Giáo án Số học 6 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Văn Chiến

Giáo án Số học 6 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Văn Chiến

I. Mục tiêu:

 - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa, các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9, số nguyên tố và hợp số, ƯC và BC, ƯCLN, BCNN

 - HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế

 - Rèn kĩ năng tính toán cho HS

II. Chuẩn bị:

 - GV: Chuẩn bi bảng phụ về các dấu hiệu chiia hết, cách tìm ƯCLN, BCNN

 III. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề

 IV. Tiến trình tiết:

1. Ổn định lớp: (1)

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 3 trang Người đăng vanady Lượt xem 1121Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Văn Chiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:13 	Ngày soạn:08/11/2008
Tiết: 37+38 	Ngày dạy: 10/11/2008 
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa, các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9, số nguyên tố và hợp số, ƯC và BC, ƯCLN, BCNN
 - HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế
 - Rèn kĩ năng tính toán cho HS
II. Chuẩn bị:
 - GV: Chuẩn bi bảng phụ về các dấu hiệu chiia hết, cách tìm ƯCLN, BCNN
 III. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
 IV. Tiến trình tiết:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: (36’)
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV: Cho HS ôn tập theo hệ thống các câu hỏi trong SGK.
HS: Làm miệng
GV: Gọi 2HS lên bảng
Lớp nhận xét
Củng cố: Qua bài tập này GV khắc sâu cho HS các kiến thức
+ Thứ tự thực hiện phép tính
+ Thực hiện đúng qui tắc nhân va fchia hai luỹ thừa cùng cơ số 
+ Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng
GV: Gọi 2HS lên bảng
HS dưới lớp nhận xét.
HS: Đọc đề bài
1HS lên bảng trình bày
GV(gợi ý)
H: Một ngày có bao nhiêu giờ đồng hồ?
Từ đó HS tự tìm cách điền vào chỗ trống
GV: Cho HS làm câu a, b
Lưu ý: Để kiểm tra các số, tổng, hiệu là hợp số hay số nguyên tố tuỳ vào từng bài toán cụ thể ta có thể dựa vào dấu hiệu chia hết, tính chất chia hết của tổng, hiệu hoặc 
HS: Lên bảng trình bày
GV: yêu cầu HS đọc đề bài và làm vào vở
GVHD: 
H: a có chia hết cho 2; cho 4 ?
 	a là số lẻ (1) 
 a chia cho 5 thiếu 1 => a có chữ số tận cùng là 4 hoặc 9 (2)
a chia hết cho 7 (3)
Từ (1)ø; (2) và (3)
A chia hết cho 7 và có chữn số tận cùng là 9
Hơn nữa a chia cho 3 dư 1 và a<200
Từ đó suy ra a 
GV: Giới thiệu mục: “Có thể em chưa biết”
A.Lý thuyết
B. Bài tập
Bài 159(SGK)
Bài 160(SGK)
a, 204 – 84 : 2
 = 204 – 7 = 197
b, 15.23 + 4.32 – 5.7
= 15.8 + 4.9 – 35 =  = 121.
c, 56: 53 + 23.22
= 53 + 52 =  = 157.
d, 164.53 + 47.164
= 164.(53 + 47) =  = 16400.
Bài 161(SGK)
a, 219 – 7(x + 1) = 100
 Đáp số: x = 16.
b, (3x - 6).3 = 34
 3x – 6 = 34 : 3
 3x – 6 = 33
 Đáp số: x = 11. 
Bài 162(SGK)
Theo đề ra ta có: (3x - 8): 4 = 7
 Đáp số: x = 12. 
Bài 163(SGK) 
Giải: Lúc 18 giờ ngọn nến có chiều cao33cm
Đến 22 giờ ngọn nến có chiều cao 25cm
Vậy trong 22- 18 = 4 giờ chiều cao của ngọn nến đã giảm 33 - 25= 8cm
Vậy trong 1 giờ chiều cao của ngọn nến đã giảm 8 : 2 = 4(cm) 
Bài 164(SGK) 
a, (1000 + 1): 11
 = 1001 : 11 = 91
91 = 7.13
b, 142 + 52  + 22= 196 + 25 + 4= 225
225 = 32. 52
Bài 165(SGK)
a, 747 P vì 747 9; 235 P 
vì 235 5 và 235> 5
97 P
b, 123 3 => 835.123 3
 318 3
=> a = (835. 123 + 318) 3 và a> 3
Vậy a P
c, b = 5.7.11 + 13.17 là số chẵn và b>2. Vậy b P
d, c = 2.5.6 – 2.29 = 60 – 58 = 2.
Vậy c P
 Bài 166(SGK)
a.A = {x N/ 84 x; 180 x, x> 6} 
Vì 84 x; 180 x, x> 6
Nên x ƯC(84;180)
ƯCLN(84; 180) = 12
ƯC(84; 180) = Ư(12)={1; 2; 3; 6; 12} 
Vì x> 6 Nên: x = 12
b. B = { x N/ x 12; x 15, x18, 
0<x < 300}
Vì x 12; x 15, x18
Nên: x BC(12; 15; 18) 
Ta có BCNN(12; 15; 18)= 180
=> x BC(12; 15; 18) = B(180)
= {0; 180; 360}
Vì 0<x < 300 nên: x = 180
Bài 167(SGK)
 Gọi số sách là a( 100 a 150)
Theo đề ra ta có: a 10; a 12; a 15
=> a BC(10; 12; 15)
Mà: BCNN(10; 12; 15)= 60
=> a BC(10; 12; 15) = B(60)={0; 60; 120; 180; 240}
Vì 100 a 150 
Nên: a = 120
Vậy số sách là 120
Bài 169(SGK)
Gọi số vịt là a(a< 200)
Theo đề ra a không chia hết cho2; cho4 nên a là số lẻ
A chia cho 5 thiếu 1 nên a có chữ số tận cùng là 4 hoặc 9
Do a là số lẻ => a có chữ số tận cùng là 9
Hơn nữa: a 7 và a chia cho 3 dư 1 
Do đó ta xét các bội của 7 có chữ số tận cùng là 9; chia cho 3 dư 1 và a<200
a = 49
1. => a BCNN(m; n)
2. a.b c, ƯCLN(b; c)= 1
=> a c
4. Củng cố: (7’)
 - Các phép tính, các dấu hiệu chia hết, tính chất chia hết của một tổng, hiệu, số nguyên tố, hợp số, ước, bội. ƯC, BC, ƯCLN, BCNN
 - Các dạng bài tập đã sửa.
5. Dặn dò: (1’)
 Ôn bài để tiết sau kiểm tra.
* Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT13(37-38)S6.doc