Giáo án Số học khối 6 - Tiết 19 - Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng

Giáo án Số học khối 6 - Tiết 19 - Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

- HS biết được các ký hiệu:  ;

2. Kĩ năng:

- HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng của hiệu đó.

- Biết sử dụng các ký hiệu:  ; để thể hiện mỗi liên hệ giữa tổng hoặc hiệu chia hết hay không chia hết cho một số

3. Thái độ

- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập ? và bài tập củng cố.

HS: Ôn phép chia hết phép chia có dư

 

doc 2 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1075Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học khối 6 - Tiết 19 - Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 19 / 09 / 2009.
Ngµy gi¶ng: 6A: 1 / 10 / 2009; 6B: 1 / 10 / 2009
Tiết 19
§10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
- HS biết được các ký hiệu: M ; 
2. Kĩ năng:
- HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng của hiệu đó.
- Biết sử dụng các ký hiệu: M ; để thể hiện mỗi liên hệ giữa tổng hoặc hiệu chia hết hay không chia hết cho một số
3. Thái độ
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập ? và bài tập củng cố.
HS: Ôn phép chia hết phép chia có dư
III. C¸c ph­¬ng ph¸p.
 - Thuyết trình giảng giải, vấn đáp, hoạt động nhóm, ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò
IV. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn định: 
Sĩ số: 6A...........................................; 6B.............................................. 
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
Thực hiện phép tính (12 + 24 + 36) : 4 theo hai cách
3. Bài mới: 
Đát vấn đề: Liệu tổng 12 + 24 + 37 có chia hết cho 4 không? HS: Tính và trả lời không
GV: Trình bày như nội dung phần đóng khung mở đầu => Bài học mới.
Hoạt động của Thầy và trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia hết
?Khi nào thì số TN a chia hết cho số TN b khác 0?
HS: Định nghĩa SGK.
GV: Cho ví dụ 6 3 
 0 2
Hỏi: Nhận xét số dư của phép chia 6 cho 3 ?
HS: Số dư bằng 0.
GV: Giới thiệu 6 chia cho 3 và ký hiệu: 6 3 
=> Dạng tổng quát a b
GV: Cho ví dụ 6 4
 2 1
- Cho HS nhận xét số dư của phép chia 
- GV 6 không chia hết cho 4 và ký hiệu: 64
=> Dạng tổng quát a b
* Hoạt động 2: Tính chất 1
GV: Treo bảng phụ ?1, cho HS trả lời.
GV: Từ câu a em rút ra nhận xét gì?
HS: Nếu hai số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6.
GV: Tương tự.Từ câu b em rút ra nhận xét gì?
HS: Trả lời như nội dung câu a.
GV: Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gi?
 HS: Nếu a m và b m thì (a + b) m
GV: Giới thiệu một số quy định ở sgk
? Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 4 không?
a/ 60 – 12 b/ 12 + 40 + 60 
HS: Trả lời.
HS: Đọc chú ý SGK.
GV: Cho HS đọc tính chất 1 SGK.
HS: Đọc phần đóng khung/34 SGK.
♦ Củng cố: 
Bài tập: Không làm phép tính, hãy xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 11 không?
a/ 33 + 22 b/ 88 – 55 c/ 44 + 66 + 77
HS: Hoạt động nhóm.
* Hoạt động 3: Tính chất 2
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ?2, cho HS đọc.
HS: Đứng tại chỗ đọc đề và trả lời.
GV: Tương tự bài tập ?1, cho HS rút ra nhận xét ở các câu a, b 
GV: Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gi?
HS: Nếu a m và b m thì a + b m
GV: Hãy tìm 3 số, trong đó có một số không chia hết cho 6, các số còn lại chia hết cho 6.
HS: Có thể cho các số: 12; 36; 61
?Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có cho 6 không?
a/ 61 - 12 b/ 12 + 36 + 61
HS: Trả lời.
GV: Dẫn đến chú ý và viết dạng tổng quát SGK.
HS: Đọc chú ý SGK.
HS: Đọc phần đóng khung / 35 SGK.
♦ Củng cố: HS: Làm bài ?3; ?4 sgk
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết: 12’
Định nghĩa : Sgk
a chia hết cho b a = b.k (a,b,kN)
Ký hiệu: a b
a không chia hết cho b. 
Ký hiệu: a b 
2.Tính chất 1: 13’
VD: 186; 246 ; 18 + 24 = 426
a m và b m => (a + b) m
* Chú ý : Sgk
a) 60 4; 124 =>( 60 – 12 ) 
a m và b m => (a - b) m
b/) 124; 404; 604=>
 ( 12 + 40 + 60 )4
a m và b m và c m 
 => (a + b + c) m
 Tính chất: (Sgk)
3. Tính chất 2: 13’
- Làm ?2
 a m và b m => a + b m
* Chú ý: (Sgk)
a/ a m và b m => (a - b) m
b/ a m và b m và c m 
 => (a + b + c) m
Tính chất 2: (Sgk)
?3: 80 + 16 8 ; 80 - 16 8 
 80 + 12 ‏٪8 80 - 12 ‏٪8 
?4
4. Củng cố:3’
GV: Nhấn mạnh: Tính chất 2 đúng “Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn nếu có từ hai số hạng trở lên không chia hết cho số đó ta phải xét đến số dư” ví dụ câu c bài 85/36 SGK.
5607; 18‏٪7 (dư 4); 3 ‏٪7 (dư 3) =>560 + 18 + 3 7(Vì tổng các số dư là : 4 + 3 = 7 7)
5. Hướng dẫn về nhà:1’
- Học thuộc hai tính chất chia hết của một tổng. Viết dạng tổng quát. 
- Làm bài tập : 86; 87; 88; 89; 90/36 SGK .
V. Rót kinh nghiÖm.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 19.doc