Giáo án Số học Lớp 6 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Duy Tỉnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Duy Tỉnh

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Học sinh (HS) nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.

3. Tư duy: Rèn luyện tư duy lôgic.

4. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

II. Chuẩn bị của giáo viên (GV) và học sinh

1. Chuẩn bị của GV: Giáo án.

2. Chuẩn bị của HS: Bài cũ tính chất chia hết của một tổng. Xem trước bài mới.

III. Phương pháp giảng dạy

Thuyết trình kết hợp gợi mở - vấn đáp.

IV. Tiến trình bài học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Viết bảng

Ổn định lớp.

Bài cũ:

1. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

2. Các biểu thức sau có chia hết cho 2, cho 5 không?

a) 2360

b) .

GV nhận xét, cho điểm.

HS trả lời.

1. Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

2. a) 2360 chia hết cho cả 2 và 5 vì nó có chữ số tận cùng là 0.

b) Vì và nên .

Vì mà nên

 .

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Duy Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3, thứ 3, ngày 9 tháng 10 năm 2012
BÀI 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh (HS) nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
3. Tư duy: Rèn luyện tư duy lôgic.
4. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
II. Chuẩn bị của giáo viên (GV) và học sinh
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án.
2. Chuẩn bị của HS: Bài cũ tính chất chia hết của một tổng. Xem trước bài mới.
III. Phương pháp giảng dạy 
Thuyết trình kết hợp gợi mở - vấn đáp.
IV. Tiến trình bài học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Viết bảng
Ổn định lớp.
Bài cũ:
1. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2. Các biểu thức sau có chia hết cho 2, cho 5 không?
a) 2360
b) .
GV nhận xét, cho điểm.
HS trả lời.
1. Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
2. a) 2360 chia hết cho cả 2 và 5 vì nó có chữ số tận cùng là 0.
b) Vì và nên .
Vì mà nên 
.
Đặt vấn đề: Ta đã biết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 liên quan đến chữ số tận cùng, còn dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 thì như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
GV: Chúng ta đã biết cách viết 
Ÿ Hãy viết 100 thành , 10 thành .
Ÿ Tiếp tục dụng tính chất nhân một số với một tổng.
Ÿ Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng nhóm các số hạng 4.99 và 8.9; 4, 3 và 6.
Ÿ Hãy nhận xét với các chữ số của 486.
Ÿ Nhận xét quan hệ chia hết của với 9.
Do đó 486 sẽ được phân tích thành tổng của tổng các chữ số của nó và một số chia hết cho 9.
Bằng cách phân tích như trên ta nhận thấy mọi số tự nhiên đều được phân tích dưới dạng nào?
GV gọi một HS lên bảng phân tích số 352 theo nhận xét trên.
 (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
 là tổng các chữ số của 486.
 vì và .
HS nêu nhận xét: 
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với số chia hết cho 9.
 (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9).
1. Nhận xét mở đầu.
Nhận xét: 
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9
Ÿ Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem 486 có chia hết cho 9 không?
Ÿ Vậy em có nhận xét gì về một số chia hết cho 9?
Ÿ Hoàn toàn tương tự, xét xem số 352 có chia hết cho 9 hay không?
Ÿ Vậy số như thế nào thì không chia hết cho 9?
Ÿ Từ hai nhận xét trên em có kết luận gì?
Gọi một HS khác nhắc lại.
GV yêu cầu cả lớp làm bài tập ?1. Gọi lần lượt từng HS trả lời và yêu cầu giải thích.
Theo nhận xét mở đầu, ta có:
486(Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
(Số chia hết cho 9)
 18 + (Số chia hết cho 9).
Vì nên theo tính chất chia hết của một tổng ta có.
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Theo nhận xét mở đầu, ta có:
352(Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
 (Số chia hết cho 9)
 10 + (Số chia hết cho 9).
Vì nên theo tính chất chia hết của một tổng ta có.
Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
 vì 
 vì 
 vì 
 vì 
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
Nhận xét 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Nhận xét 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?1.
 vì 
 vì 
 vì 
 vì 
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3
Ÿ Hãy viết số 3072 theo nhận xét mở đầu.
Ÿ Em có nhận xét gì về một số chia hết cho 9 khi chia cho 3?
Ÿ Từ đó số 3072 có chia hết cho 3 không?
Ÿ Vậy khi nào thì một số chia hết cho 3?
GV: Tương tự như trên, hãy xét xem số 1526 có chia hết cho 3 hay không?
Ÿ Vậy các số như thế nào sẽ không chia hết cho 3?
Ÿ Qua hai nhận xét trên em rút ra kết luận gì?
GV: Áp dụng kết luận trên, em hãy làm bài tập ?2.
Hướng dẫn:
Ÿ Hãy viết theo nhận xét mở đầu.
Ÿ Để thì điều kiện là gì?
Từ đó, em hãy chỉ ra các số thỏa mãn.
(Số chia hết cho 9)
 12 + (Số chia hết cho 9)
Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
Do đó 3072 12 + (Số chia hết cho 3)
Vì nên theo tính chất chia hết của một tổng.
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
1526 (Số chia hết cho 3)
 14 + (Số chia hết cho 3)
Vì nên .
Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
(Số chia hết cho 3)
 + (Số chia hết cho 3)
Ta có 
. Do đó .
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
Nhận xét 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Nhận xét 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
?2
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Củng cố
GV yêu cầu HS làm bài tập 101 trang 41 SGK.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét, cho điểm.
GV gọi một HS nhắc lại cho cả lớp cùng nghe dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Dặn dò
Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Làm các bài tập từ 102 đến 110 SGK.
vì 
 vì 
 vì 
 vì 
 vì 
HS nhắc lại
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng; dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
 Giáo viên hướng dẫn
 Nguyễn Duy Tỉnh

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an(5).doc