I – MỤC TIÊU
- Củng cố quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong ngoặc).
- Rèn luyện kĩ năng viết gọn và các cách biến đổi trong tổng đại số.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi thực hiện “bỏ dấu ngoặc” hoặc “đặt dấu ngoặc” khi đằng trước có dấu trừ.
II – CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: bảng phụ ghi đề bài tập.
2.Học sinh: bảng nhóm,bút dạ.
III –HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Ổn định: (1ph)
Kiểm tra sĩ số
Ngày soạn: 1.12.2009 TUẦN XVI Tiết: 51 : LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU - Củng cố quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong ngoặc). - Rèn luyện kĩ năng viết gọn và các cách biến đổi trong tổng đại số. - Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi thực hiện “bỏ dấu ngoặc” hoặc “đặt dấu ngoặc” khi đằng trước có dấu trừ. II – CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: bảng phụ ghi đề bài tập. 2.Học sinh: bảng nhóm,bút dạ. III –HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Ổn định: (1ph) Kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 6ph HS1(TB_K): - Nêu quy tắc dấu ngoặc. - Làm bài 60 SGK Đáp án: TL1: - như SGK - Bài 60 SGK: a) = 27 + 65 + 346 – 27 – 65 = (27 – 27) + (65 – 65) + 346 = 0 + 0 + 346 = 346. b) = 42 – 69 + 17 – 42 – 17 = (42 – 42) + (17 – 17) – 69 = 0 + 0 – 69 = - 69. 3.Giảng bài mới: * Giới thiệu bài mới :( 1ph)Để củng cố quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong ngoặc) , trong tiết này chúng ta cùng giải một số bài tập . * Tiến trình bài giảng : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 14ph Hoạt động 1.Dạng 1: Tính các tổng đại số - Gọi 4HS lên bảng làm bài 89 SBT - GV cho HS làm bài 91 SBT Cho HS giải bài tập 57 GV ghi đề bài 60 tr 85 SGK lên bảng Yêu cầu HS bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện tính - 4HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 câu 2HS lên bảng, mỗi HS làm 1 câu HS đọc và nghiên cứu đề bài HS cả lớp cùng làm 2 HS lên bảng trình bày ở bảng HS thực hiện xác định kết quả a)(27+ 65)+(346-27 – 65) =27+ 65+346 - 27 – 65 = 346 b)(42 – 69+17– (42 + 17) =42 – 69+17 – 42 – 17 = - 69 Bài 89 SBT a) = [(-24) + 24] + (6 + 10) = 0 + 16 = 16 b) = [23 + (-23)] + [15 + (-25)] = 0 + (-10) = -10 c) = [(-350) + 350] + [(-3) + (-7)] = 0 + (-10) = -10 d) = [(-9) + (-11) + (-1)] + 21 = (-21) + 21 = 0. Bài 91 SBT a) = 5674 – 97 - 5674 = (5674 – 5674) – 97 = - 97 b) = (-1075) – 29 + 1075 = [(-1075) + 1075] – 29 = -29 Bài 57 tr 85 SGK Giải (-17) + 5 + 8 + 17 = [(-17) + 17] + 5 + 8 = 0 + 5 + 8 = 13 (-4)+(-440)+(-6)+440 =[(-440)+440]+(-4)+(-6) =0 +(-4)+(-6) = -10 Bài 60 tr 85 SGK Giải a)(2765)+(346-27 – 65) =27+ 65+346 - 27 – 65 = 346 b)(42- 69+17)–(42 + 17) =42 – 69+17 – 42 – 17 = - 69 7ph Hoạt động 2. Dạng 2: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc để đơn giản biểu thức - Cho HS làm bài 90 SBT - Yêu cầu HS làm bài 93 SBT - 2HS lên bảng, mỗi em làm 1 câu - 2HS lên bảng, mỗi em làm 1 câu Bài 90 SBT a) = x + 25 – 17 + 63 = x + (25 – 17 + 63) = x + 71 b) = (-75) – p – 20 + 95 = (95 – 75 – 20) – p = 0 – p = -p. Bài 93 SBT a) = (-3) + (-4) + 2 = -5 b) = 0 + 7 + (-8) = -1. 15ph Hoạt động 3. Củng cố toàn bài - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc - GV đưa bảng phụ có các bài tập sau: Bài 1: Tính nhanh: a) (1267 – 196) – (267 + 304) b) (3965 – 2378) – (437 – 1378) – 528 Bài 2: Cho các số: A = 52 – (37 + 43) B = 512 – 1024 + 256 C = 1128 – (27 – 69) D = - 128 – 64 – (32 + 16 + 16) E = 584 + (969 – 383) F = 1 – (2 + 27) Hãy tìm các cặp số bằng nhau trong các số trên. - HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc 2 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 câu HS hoạt động nhóm làm bài 2. Nhóm nào làm nhanh nhất và đúng thì được cộng điểm Kết quả: A = F = -28 B = D = -256 C = E = 1170 Bài 1: a) = 1267 – 196 – 267 – 304 = (1267 – 267) – (196 + 304) = 1000 – 500 = 500 b) = 3965 – 2378 – 437 + 1378 – 528 = 3965 – (2378 – 1378) – (437 + 528) = 3965 – 1000 – 965 = (3965 – 965) – 1000 = 3000 – 1000 = 2000. 4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph) - Ôn tập lại các kiến thức đã học và xem lại các dạng toán đã làm - Làm bài tập ở SBT còn lại. - Xem trước bài mới : “ Quy tắc dấu ngoặc” IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: