 0,1,2 là các số tự nhiên. ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N
- Y/c hs làm bài tập Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống:
;
Hãy chỉ ra một số phần tử của tập N
- Nhắc lại cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số. VD các số 0; 1; 2 * Các số 0,1,2,3, là các phần tử của N
Gv ? Hãy biểu diễn các số tự nhiên trên tia số?
Gv Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a. * Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a.
Gv ?
Hs Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tập N* là gì?
tập hợp số tự nhiên khác 0 * Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N*= {1; 2; 3; 4; 5; }
N*= {x N / x 0}
Gv ? Hãy viết tập N* theo hai cách
Ngày dạy: Lớp: Tiết thứ: Chương I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I.Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. 2. Về kỹ năng. Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu Î;Ï. Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 3.Về thái độ. Có ý thức trong học tập và trong các hoạt động nhóm rèn tính kiên trì trong học tập hiểu ý nghĩa của Tập hợp. Phần tử của tập hợp từ đó yêu thích môn học II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. 2. Học sinh bút dạ. III. Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài cũ. (3’) Tên học sinh, lớp: .............................................................................................................. Nêu yêu cầu, nội quy và dặn dò Hs chuẩn bị đồ dùng học tập trước khi đến lớp theo yêu cầu bộ môn * Đặt vấn đề (4’) Gv giới thiệu nội dung chương I ( SGK- trang 4) Từ Tập hợp thường được dùng trong thực tế đời sống vậy trong toán học nó có ý nghĩa bài học hôm nay ta cùng nghiên cứu 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên (Gv) và học sinh (Hs) Nội dung kiến thức Gv Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình toán 6 và yêu cầu của môn học Hoạt động 2: Các ví dụ 1. Các ví dụ ( 6’) Gv Cho học sinh quan sát hình hình 1 trong sách giáo khoa rồi giới thiệu: - Tập hợp các đồ vật ( sách bút ) đặt trên bàn -Lấy ngay một ví dụ thực tế trên lớp, ở trường - Tập hợp HS lớp 6A - Tập hợp bàn, ghế trong phòng học lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - Tập hợp các chứ cái a, b, c. Hoạt động 3: Cách viết các kí hiệu 2. Cách viết các kí hiệu: Gv -Giới thiệu cách đặt tên tập hợp bằng những chữ cái in hoa - Giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - Giới thiệu phần tử của tập hợp - Giới thiệu kí hiệu ; và cách đọc, yêu cầu HS đọc. - Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa. - Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết: A = {0; 1; 2; 3} hay A = {3; 1; 2; 0}; Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A + Kí hiệu: 1 A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A 5 A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A Hs Đọc các kí hiệu Gv ? Treo bảng phụ Bài tập: Hãy điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô trống (GV treo bảng phụ) ; ; Bài tập: ; ; Hs Làm bài tập trên bảng phụ Gv ? Giới thiệu tập hợp B gồm các chữ cái a; b; c. Y/c HS tìm các phần tử của tập hợp B - Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c B = {a, b, c} hay B = {b, a, c} Hs Các phần tử của tập hợp B là a; b; c Bài tập: Điền các số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô trống: Gv ? Hs làm bài tập: ; ; Gv Giới thiệu chú ý: * Chú ý: (SGK) Gv ? Để phân biệt giữa hai phần tử trong hai tập hợp số và chữ cái có gì khác nhau? Hs Hai cách: C1: liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp A = {0; 1; 2; 3} C2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử đó Người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng kín (H2-SGK), trong đó mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong vòng kín đó. Gv Chỉ ra cách viết khác của tập hợp dựa vào tính chất đặc trưng của các phần tử x của tập hợp A đó là x N và x < 4 A = {x N / x < 4} Gv ? Vậy để viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ta có thể viết theo những cách nào? Hs Cách chỉ ra tính chất đặc trưng: Cách chỉ liệt kê các phần tử: Hoạt động 4: Luyện tập Gv ? Hs Chia lớp thành 2 nhóm (2 dãy bàn); 1 nhóm làm ?1; 1 nhóm làm bài tập 1 (SGK) Hoạt động nhóm Nhóm 1: Làm ?1 Nhóm2: làm Bài tập 1 (SGK) ?1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} hoặc D = {x N / x < 7} 2 D ; 10 D Bài tập 1 (SGK) C1: A = {9; 10; 11; 12; 13} C2: A = {x N/ 8 < x < 14} 12 A ; 16 A Gv Nhận xét, bổ sung bài làm của học sinh Gv ? - Yêu cầu 1HS lên bảng làm ?2 ?2: {N, H, A, T, R, G} Gv Lưu ý vì mỗi phần tử chỉ liệt kê 1 lần nên tập hợp đó là đúng Gv ? Yêu cầu HS lên bảng làm BT 2 Yêu cầu HS sử dụng cách minh hoạ hai tập hợp ở bài tập 1 và 2 bằng vòng tròn kín Bài tập2(SGK): B = {T, O, A, N, H, C} 3/ Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, lấy thêm ví dụ về tập hợp BTVN: 3; 4; 5 SGK 1; 2; 3; 4 SBT - Nghiên cứu bài: Tập hợp các số tự nhiên Ngày dạy: Lớp: Tiết thứ: Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số nhỏ hơn trên tia số. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu; kĩ năng biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, hợp tác, yêu toán học. II) CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu - HS : Bảng nhóm, ôn tập về số tự nhiên ở tiểu học. III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/ Kiểm tra bài cũ Tên học sinh, lớp: .............................................................................................................. HS1: Chữa bài tập 3 (SGK) HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 9 bằng hai cách: + Liệt kê các phần tử + Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử 2/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên (Gv) và học sinh (Hs) Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Tập hợp N và N* * Các số 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N Gv Ở tiểu học ta đã biết các số 0,1,2 là các số tự nhiên. ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N - Y/c hs làm bài tập Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống: ; Hãy chỉ ra một số phần tử của tập N - Nhắc lại cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số. VD các số 0; 1; 2 * Các số 0,1,2,3,là các phần tử của N Gv ? Hãy biểu diễn các số tự nhiên trên tia số? Gv Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a. * Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a. Gv ? Hs Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tập N* là gì? tập hợp số tự nhiên khác 0 * Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N*= {1; 2; 3; 4; 5; } N*= {x N / x 0} Gv ? Hãy viết tập N* theo hai cách Hs N*= {1; 2; 3; 4; 5; } N*= {x N / x 0} Gv ? Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống: ; ; ; ; ; ; Hs Một hs lên bảng làm. Hoạt động 2: 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên Gv Gọi 1 Hs đọc mục a SGK. GV chỉ trên tia số. Gv ? Trên tia số điểm biểu diễn số lớn hơn so với điểm biểu diễn số nhỏ hơn như thế nào? Hs Điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn Trái phải * Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn Gv ? Củng cố: Điền kí hiệu >, < vào ô vuông cho đúng: ; ; Gv ? Giới thiệu kí hiệu ; Yêu cầu HS đọc a 3 b 5 * Viết a b chỉ a < b hoặc a = b Viết b a chỉ b > a hoặc b = a Hs a lớn lơn hoặc bằng 3 b nhỏ hơn hoặc bằng 5 Bài tập: Viết tập hợp A = {x N / 5 x 8} bằng cách liệt kê các phần tử Giải: A = { 5; 6; 7; 8} Gv ? Hs Yêu cầu HS đọc mục b, c SGK Đọc Gv ? Hãy tìm số liền sau, liền trước của 9 Tìm hai số tự nhiên liên tiếp trong đó có một số là 7 Hs Số liền sau của 9 là 10. Số liền trước của 9 là 8 7 và 8 (hoặc 6 và 7) là hai số tự nhiên liên tiếp Gv ? Hs Yêu cầu HS làm ? làm ? 28 , 29 , 30 99 , 100, 101 Gv ? Hs Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất, số nào lớn nhất? Vì sao? Trả lời + Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất + Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kì số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. Gv Nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử Gv ? Hs Yêu cầu HS đọc mục d, e SGK Đọc Hoạt động 3: Luyện tập củng cố Gv ? Hs Y/c HS làm BT 7 - Chia lớp thành 3 nhóm làm câu a, b, c - Đại diện các nhóm trình bày. GV bổ sung Hoạt động nhóm. Đại diện các nhóm trả lời Bài tập 7-SGK a) A = {x N / 12 < x < 16} A = { 13; 14; 15 } b) B = { x N* / x < 5} B = { 1; 2; 3; 4 } c) C = {x N / 13 x 15} C = { 13; 14 ; 15 } Gv ? Yêu cầu HS đọc đề bài Yêu cầu 2HS lên bảng làm, mỗi em một cách Gv ? Hs Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm bài tập 8 (SGK) Thực hiện Bài tập 8-SGK C1: A = { x N / x 5} C2: A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5} Gv Chốt lại kiến thức của bài 3. Hướng dẫn về nhà: - Học lý thuyết theo SGK. - BTVN: 9, 10 - SGK; 7, 8, 9, 10- SBT - Đọc trước bài: Ghi số tự nhiên Ngày dạy: Lớp: Tiết thứ: Tiết 3: §3 GHI SỐ TỰ NHIÊN I) MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu số trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 2. Kỹ năng: - Viết các số tự nhiên trong hệ thập phân. - Biết đọc và viết các số La mã không vượt quá 30. 3. Thái độ: - Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm. - Thấy rõ ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II) CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi các số La Mã từ 1 đến 30, phấn màu - HS : Bảng nhóm, ôn tập về cách ghi số tự nhiên. III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/ Kiểm tra bài cũ Tên học sinh, lớp: .............................................................................................................. HS1: + Viết tập N và N* + Chữa bài tập 7 (SGK) (?) Hãy viết tập A các số tự nhiên thuộc N mà không thuộc N* HS2: + Viết các số tự nhiên không vượt quá 7 bằng hai cách bằng hai cách: + Biểu diễn trên tia số sau đoa đọc các điểm bên trái điểm 3 2/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên (Gv) và học sinh (Hs) Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1.Số và chữ số Gv ? Hs Hãy cho ví dụ về một số tự nhiên Cho ví dụ + Với 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta ghi được mọi số tự nhiên. Gv ? Hs Dùng mười chữ số(0, 1, 2, 3, , 9) để ghi số tự nhiên. Vậy một số tự nhiên có khác với một chữ số không? Có. Một số tự nhiên có thể gồm nhiều chữ số hoặc 1 chữ số. + Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, chữ số. Gv Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, chữ số - Lấy ví dụ tr8 SGK, chỉ rõ số đó có mấy chữ số: 7; 53; 321; 5415 + Ví dụ: 7 là số có một chữ số 53 là số có hai chữ số 321 là số có ba chữ số 5415 là số có bốn chữ số Gv ? Hs Giới thiệu số tr ... C của hai hay nhiều số ta làm gì? + Như vậy để tìm BC của các số ta làm như thế nào? Ví dụ 3: (SGK) Ta có: x là BC của 8, 18, 30 và x < 1000 BCNN(8,18,30) = 23.32.5 = 360 BC(8, 18, 30) = B(360) = { 0; 360; 720; 1080; ...} Vì x < 1000 nên x là 0; 360; 720 Vậy: A = { 0; 360; 720 } Kết luận: Để tìm BC của các số ta có thể tìm bội của BCNN của các số đó. Hoạt động 2: Luyện tập - Củng cố Gv ? Gv ? Hs Gv ? Gv Gv Hs Gv ? Gv Gv - Yêu cầu HS tìm BC(30,45) nhỏ hơn 500 - Tìm BC(30,45) như thế nào? - Vậy BC của 30 và 45 nhỏ hơn 500 là gì? - Yêu cầu HS đọc đề bài - Nếu gọi số HS lớp 6C là a. Vậy số HS 6C khi xếp hàng 2,3,4,8 đều vừa đủ thì a phải thoả mãn điều kiện gì? - Em hãy nêu cách tìm BC(2,3,4,8)? + Gọi 1HS lên bảng trình bày tiếp + Treo bảng phụ, yêu cầu HS hoạt động nhóm - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày và nêu nhận xét. - Yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi a là số cây mỗi đội phải trồng, vậy a phải có điều gì? - Nêu cách tìm a? + gọi 1HS lên bảng làm bài tiếp + Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức toàn bài HS: Nhắc lại kiến thức đã được học trong toàn bài Bài tập 153-SGK: Ta có: 30 = 2 . 3. 5 45 = 32 . 5 BCNN(30,45) = 2 . 32. 5 = 90 B(90) = {0;90;180;270;360;450;540;...} BC(30,45)={0;90;180;270;360;450;540;...} Vậy BC của 30 và 45 nhỏ hơn 500 là 0; 90; 180; 270; 360; 450 Bài 154-SGK: Gọi số HS lớp 6C là a Suy ra: a là bội chung của 2, 3, 4, 8 và 35 a 60 Ta có: BCNN(2,3,4,8) = 23.3 = 24 B(24) = {0; 24; 48; 72;... } BC(2,3,4,8) = {0; 24; 48; 72;... } Vì 35 a 60 nên a = 48 Vậy số HS lớp 6C là 48 Bài tập 155-SGK: a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN(a,b) 2 10 1 50 BCNN(a,b) 12 300 420 50 ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) 24 3000 420 2500 a.b 24 3000 420 2500 Nhận xét: ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) = a.b Bài tập 158-SGK: Gọi a là số cây mỗi đội phải trồng Suy ra: a BC(8,9) và 100 a 200 BCNN(8,9) = 23.32 = 72 B(72) = { 0; 72; 144; 216; ...} BC(8,9) = { 0; 72; 144; 216; ...} Vì 100 a 200 nên a = 144 3. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK. - BTVN: 156;157- SGK - Làm câu hỏi ôn tập chương Ngày dạy: Lớp: Tiết thứ: Tiết 36: ÔN TẬP CHƯƠNG I I) MỤC TIÊU : Qua tiết học này học sinh được : 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9; số nguyên tố, hợp số. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập; kĩ năng vẽ bản đồ tư duy về các dấu hiệu chia hết. 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, hợp tác II) CHUẨN BỊ: - GV: + Bảng phụ ghi nội dung bảng 2 về “dấu hiệu chia hết”, BT 165-SGKbài tập trắc nghiệm; phấn màu. - HS : + Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập trong SGK từ câu 5 đến câu 7. + Vẽ bản đồ tư duy về các dấu hiệu chia hết III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn tập) 2. Ôn tập: Hoạt động của giáo viên (Gv) và học sinh (Hs) Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết Gv Hs Gv + Yêu cầu HS đọc câu 5 và trả lời + phát biểu lên bảng viết dạng tổng quát hai t/c chia hết của một tổng: + Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ bản đồ tư duy về các dấu hiệu chia hết 1. Tính chất chia hết của một tổng: + a m ; b m thì (a + b) m + a m ; b m thì ( a + b) m 2. Các dấu hiệu chia hết: Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 Tổng các chữ số chia hết cho 3 Tổng các chữ số chia hết cho 9 Chữ số tận cùng là chữ số chẵn Các dấu hiệu chia hết 2 5 3 9 Gv Gv Hs Gv Hs - Yêu cầu HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết + Yêu cầu HS đọc và trả lời câu 7 + Trả lời định nghĩa số nguyên tố và hợp số. Cho ví dụ + Nêu cách tìm ước và bội của một số a? - Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số là gì? + Trả lời 3. Số nguyên tố. Hợp số * Định nghĩa: *Ví dụ: + 8 là hợp số vì 8 có ước 2 khác ước 1 và ước chính nó. + 7 là số nguyên tố vì 7 chỉ có 2 ước là 1 và chính vó Gv ? Gv ? Gv - Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ? - Các số nguyên tố cùng nhau có BCNN bằng bao nhiêu? + Yêu cầu hoàn thành bảng các bước tìm ƯCLN, BCNN * Hai số cùng nhau nếu ƯCLN của chúng bằng 1 Ví dụ: ƯCLN(8, 9) =1 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau * Các số nguyên tố cùng nhau có BCNN là tích của chúng. 4. Cách tìm ƯCLN, BCNN: Tìm ƯCLN Tìm BCNN 1. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố 2. Chọn ra các số nguyên tố: chung Chung và riêng 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ: nhỏ nhất lớn nhất Hoạt động 2: Luyện tập - Củng cố Gv Hs Hs Gv Hs Gv Hs Hs Gv + treo bảng phụ bài tập 165(SGK) - Yêu cầu HS lên bảng làm - Yêu cầu HS giải thích - Yêu cầu HS hoạt động nhóm - Đại diện các nhóm trả lời - Yêu cầu HS chỉ ra các ước của các số đã phân tích - Yêu cầu 2HS lên bảng làm - nhận xét - nhận xét, chốt đáp án đúng Bài tập 165-SGK: a) 47 P vì 747 9 và 747 > 9 235 P vì 235 5 và 235 > 5 b) a P vì a 3 và a > 3 c) b P vì b là số chẵn (tổng của 2 số lẻ), b > 2 d) c 2 nên c P Bài 164-SGK: a) b) 142 + 52 + 22 = 196 + 25 + 4 = 225 = 32 . 52 c) 29 . 31 + 144 : 122 = 899 + 1 = 900 = 22 . 32 . 52 d) 333 : 3 + 225 : 152 = 111 + 1 = 112 = 22 . 7 Bài tập 208-SBTtr27: Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số? a) 2.3.5 + 9.31 Do 2.3.5 3 ; 9.31 3 2.3.5 + 9.31 3 Vậy 2.3.5 + 9.31 có ít nhất 3 ước là 1, 3, và chính nó nên tổng 2.3.5 + 9.31 là hợp số b) 5.6.7 + 9.10.11 Ta có 5.6.7 2 ; 9.10.11 2 5.6.7 + 9.10.11 2 Vậy 5.6.7 + 9.10.11 có ít nhất 3 ước là 1; 2 và chính nó nên tổng 5.6.7 + 9.10.11 là hợp số Gv ? Gv ? Hs Hs Gv ? Hs Gv ? Hs Hs Gv ? Gv ? Gv Gv ? Gv ? Gv ? Gv ? Gv ? Gv Hs - Yêu cầu HS đọc đề bài 166 (SGK) (?) x N; 84 x ; 180 x và x > 6, em hiểu là gì? - Vậy muốn tìm ƯC(84,180) ta nên làm như thế nào? - Yêu cầu 1HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS làm câu b B = {x N/ x 12, x 15, x 18 và 0 < x < 300} - Muốn tìm BC(12, 15, 18) ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS đọc đề bài - Em có nhận xét gì về số sách khi xếp thành từng bó 10, 12, 15 đều vừa đủ bó? - Yêu cầu HS lên bảng làm HS khác nhận xét - Yêu cầu HS đọc đề bài - Khi xếp thành hàng 12, 15, 18 đều thừa 5. Vậy nếu gọi số HS khối 6 là a thì a phải có điều kiện gì? - Nêu cách tìm a? - Yêu cầu HS đọc đề bài - Số vịt chia cho 5 thiếu 1 thì chữ số tận cùng là bao nhiêu? - Số vịt không chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng là bao nhiêu? - Số vịt chia hết cho 7 nhỏ hơn 200 là gì? - Vậy hãy tìm các bội của 7nhỏ hơn 200 và có chữ số tận cùng là 9? - Còn dữ liệu gì của bài toán chưa sử dụng đến hãy suy ra kết quả? + Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức toàn chương + Nhắc lại kiến thức toàn chương I Bài tập 166-SGK: a) x ƯC(84,180) và x > 6 84 = 22.3.7 180 = 22.32.5 ƯCLN(84,180) = 22.3 = 12 Ư(12) = {1 ; 2 ; 3; 4 ; 6 ; 12} ƯC(84,180) = {1 ; 2 ; 3; 4 ; 6 ; 12} Do x > 6 nên A = {12} b) x BC(12,15,18) và 0 < x < 300 12 = 22.3 15 = 3.5 18 = 2.32 BCNN(12,15,18) = 22.32.5 = 180 BC(12,15,18) = B(180) ={0; 180; 360; ...} Do 0 < x < 300 nên B = {180} Bài 167-SGK: Gọi số sách là a thì a 10, a 12, a 15. Do vậy a BC(10,12,15) và 100a150 Ta có: 10 = 2.5 12 = 22.3 15 = 3.5 BCNN(10,12,15) = 22.3.5 = 60 Do 100a150 nên a = 120 Bài tập 216-SBTtr28 Gọi số học sinh khối 6 là a thì a–5 là BC của 12, 15, 18 và 200a-5400 12 = 22.3 15 = 3.5 18 = 2.32 BCNN(12,15,18) = 22.32.5 = 180 BC(12,15,18) = B(180) = {0; 180; 360; 540; ...} Do 200a-5400 nên a – 5 = 360 Vậy a = 365 Bài 167-SGK: Gọi số vịt là a Vì số vịt chia cho 5 thiếu 1 nên chữ số tận cùng của a là 4 hoặc 9 Mà số vịt lại không chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng của a là 9 Vì số vịt chia hết cho 7 và nhỏ hơn 200 nên a là bội của 7 nhỏ hơn 200 Ta có: 7 . 7 = 49 7 . 17 = 119 7 . 27 = 189 Do số vịt chia cho 3 dư 1 nên ta loại 119 và 189 Vậy số vịt là 49 (con) 3. Hướng dẫn về nhà: - Xem kĩ lí thuyết và các bài tập đã chữa - BTVN: 168 - SGK - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra Ngày dạy: Lớp: Tiết thứ: Tiết 38: KIỂM TRA 1 TIẾT- CHƯƠNG I (Bài số 2) I. Mục đích của đề kiểm tra: - Thu thập thông tin để đánh giá xem học sinh có đạt được chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình (từ "10 đến "18 - Chương I bao gồm: 1. Kiến thức -Nắm vững được các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Nhận biết được một số hoặc một tổng có chia hết cho 2, 3, 5, 9 hay không. -Nắm biết được nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thưa số nguyên tố. -Nắm được ước và bội, cách tìm UCLN và BCNN của hai hay nhiều số. 2. Kỹ năng: -Sử dụng được các dấu hiệu chia hết, phân biệt được số nguyên tố, hợp số. -Biết vận dụng tìm ước, bội, UCLN, BCNN vào các bài toán đơn giản. -Thực hiện đúng các phép tính đối với biểu thức không phức tạp, biết vận dụng tính chất của các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh hợp lý, biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. Biết dựa vào dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. Xác định hình thức đề kiểm tra: Đề kiểm tra tự luận III. Ma trận đề kiểm tra: a) Sơ đồ ma trận: Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp. Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Tính chất chia hết của một tổng. - Các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. Dùng các dấu hiệu để nhận biết được một số hoặc một tổng có chia hết cho 2, 3, 5, 9 hay không. Hiểu được một số, một biểu thức có chia hết cho 2,5,3,6 Dùng các dấu hiệu chia hết để tìm các chữ số có trong số cho trước Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1 1 0,5 1 2 4 3,5 =35% Ước và bội. - Số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Hiểu được ước và bội Biết được nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Vận dụng tìm được số chia và thương khi biết số bị chia và số dư Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 1 0,5 1 0,5 1 1 4 2,5 = 25% - Ước chung, ƯCLN; bội chung, BCNN Hiểu được ước chung và bội chung Hiểu cách tìm UCLN và BCNN của hai hay nhiều số Vận dụng tìm ƯCLN và BCNN để giải các bài toán thực tế Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 1 0.5 1 1 1 1 1 1 5 4 =40% Tổng số câu Tổng số điểm % 4 2 = 20% 4 2,5 = 25% 5 5,5đ =55% 13 10đ = 100% IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận A. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng, mỗi câu 0,5 điểm Câu 1: Xét trên tập hợp N, trong các số sau, bội của 4 là: A) 49 B) 28 C) 35 D) 7 Câu 2: Tập hợp nào chỉ gồm các số nguyên tố: A) B) C) D) Câu 3: Phân tích 24 ra thừa số nguyên tố, cách tính đúng là: A) 24 = 4.6 = 42.6 B) 24 = 2.12 C) 24 = 24.1 D) 24 = 23.3
Tài liệu đính kèm: