I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
2-Kỹ năng : HS vận dụng thành thạo quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
3-Thái độ : HS có ý thức vận dụng các kiến thức đã học để giải bài toán thực tế.
II-CHUẨN BỊ
GV : Nghiên cứu bài soạn; bảng phụ thể hiện đề bài phần ví dụ, đề bài tập 20- hướng dẫn
sử dụng máy tính bỏ túi.
HS : Xem trước bài mới
III-HOẠT ĐỘNG ẠY HỌC
1-Ổn định tổ chức (1 ph)
2-Kiểm tra bài cũ (KT trong quá trình học )
3-Bài mới
Tiết 97 §14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC. I-MỤC TIÊU 1-Kiến thức : HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước 2-Kỹ năng : HS vận dụng thành thạo quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước 3-Thái độ : HS có ý thức vận dụng các kiến thức đã học để giải bài toán thực tế. II-CHUẨN BỊ GV : Nghiên cứu bài soạn; bảng phụ thể hiện đề bài phần ví dụ, đề bài tập 20- hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi. HS : Xem trước bài mới III-HOẠT ĐỢNG ẠY HỌC 1-Ổn định tổ chức (1 ph) 2-Kiểm tra bài cũ (KT trong quá trình học ) 3-Bài mới *Giới thiệu bài mới ( 1ph) : Tính nhẩm 76% của 25 như thế nào ? Muốn trả lời được câu hỏi này ta nghiên cứu cách tìm giá trị phân số của một số cho trước. TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 25ph HĐ1 GV treo bảng phụ thể hiện đề bài phần ví dụ Hãy cho biết đề bài cho gì và yêu cầu làm gì ? -Hỏi:Hs(TB_K)Muốn tìm số HS 6A thích bóng đá ta tìm gì ? Vì sao ? GV : Để tìm của 45 ta phải nhân 45 cho Yêu cầu HS tìm các kết quả. GV gọi lần lượt từng HS tìm các kết quả còn lại HĐ2 -Hỏi:Hs(K_G) Muốn tìm của một số b cho trước ta tàm thế nào ? Gọi 1 HS đọc lại quy tắc HĐ3 Gọi 3 HS làm bài tập ở bảng Gọi 2 HS nêu lại cách làm . HS đọc và nghiên cứu đề bài. HS nêu các dữ kiện cho biết và yêu cầu tìm của bài toán. HS : Ta tìm của 45 vì trong 45 em có em thích bóng đá. HS tiếp nhận HS lên bảng trình bày xác định kết quả : Có 30 HS thích bóng đá, 27 HS thích đá cầu, 10 HS thích bóng bàn, 12 HS thích bóng chuyền. HS: Ta nhân b cho HS đọc lại quy tắc HS làm bài tập ở bảng a)Tìm của 76 cm 76 . = 57 (cm) b)Tìm 62,5% của 96 tấn 96 . 62,5% = 60 (tấn) c)Tìm 0,25 của 1 giờ 1 . 0,25 = 0,25 (giờ) 1-Ví dụ Lớp 6A có 45 HS . Trong đó số học sinh thích bóng đá, 60% thích chơi đá cầu, thích chơi bóng bàn và thích chơi bóng chuyền. Tính số HS thích đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền. Giải Số HS thích bóng đá của lớp 6A là : 45. = 30 (HS ) Số HS thích đá cầu của lớp 6A là : 45. 60% = 27 (HS ) Số HS thích bóng bàn của lớp 6A là : 45. = 10 (HS ) Số HS thích bóng chuyền của lớp 6A là : 45. = 12 (HS ) 2-Quy tắc Muốn tìm của một số b cho trước, ta tính b . (m, n Ỵ N, n ¹ 0) * -Củng cố 17ph GV ghi đề bài 115 tr 51 SGK lên bảng Gọi các HS lần lượt lên bảng thực hiện GV nhận xét, sửa chữa. GV ghi đề bài 116 tr 51 SGK lên bảng Yêu cầu HS so sánh 16% của 25 và 25% của 16. Hỏi:Hs(TB_K) Ta sẽ dựa vào kiến thức nào để giải bài tập này ? GV : Đối với máy tính ta sử dụng như thế nào ? GV treo bảng phụ thể hiện đề bài tập 120 GV hướng dẫn HS sử dụng. HS đọc và nghiên cứu đề bài HS lần lượt lên bảng thực hiện trình bày bài giải như bên. Các HS khác nhận xét HS đọc và nghiên cứu đề bài HS : 25. 16% = 4 16 . 25% = 4 HS : Dựa vào tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân. HS lên bảng xác định a)25.84% = 84 .25% = 84. = 21 b)50.48% = 48 .50% = 48. = 24 HS tiếp nhận Bài 115tr 51 SGK a)của 8,7 Ta có : 8,7 . = b)của Ta có : . = c)của 5,1 d) của Bài 116 tr 51 SGK Hãy so sánh 16% của 25 và 25% của 16. Ta có : 25. 16% = 4 16 . 25% = 4 Dựa vào tính chất trên tính nhanh a)25.84% = 84 .25% = 84. = 21 b)50 .48% = 48 .50% = 48.= 24 Dùng máy tính bỏ túi Tìm 9% của 70 Bấm các nút đọc kết quả 4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2ph ) -Nắm vững cách thực hiện tìm giá trị phân số của một số cho trước -Xem lại các bài tập đã giải -BTVN : 117, 118, 121, 122 SGK. -Tiết sau tiếp tục. I-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: