A. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
HS biết và vận dụng được quy tắc nhân phân số.
HS biết và vận dụng được nhận xét nhân 1 phân số với số nguyên.
2) Kĩ năng :
Có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết.
3) Thái độ :
Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác.
Có ý thức áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ .
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ngày 16/03/2009 Tiết 84: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ A. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: HS biết và vận dụng được quy tắc nhân phân số. HS biết và vận dụng được nhận xét nhân 1 phân số với số nguyên. 2) Kĩ năng : Có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết. 3) Thái độ : Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác. Có ý thức áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên : Bảng phụ . C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động I : KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) - GV gọi hs 1 lên chữa bài 68 tr.35 Sgk và phát biểu quy tắc trừ phân số - GV: Ở tiểu học các em đã được học quy tắc nhân phân số. Một bạn lên bảng làm cho cô các phép tính sau: - GV: Quy tắc nhân phân số như trên vân đúng với phân số có tử và mẫu là các số nguyên. Để nghiên cứu kĩ hơn quy tắc này chúng ta vào bài học ngày hôm nay: “ Phép nhân phân số”. - HS 1 lên chữa bài 68 - HS 2 lên làm phép tính nhân trên bảng. Bài 68: b) c) = Hs 2: Hoạt động II: QUY TẮC (18 ph) Qua các ví dụ trên 1 bạn nhắc lại cho cô quy tắc nhân hai phân số và công thức tổng quát của phép nhân phân số. - GV cho hs làm ví dụ và ?2 trong sgk và gọi 3 hs lên bảng làm, chú ý sửa cách trình bày cho hs, nhất là phần rút gọn phân số. - GV cho hs làm ?3 trong sgk và gọi 3 hs lên bảng làm. Hs đọc quy tắc và viết công thức tổng quát. 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm vào vở. HS lên bảng làm. Tiết 84: Oheps nhân phân số Quy tắc Quy tắc: sgk Tổng quát a, b, c, d ÎZ, b,d ≠0 c) Ví dụ ?2: a) b) ?3: a) = b) = c) . Hoạt động III: NHẬN XÉT (7 ph) GV: Các em hãy áp dụng quy tắc nhân phân số để làm các phép nhân sau: + GV gọi 2 hs lên bảng làm + GV gợi ý cho hs nhận xét được GV: Ví dụ ,à các em vừa làm và nhận xét các em vừa nêu chính là nhận xét trong sgk/36 về nhân một số nguyên với 1 phân số. GV yêu cầu 1 hs đọc nhận xét và viết CTTQ. a. (a,b,c Î Z ; c ¹ 0). GV cho hs làm ?4/sgk/36 và gọi 3 hs lên bảng làm. 2 HS lên bảng làm, các hs còn lại làm ra nháp. HS đọc nhận xét HS làm ?4 Nhận xét Nhận xét: sgk Tổng quát: a. (a,b,c Î Z ; c ¹ 0). ?4. a) (-2). b) c) Hoạt động IV: CỦNG CỐ (13 ph) GV cho hs nhắc lại quy tắc nhân 2 phân số. GV cho hs làm bài 69/sgk và gọi 3 hs lên chữa câu b, e, g. GV cho hs làm bài thêm: Tính +GV gọi 2 hs lên bảng làm +GV cho hs phát biểu: Muốn nhân nhiều phân số ta làm như thế nào? GV cho hs làm bài 31/sgk/37 dưới dạng trò chơi: Hai bạn ngồi cùng bàn thảo luận với nahu và viết kết quả ra nháp rồi đưa cho tổ trưởng, tổ trưởng chép lên bảng phần làm của tổ mình. Hs làm trong 1’, tổ nào tìm được nhiều phân số và đúng nhất là tổ thắng cuộc. + Gv chữa bài và hỏi hs cách tìm. HS nhắc lại quy tắc 2 hs lên bảng làm HS: Muốn nhân nhiều phân số ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. Hs làm bài tập Hs thảo luận. Luyện tập Bài 69. b)= e) (-5). g) ? Bài 71/sgk/37 Hoạt động V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số. - Làm bài tập: 70. 83, 84, 86, 87, 88/sbt/17,18 - Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. - Đọc trước bài “Tính chất cơ bản của phép nhân phân sô”.
Tài liệu đính kèm: