I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức : HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ; điều kiện để phép trừ thực hiện được.
- Kỹ năng : Rèn luyện cho HS vận dung kiến thức về phép trừ để tính nhẩm ; để giải 1 vài bài toán thực tế.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận; chính xác; trình bày rõ ràng mạch lạc
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ để ghi 1 số bài tập
HS: Bảng phụ; bút viết bảng
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu và giải quyết vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định : (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ : 7 ph
?. Cho 2 số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ : a – b = x
Ap dụng:Tính 425 – 257; 91 – 56 ;
652 – 46 – 46 – 46
H. Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không?
TL: HS. Phát biểu như SGK.
Ap dụng: * 425 – 257 = 168
* 91 – 56 = 35
*652 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46 – 46 = 560 – 46 = 514.
HS. Phép trừ chỉ thực hiện được khi: a b
Tuần:04 Ngày soạn: 04/09/2010 Tiết: 10 Ngày dạy: 06/09/2010 LUYỆN TẬP 1 ( Về phép trừ ) I/ MỤC TIÊU - Kiến thức : HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ; điều kiện để phép trừ thực hiện được. - Kỹ năng : Rèn luyện cho HS vận dung kiến thức về phép trừ để tính nhẩm ; để giải 1 vài bài toán thực tế. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận; chính xác; trình bày rõ ràng mạch lạc II/ CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ để ghi 1 số bài tập HS: Bảng phụ; bút viết bảng III/ PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : 7 ph ?. Cho 2 số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ : a – b = x Ap dụng:Tính 425 – 257; 91 – 56 ; 652 – 46 – 46 – 46 H. Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không? TL: HS. Phát biểu như SGK. Ap dụng: * 425 – 257 = 168 * 91 – 56 = 35 *652 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46 – 46 = 560 – 46 = 514. HS. Phép trừ chỉ thực hiện được khi: a ³ b 3/ Luyện tập : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động (27 ph) 1 : Luyện tập GV. Gọi 3 HS lên bảng thực hiện HS1: a) (x –35) – 120 = 0 x – 35 = 120 Þ x = 155 HS2 : b) 124 + (118 –x) = 217 118 – x = 217 –124 Þ x = 25 HS3 : c) 156 – (x+ 61) = 82 x + 61= 156 – 82 Þ x = 13 GV. Sau mỗi bài GV cho HS thử lại (Bằng cách nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không ? GV. Đưa bảng phụ có ghi phần hướng dẫn. ?. Để tính nhẩm 1 tổng người ta làm như thế nào ? HS. Tự đọc hướng dẫn của bài 48; 49 (T24/ SGK). HS. Cộng vào 1 số hạng 1 số thích hợp HS. 2 em lên bảng. * Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài bạn. GV. Hướng dẫn HS sử dụng máy tính như phép cộng chỉ khác là bấm nút : ( _ ) HS. 2 em lên bảng. 321– 96 = (321+ 4) – (96+4) = 225 1354 – 997 = (1354+ 3) – (997+3) = 357 Hoạt động nhóm: Bài 51 trang 25 (SGK) GV.Phát phiếu học tập . ?. Các số đã cho giúp ta tìm được điều gì? HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. GV. Dùng bảng phụ, HS lên điền vào bảng . Các nhóm trình bày bài của nhóm mình. 4 9 2 3 5 7 8 1 6 GV.Dùng bảng phụ ghi sẵn đề . HS. 8+ 5 + 2 = 15.Ta tìm được tổng của mỗi hàng & mỗi cột. ?. Ai đi lâu hơn là so sánh đại lượng nào ? GV: Chú ý :Đi trước bao nhiêu về trước bấy nhiêu HS đọc kĩ nội dung đề bài và tóm tắt bài . Thì thời gian bằng nhau . Đi trước nhiều về trước ít là đi chậm hơn . HS. So sánh đại lượng thời gian : Ai đi mất nhiều thời gian hơn . ?. Số lớn nhất & nhỏ nhất lập được từ 4 số trên là những số nào ? HS: Số lớn nhất gồm 4 chữ số :5 ; 3 ; 1 ; 0 là: 5310 ,số nhỏ nhất là : 1035 Hiệu là: 5310 –1035 = 4275 Dạng 1: Tìm x. Bài 47 (SGK) a) (x –35) –120= 0 x –35= 120 Þ x =155 b) 124 + (118 –x)= 217 118 –x = 217 –124 Þ x = 25 c) 156 –(x+ 61) = 82 x + 61= 156 – 82 Þ x = 13 Dạng 2: Tính nhẩm :Bài 48: * 35 + 98 = (35 –2) + (98+2) = 133 * 46 + 29 = (46 – 1) + (29+ 1) = 75 Bài 49: * 321– 96 = (321+ 4) – (96+ 4) = 225 * 1354 –997 = (1354 + 3) – (997+3) = 357 Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. KQ: 168; 35; 26; 17; 514. Bài 51:Tổng các số ở mỗi hàng; mỗi cột; mỗi đường