1.- Mục tiêu :
1.1./ Kiến thức cơ bản :
- HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
1.2./ Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một bài toán thực tiển
1.3./ Giáo dục Phát triển tư duy HS qua các bài tính nhẩm
2.- Chuẩn bị :
-Giáo viên: Sách giáo khoa , bảng phụ
-Học sinh: Sách giáo khoa.
3.- Phương pháp:
Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại
4.- Tiến trình dạy
4.1./ On định :
Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
4.2. Kiểm tra bài cũ:
*HS1: Kiểm tra bài cũ: (6)
Gọi HS giải BT 40
abcd = 1428
Vậy Bình Ngô Đại Cáo ra đời năm 1428
Ngày soạn://. phép trừ và phép chia Tiết 9 Ngày giảng://. 1.- Mục tiêu : 1.1./ Kiến thức cơ bản : - HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 1.2./ Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một bài toán thực tiển 1.3./ Giáo dục Phát triển tư duy HS qua các bài tính nhẩm 2.- Chuẩn bị : -Giáo viên: Sách giáo khoa , bảng phụ -Học sinh: Sách giáo khoa. 3.- Phương pháp: Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại 4.- Tiến trình dạy 4.1./ On định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số . 4.2. Kiểm tra bài cũ: *HS1: Kiểm tra bài cũ: (6’) Gọi HS giải BT 40 abcd = 1428 Vậy Bình Ngô Đại Cáo ra đời năm 1428 4.3./ Bài mới : Giáo viên và Học sinh Bài ghi Hoạt động1: Phép trừ hai số tự nhiên - GV: Giới thiệu lại phép trừ cho hs - GV: hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà: a) 2 + x = 5 Hay không? b) 6 + x = 5 Hay không? - HS: Câu a) tìm được x = 3. câu b) Không có số tự nhiên nào mà cộng với 6 để được 5 ) - GV: Giới thiệu muốn tìm x ở phần a) ta thực hiện phép trừ x = 5 – 2 = 3 - GV: Để phép trừ luôn luôn được thực hiện thì cần chú ý điều gì - HS: số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ - GV: Ta có thể tìm hiệu nhờ tia số : Ví dụ 1 5 – 2 - Đặt bút ở điểm 0 , di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên , rồi di chuyển theo chiều ngược lại 2 đơn vị , khi đó bút sẽ chỉ điểm 3 . - HS theo dõi Gv di chuyển bút trên tia số Ví dụ 2 4 – 5 - Còn 4 – 5 không thực hiện được : Khi di chuyển bút từ điểm 4 theo chiều ngược lại 5 đơn vị , bút sẽ vượt ra ngoài tia số . Củng cố : Làm bài tập ?1 1. Phép trừ hai số tự nhiên Người ta dùng dấu “ – “ để chỉ phép trừ a – b = c (Số bị trừ) – (Số trừ) = (Hiệu) Cho hai số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x ( a ³ b ) 4 Chú ý : Số bị trừ phải lớn hoặc bằng số trừ Ví dụ 1 5 – 2 ?1 Điền vào chỗ trống a - a = 0 a - 0 = a điều kiện để có hiệu a - b là a ³ b Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư - Xét xem có số tự nhiên x nào mà 3 . x = 12 hay không ? - Học sinh trả lời x = 4 vì 3 . 4 = 12 hay 12 : 3 GV giới thiệu phép chia hết - Tìm x để 3 . x = 14 ? - Học sinh trả lời không tìm được số tự nhiên x để 3 . x = 14 - Vậy khi thực hiện phép chia 14 cho 3 thì được thương là 4 còn dư 2 - GV giới thiệu phép chia có dư 2.hép chia hết và phép chia có dư Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ạ 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x a: số bị chia b: số chia x: thương Ví dụ : 12 : 3 = 4 (vì 4 . 3 = 12) Trong phép chia 14 : 3 gọi là phép chia có dư vì không có số tự nhiên nào nhân với 3 để được 14 14 : 3 = 4 (dư 2) 14 = 3 . 4 + 2 + Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b ạ 0 , ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho : a = b . q + r trong đó 0 Ê r < b Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết Nếu r ạ 0 thì ta có phép chia có dư - Củng cố bài tập ? 2 và ? 3 Điền vào chỗ trống 0 : a = 0 (a ạ 0) a : a = 1 (a ạ 0) a : 1 = a ?2 Số bị chia 600 1312 15 Số chia 17 32 0 13 Thương 4 Số dư 15 Hoạt động 3: Luyện tập Bài 41 3. Luyện tập Bài 41 - Quãng đường Huế - Nha Trang: 620km Quãng đường NT - TP.HCM: 432km Bài 43 Bài 43- Quả bí nặng: 1400g Bài 44 Bài 44 a) x : 13 = 41 ị x = 41 . 13 x = 533 b) 1428 : x = 14 ị x = 1428 : 14 x = 102 4.4/ Củng cố: Cho HS đọc lại ghi nhớ SGK trang 22 - Nêu cánh tìm số bị chia ( Số bị chia = Thương x Số chia + Số dư - Nêu cách tìm số bị trừ ( Số bị trừ = Hiệu + Số trừ ) - Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N ( Số bị trừ ³ Số trừ) - Điều kiện để a chia hết cho b ( Có số tự nhiên q sao cho a = b.q ( b =0) - Nêu điều kiện của số chia số dư của phép chia trong N ( Số bị chia = Số chia x thương + Số dư; Số chia khác 0; Số dư < số chia) 4.5/ Hướng dẫn về nhà : - Xem bài học, BTVN 42, 44 c, d, e, 45 - Chuẩn bị: Luyện tập 5.- Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: