Giáo án Số học khối 6 - Tiết 93 + 94: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân

Giáo án Số học khối 6 - Tiết 93 + 94: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân

A. MỤC TIÊU

 - Kiến thức: + Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn luyện kĩ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.

 + HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.

 - Kĩ năng: + : HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.

 + Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.

 + HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.

 + Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.

 - Thái độ: + Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

 + Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.

 + Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.

 

doc 4 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1258Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học khối 6 - Tiết 93 + 94: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 93 + 94: luyện tập
các phép tính về phân số và số thập phân
Ngày dạy: .............................
A. Mục tiêu
 - Kiến thức: + Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn luyện kĩ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.
 + HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.
 - Kĩ năng: + : HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.
	 + Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.
 + HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.
 + Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.
 - Thái độ: + Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. 
	 + Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
	 + Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
B. Chuẩn bị 
*) Giáo viên
- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh
- SGK, SBT, vở ghi, ôn tập lại các kiến thức.
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
- HS1: + Trong phân số chúng ta có những phép tính nào?
 + Nêu các tính chất của phân số đó.
- HS2: + Định nghĩa số thập phân? Nêu các thành phần của số thập phân? Cho 3 ví dụ, viết các phân số đó dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm: 
 3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 (37 phút) 
Bài 106 (SGK - T48).
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
Hoàn thành.
- Bài 107.
Gọi 4 HS lên bảng chữa.
+ Với dạng bài này chúng ta thực hiện như thế nào?
+ Mẫu chung của từng ý a, b, c, d tương ứng là bao nhiêu?
+ Làm thế nào để tím được mẫu chung của chúng?
+ Khi tìm được mẫu chung chúng ta thực hiện điều gì?
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
Bài 108:
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Yêu cầu HS làm bài 110 (SGK - T49) ý a, c, e.
A = 11
C = 
E = 
+ Chúng ta áp dụng những tính chất nào để giải được các bài tập trên?
1. Chữa bài tập
Bài 106.
 mc: 36.
QĐ: = 
Cộng: = 
Bài 107:
a) + - mc: 25.
= 
b) + - mc: 56.
= 
c) - - mc: 36
= 
d) + - - mc: 8.3.13 = 312.
= 
Bài 108:
a) 1.
b) 
 = 1
Bài 110.
A = 11
= 
= 5
C = 
= 
= 
E = 
= 
= 0.
 Hoạt động 2 (40 phút) 
Bài 114 (SBT - T22).
+ Nêu cách làm?
+ Chúng ta áp dụng những tính chất nào để giải được các bài tập trên?
Bài 112 (SGK - T49)
(Bảng phụ).
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm: Quan sát vận dụng tính chất các phép tính để ghi kết quả ô trống.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau để rút kinh nghiệm.
Bài 114 (SGK - T50).
- Nêu nhận xét, cách giải.
- 1HS lên bảng trình bày.
- HS dưới lớp chú ý và cùng thực hiện để nhận xét bài của bạn.
Bài 119 (SBT - T23).
- Nêu nhận xét, cách giải.
- 1HS lên bảng trình bày.
- HS dưới lớp chú ý và cùng thực hiện để nhận xét bài của bạn.
2. Luyện tập
Bài 114 SBT.
a) 0,5x - x = => x - x = 
 => x = 
x = 
d) 
 => 
 ị x = -2.
Bài 112.
HS thảo luận theo nhóm bài 112.
Kết quả: (36,05 + 2678,2) + 126
 = 36,05 + (2678,2 + 126)
 = 36,05 + 2804,2 (theo a)
 = 2840,25 (theo c)
 (126 + 36,05) + 13,214
 = 126 + (36,05 + 13,214)
 = 126 + 49,264 (theo b)
 = 175,264 (theo d).
(678,27 + 14,02) + 2819,1
= (678,27 + 2819,1) + 14,02
= 3497,37 + 14,02 (theo e)
= 3511,39 (theo g).
3497,37 - 678,27 = 2819,1 (theo e).
Bài 114.
(-3,2). + (0,8 - 2
= 
= 
= 
= 
= 
Bài 119.
= 
= 
= 
4. Củng cố: (4 phút)
	- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) 	
	- Xem lại các bài đã chữa
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy
..............................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 93 94 LUYEN TAP VE CAC PHEP TINH VE SO THAPPHAN VA HON SO.doc