chéo đều bằng nhau (=15) Dạng 4: Ứng dụng thực tế. Bài 1. (Bài 71. T11-SBT) a) Nam đi lâu hơn Việt: 3 –2 = 1(giờ) b) Việt đi lâu hơn Nam: 2+ 1= 3 (giờ) Bài 2. (Bài 72. T11 SBT)): Hiệu là: 5310 – 1035 = 4275 4/ Củngcố : 9 ph GV: 1) Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được. (Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ) 2) Nêu cách tìm các thành phần (Số trừ; số bị trừ) trong phép trừ. TOÁN TRẮC NGHIỆM : Chọn kết qủa đúng : Câu 1 : Tìm x biết : 4x – 24 = 336 . A. x=78; B. x= 90 ; C. x = 88 ; D. x = 80 . Câu 2 : Số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 41 là : A. 1111.1111 ( có 41 số 1 ) ; B. 1023456785. C. 59999 ; D. Một kết qủa khác . 5/ Hướng dẫn về nhà : 2 ph Làm bài : 64 , 65 , 66 , 67 , 70 , 74 , ( SBT ,T11) . Học kỹ phép chia hết , phép chia có dư . * RÚT KINH NGHIỆM: . Tuần:04 Ngày soạn:06/09/2010 Tiết: 11 Ngày dạy: 08/09/2010 § LUYỆN TẬP 2 ( Về phép chia ) I/ MỤC TIÊU Kiến thức : HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia hết; phép chia có dư. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS; (tính nhẩm). Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức của phép chia để giải một số bài toán thực tế. Thái độ : II/ CHUẨN BỊ GV : Bảng phu ; máy tính bỏ túi. HS : Bảng nhóm; bút viết bảng; máy tính bỏ túi. III/ PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : 7 ph HS1. Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹0)? HS2. Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b ¹ 0) là phép chia có dư ? TL: HS1: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0.Nếu có số tự nhiên q sao cho a= b.q . * Tìm x biết a) 6. x – 5 = 613 x = 103 b) 12. (x –1) = 0 x = 1 HS2 : a = b. q + r ; (0 < r < b) * Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là: 3k (kÎN) Chia cho 3 dư 1là: 3k + 1 Chia cho 3 dư 2 là : 3k + 2 3/ Luyện tập : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 : Luyện tập ?. Nêu cách tính nhẩm 1 tích ? HS đọc to đề bài 52 ( hướng dẫn.) . HS. Nhân thừa số này & chia thừa số kia cho cùng 1 số thích hợp . ?. Cho phép tính 2100: 50. Theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào là thích hợp? HS: Nhân cả số bị chia và số chia với số 2. ?. Khi nhẩm 1400 : 25 ta làm như thế nào ? HS: Nhân cả số bị chia và số chia với 4 . ?. Nêu cách tính nhẩm 132 :12 ? HS.Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất : (a+b) : c = a: c + b : c ). HS1. 132: 12 = (120+12) :12 = 120 : 12 + 12 :12 = 10 + 1= 11 ?. Theo em ta giải bài toán như thế nào? GV. Em hãy thực hiện lời giải đó. HS: Nếu chỉ cần mua vở loại I ta lấy 21000đ:1500đ. Thương là số vở cần tìm. Nếu chỉ mua vở loại II: 21000 :1500 = 14 ?. Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào? 2 HS đọc đề để tóm tắt bài toán. HS: Có 1000 người ,mỗi toa:có 12 khoang GV. Gọi HS lên bảng làm. GV. Các em đã biết sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép cộng; nhân; trừ. Vậy đối với phép chia có gì khác không? HS.Lên bảng giải .Cả lớp cùng làm GV.Hãy tính kết quả các phép chia sau bằng máy tính: 1683: 11; 1530: 34; 3348: 12 . HS: Cách làm vẫn giống chỉ thay nút ( + ; . ; – ) bằng nút ¸ HS: 153; 45; 279. ?. Để tính vận tốc của ô tô ta làm phép tính gì HS.Làm phép chia :288:6 = 48 . Tương tự : 1530 :34 = 45 . * Dạng 1: Tính nhẩm . Bài 52 (SGK-T25). * 14.50 = (14:2).(50.2) = 700 * 16.25 = (16:4). (25.4) = 400 * 2100: 50 = (2100.2) : (50.2) = 4200 : 100 = 42 * 1400:25 = (1400.4) : (25.4) = 5600 : 100 = 56 * 132 : 12 = (120+12) : 12 = 10 +1 = 11 Dạng 2: Bài toán thực tế. Bài 53( SGK_T 25) Giải:Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I.Hay14 vở loại II. Bài 54: Trang 25 (SGK). Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là: 8. 12 = 96 (người) 1000 : 96 = 10 dư 40 Vậysố toa ít nhất là :11 toa. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. Bài 55 (SGK-T25) * Vận tốc của ô tô là : 288:6 = 48 (km/h.) Chiều dài của miếng đất 45m 4/ Củngcố (7 ph) ?. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa phép cộng &phép trừ , giữa phép nhân & phép chia? HS. Phép trừ là phép toán ngược của phép toán cộng . Phép chia là phép toán ngược của phép toán nhân . ?. Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ & phép chia ? HS. a - b có ĐK : a ³ b ; x : y có ĐK là : y ¹ 0 TOÁN TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng. Câu 1: tìm x biết : 4x –24 = 336 A. x = 78 ; B. x = 90 C. x = 88 ; D. x = 80] 5/ Hướng dẫn về nhà : 1 ph Làm bài tập 76; 77; 78; 79; 80; 83 (SBT/ 12) * RÚT KINH NGHIỆM: Tuần:04 Ngày soạn:07/09/2010 Tiết: 12 Ngày dạy: 09/09/2010 § 7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ I/ MỤC TIÊU Kiến thức : HS nắm được định nghĩa luỹ thừa; phân biệt được cơ số và số mũ. Nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số. Kỹ năng : HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. Biết tính giá trị của các luỹ thừa; biết nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số. Thái độ : HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa. II/ CHUẨN BỊ GV : Chuẩn bị bảng bình phương; lập phương của 10 số tự nhiên đầu tiên. HS : Bảng phụ; bút viết bảng. III/ PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : 8 ph ?. Chữa bài 78 trang 12 (SBT) ?. Hãy viết các tổng sau thành tích HS: aaa : a = 111; abab : ab = 101 abcabc : abc = 1001 HS: 5 + 5 + 5 = 5. 3; a + a + a + a = 4. a GV. Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như thế nào ? 3/ Bài mới : 25 ph HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 ( 15 ph): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên GV: Cho HS đọc SGK. HS: Đọc SGK. GV ghi bảng & diễn giảng. GV. Em hãy viết gọn các tích sau: 7 .7 . 7; b . b . b .b ; a . aa (n ¹ 0) n thừa số a HS: 7. 7 . 7 = 73 ; b . b . b . b = b4 a . aa = an ( n ¹ 0) n thừa số a GV. Hướng dẫn HS cách đọc lũy thừa & xác định cơ số ,số mũ của lũy thừa . ?. Hãy đọc : b4; an chỉ rõ cơ số & số mũ của an HS đọc & xác định cơ số số mũ của luỹ thừa . GV. Luỹ thừa bậc n của a là gì ? HS: Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau; mỗi thừa số bằng a. GV.Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luy thừa HS: Cơ số bằng a,số mữ bằng n . GV. Đưa bảng phụ. Bài ?1 trang 27 (SGK) HS làm ?1 Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của luỹ thừa 72 23 34 7 2 3 2 3 4 49 8 81 GV.Tránh nhầm lẫn : 23 ¹ 2 . 3 . GV. Gọi từng HS đọc kết qủa. GV. Nêu phần chú ý về a2; a3; a1 (T27/ SGK) HS. 2 em lên bảng làm . a) 5.5.5.5.5.5 = 56; b) 2.2.2.3.3 = 23. 32 22= 4; 23= 8; 24= 16; 32= 9; 33= 9; 33= 27; 34= 81; GV. Cả lớp chia thành 2 nhóm . Sau đó GV đưa bảng bình phương và bảng lập phương đã chuẩn bị sẵn để HS kiểm tra lại. HS. Nhắc lại phần chú ý SGK 1. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. *Ví dụ :2 . 2 . 2 = 23 a . a . a . a = a4 Ta gọi 23 ; a4 là 1 luỹ thừa. * Viết dạng tổng quát : a . a . a (n ¹ 0) . n thừa số Luỹ thừa Số mũ Cơ số an Bài 2: Tính giá trị luỹ thừa : 22; 23; 24; 32; 33; 34 . Bài 56 ( a,c) Bài 58(a); 59(b) (28 SGK) Hoạt động 2 (10 ph): Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số GV. Viết tích của hai luỹ thừa thành 1 luỹ thừa: a) 23 . 22 ; b) a4. a3 HS.a) 23. 22= (2.2.2). (2.2) = 25 b) a4. a3= (a.a.a.a). (a.a.a) = a7 Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các luỹ thừa ? HS. Số mũ ở kết quả ở kết quả bằng tổng số mũ ở các thừa số. ?.Vậy muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? HS.Cơ số giữ nguyên, còn số mũ bằng tổng các số mũ ?. Viết công thức tổng quát ? HS: am . an = am + n (m; nÎN*) Củng cố : Gọi 2 HS lên bảng viết tích của 2 lũy thừa sau thành 1 luỹ thừa : x5. x4; a4. a HS. x5. x4 = x5+ 4= x9 a4. a = a4+1= a5 2. NHÂN 2 LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ. am . an = am + n (m; nÎN*). Bài 56: (b; d) . * 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64 * 100.10.10.10 = 10.10.10.10.10 = 105 4/ Củngcố 9 ph 1) Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát Tìm số tự nhiên a biết : a2= 25; a3= 27 HS. Nhắc lại định nghĩa SGK. a = 5 ; a = 3 2) Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Tính : a3. a2. a5 HS: a3+2+5= a10 5/ Hướng dẫn về nhà : 2 ph Làm bài tập: Bai 57; 58(b); 59(b); 60 tr. 28 Bài 86; 88; 89; 90 tr. 3 (SBT). * RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: