I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- HS nắm được quy tắc cộng hai số nguyên dương, hai số nguyên âm.
2. Kĩ năng.
- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
3. Thái độ.
- HS có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được, dọc theo trục số) hoặc bảng phụ vẽ sẵn trục số, phấn màu.
Ngµy so¹n: 1 / 12 / 2009. Ngµy gi¶ng: 6B: 5 / 12 / 2009; 6D: 9 / 12 / 2009 Tiết 44: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - HS nắm được quy tắc cộng hai số nguyên dương, hai số nguyên âm. 2. Kĩ năng. - HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu. - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. 3. Thái độ. - HS có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. II. Chuẩn bị: + GV: - Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được, dọc theo trục số) hoặc bảng phụ vẽ sẵn trục số, phấn màu. - Bảng phụ ghi sẵn các bài ? và bài tập củng cố SGK. + HS: - Học thuộc cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, vẽ sẵn trục số trong vở nháp. III. C¸c ph¬ng ph¸p. - Vấn đáp, ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, luyện tập, hợp tác trong nhóm nhỏ IV. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1. Ổn định: Sĩ số: 6B...........................................; 6D.............................................. 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Nêu cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Tính giá trị của các biểu thức: a, 8 + 16; b, 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương. 17’ GV: Các số như thế nào gọi là số nguyên dương? HS: Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương. GV: Từ đó cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. - Từ đó em hãy cho biết (+4) + (+2) bằng bao nhiêu? HS: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 GV: Minh họa phép cộng trên qua mô hình trục số như SGK hoặc hình vẽ 44/74 SGK Vậy: (+4) + (+2) = + 6 ♦ Củng cố: (+3) + (+2); (+5) + (+2) * Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm: 20’ GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK. Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi trưa - 30C - Buổi chiều nhiệt độ giảm 20C - Tính nhiệt độ buổi chiều? GV: Giới thiệu quy ước: + Khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 50C, ta nói nhiệt độ tăng -50C. + Khi số tiền tăng 20.000đồng ta nói số tiền tăng 20.000đ. Khi số tiền giảm 10.000đ, ta nói số tiền tăng -10.000đồng. Vậy: Theo ví dụ trên, nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào? HS: Ta nói nhiệt độ buổi chiều tăng -20C. GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơ-va ta làm như thế nào? HS: Ta làm phép cộng: (-3) + (-2) GV: 3 + 2 = 5; y/c HS dự đoán (-3) + (-2) = ? GV: Hướng dẫn HS sử dụng trục số tìm kết quả của phép tính trên như SGK (H.45), hoặc dùng mô hình trục số. Ta có: (-3) + (-2) = - 5 Vậy: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C GV: Cho HS đọc đề và làm ?1 Tính và nhận xét kết quả của: (-4) + (-5) và + HS: Thực hiện tìm kết quả trên trục số: ?Em có nhận xét gì về 2 kết quả trên? ?Để biểu thức a bằng biểu thức b ta làm như thế nào? HS: Ta thêm dấu trừ vào câu b. Nghĩa là: - ( + ) = - (4 + 5) = -9 GV: Chốt lại cách tính tổng hai số nguyên âm GV: Từ nhận xét trên em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm? HS: Phát biểu như quy tắc SGK GV: Cho HS làm ví dụ: (-17) + (-54) = ? HS: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71 ♦ Củng cố: HS Làm ?2 1. Cộng hai số nguyên dương: Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 + Minh họa: (H.44) +6 +7 -1 0 +1 +2 +3 +4 +5 +2 +4 +6 2. Cộng hai số nguyên âm: Ví dụ: (SGK) Nhận xét: (SGK) 1 2 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 -2 -3 -5 (-3) + (-2) = -5 ?1 a/ (-4) + (-5) = - 9 b/ + = 4 + 5 = 9 (-4) + (-5) = -( + ) = - (4 + 5) = -9 Quy tắc (SGK) Ví dụ: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71 4. Củng cố: 3’ - Làm bài 23;26/75 SGK 5. Hướng dẫn về nhà:2’ - Học thuộc quy tắc Công hai số nguyên âm - Làm bài tập 24, 25/75 SGK - Vẽ sẵn trục số vào vở nháp. - Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên khác dấu” V. Rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: