A. MỤC TIÊU:
- Hs hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
- Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Đèn chiếu, phim giấy trong ghi các tính chất của phép nhân, chú ý và nhận xét ở mục 2 SGK và các bài tập.
- HS: giấy trong, bút dạ
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên .
- Chữa bài tập 70 (T70- SBT):
- 1 hs lên bảng :
- Phát biểu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên .
- Chữa bài tập 70 (T70- SBT):
Hoạt động 2: Các tính chất
- Yêu cầu hs nhắc lại các tính chất của phép nhân trong N
- Ghi dạng tổng quát vào góc bảng:
a.b = b.a
(ab).c=a.(bc)
a.1=1.a=a
a(b+c) = ab+ac
- Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N.
- Hướng dẫn hs lập một bảng ghi các tính chất của phép nhân.
- Đưa ra chú ý SGK
I Các tính chất của phép nhân
* Chú ý: SGK
Tiết 64: Tính chất của phép nhân Mục tiêu: Hs hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Đèn chiếu, phim giấy trong ghi các tính chất của phép nhân, chú ý và nhận xét ở mục 2 SGK và các bài tập. HS: giấy trong, bút dạ Tiến trình bài dạy: Hoạt động của Thày Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên . Chữa bài tập 70 (T70- SBT): 1 hs lên bảng : Phát biểu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên . Chữa bài tập 70 (T70- SBT): Tên tính chất Dạng tổng quát Ví dụ Giao hoán a.b=b.a 3.(-4)=(-4).3 = 12 Kết hợp (ab).c=a.(bc) 5. (-17). (-2) = [5.(-2)].(-17) = (-10).17 =-170 Nhân với 1 a.1=1.a = a 1999.1= 1.1999 = 1999 Phân phối của phép nhân đối vói phép cộng a(b+c)=ab+ac [(-10) + (-2)].7=(-10).7+(-2).7 =-70 + (-14) = -84 Hoạt động 2: Các tính chất Yêu cầu hs nhắc lại các tính chất của phép nhân trong N Ghi dạng tổng quát vào góc bảng: a.b = b.a (ab).c=a.(bc) a.1=1.a=a a(b+c) = ab+ac Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N. Hướng dẫn hs lập một bảng ghi các tính chất của phép nhân. Đưa ra chú ý SGK I Các tính chất của phép nhân * Chú ý: SGK Hoạt động 3: Bài tập áp dụng Yc hs làm bài 90 (T95-SGK) Hãy cho biết dấu của tích là âm hay dương? Vì sao? II. Bài tập Bài 93 (T95 - SGK) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8) (-98).(1-246)-246.98 Bài 90 (T95-SGK) 5.(-2).(-5).(-6) = -15.2.5.6 = (2.5).15.6 = 10.15.6 = 800 4.7.(-11).(-2) = -4.7.11.2 = -(4.7.2) .11 = Bài 91 (T95 - SGK) a) -57.11 = -57(10+1) = -57.10 +(-57).1 = -570 -57 = -627 b) 75.(-21) = Hoạt động 4: Củng cố toàn bài Phép nhân trong Z có những tính chất gì? phát biểu thành lời. Tích của nhiều thừa số mang dấu dương khi nào? mang dấu âm khi nào? bằng 0 khi nào? Phép nhân trong Z có 4 tính chất: giáo hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Tích của nhiều thừa số mang dấu dương khi số thừa số âm là số chẵn, mang dấu âm số các thừa số âm là lẻ, bằng 0 khi có một thừa số bằng 0. Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà Nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân (phát biểu và viết công thức) Học thuộc phần chú ý và nhận xét Làm các bài tập: 92, 94, (T95-SGK) ; 134, 1137, 139, 141 (t71- SBT)
Tài liệu đính kèm: