I. Mục tiêu:
- HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số
- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiếu số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố
- HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa ahi qui tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu
- HS: Xem trước bài ở nhà
III. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
Tiến trình tiết
1. Ổn định lớp: (1)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: (35)
Tuần:12 Ngày soạn:01/11/2008 Tiết: 34 Ngày dạy: 03/11/2008 §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I. Mục tiêu: - HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số - HS biết tìm BCNN của hai hay nhiếu số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố - HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa ahi qui tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: Xem trước bài ở nhà III. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề Tiến trình tiết Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra bài cũ: Bài mới: (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung H: Thế nào là BC của hai hay nhiều số? Tìm BC(4; 6) GV: Trong tập hợp BC(4; 6) hãy tìm số nhỏ nhất khác 0 HS: Số 12 GV: Giới thiệu số 12 gọi là BCNN của 4 và 6 H: Vậy BCNN của hai hay nhiều số là gì? H: BCNN(4; 6) có mối quan hệ như thế nào với các bội chung của chúng? HS:.. => Nhận xét GV: Nêu chú ý GV: Giới thiệu mục 2 GV: Yêu cầu HS phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố(TSNT) 1HS lên bảng phân tích H: Để chia hết cho 8 thì BCNN của ba số 8; 18; 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào? Với số mũ bằng bao nhiêu? GV: Lập tích các thừa số nguyen tố đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất ta được BCNN cần tìm. Củng cố: yêu cầu HS tìm BCNN(4; 6) ở ví dụ 1 bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố HS: Tự rút ra cách tìm BCNN bằng việc phân tích ra thừa số nguyên tố HS: Làm ?1 Tìm BCNN(8; 12) Tìm BCNN(5; 7; 8) => Chú ý a Tìm BCNN(12; 16; 48) => Chú ý b 2HS lên bảng thực hiện Lớp nhận xét H: So sánh hai cách tìm ƯCLN và BCNN? 1. Bội chung nhỏ nhất Ví dụ 1: Tìm BC(4; 6) B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32} B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30} Vậy BC(4; 6) = {0; 12; 24 Số 12 gọi là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6 Kí hiệu: BCNN(4; 6) = 12 Vậy bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC của các số đó Kí hiệu: bội chung nhỏ nhất của a và b là: BCNN(a; b) ; a, b 0 * Nhận xét: Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4; 6) * Chú ý: BCNN(a; 1) = a BCNN(a; b; 1) = BCNN(a; b) 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố Ví dụ 2: Tìm BCNN(8; 18; 30) Ta phân tích các số trên ra thừa số nguyên tố 8 ; 18 ; 30 * Cách tìm BCNN -Phân tích các số ra thừa số nguyên tố - Chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng - Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất * Chú ý: a, Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó b, Trong các số đã cho nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN là số lớn nhất Luyện tập tại lớp Bài 149(SGK) 4. Củng cố (8) - Tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố - Cách tìm BCNN của các số đôi một nguyên tố cùng nhau - Chú ý b 5. Dặn dò: (1’) - Học bài, làm bài tập 150; 152; 153; 154; 155. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Tuần:12 Ngày soạn:02/11/2008 Tiết: 35 Ngày dạy: 04/11/2008 LUYỆN TẬP 1 I. Mục tiêu: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN HS biết cách tìm BC thông qua BCNN Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ Chuẩn bị bài ở nhà III. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề Tiến trình tiết Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý Tìm BCNN(4; 15; 20) HS2: Nêu phương pháp tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố Tìm BCNN(8; 7; 13) ; BCNN(28; 56) ; BCNN(9; 138; 25) 3. Bài mới: (31’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Yêu cấu HS hoạt động theo nhóm Mỗi nhóm cử đại diện phát biểu cách làm GV: Yêu cầu HS đọc cách tìm BC thông qua BCNN trong SGK H: Theo đề bài a có mối quan hệ như thế nào với 15; 18? HS: a là BCNN(15; 18) HS: Lên bảng thực hiện Lớp nhận xét HS: Nêu cách làm GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày GV(gợi ý) Gọi số HS lớp 6C là a. Khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 8? HS: a là BC của 2; 3 ;4; 8 1HS lên bảng thực hiện HS dưới lớp nhận xét GV: Treo bảng phụ HS: 1HS lên bảng điền vào các ô cần tính. a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN(a, b) 2 10 1 50 BCNN(a, b) 12 300 420 50 ƯCLN(a, b).BCNN(a, b) 24 3000 420 2500 a.b 24 3000 420 2500 HS tự rút ra nhận xét: ƯCLN(a; b). BCNN(a; b) = a.b 3. Cách tìm BC thông qua BCNN Ví dụ: Cho A = {x N/ x 8; x 18 ; x30 và x < 1000} Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử Vì => x BC(8; 18; 30) và x < 1000 BCNN(8; 18; 30)= 360 => BC(8; 18 ;30) = B(360) = {0; 360; 720; 1080} Vì x< 1000 Nên: A = {0; 360; 720}. Luyện tập Bài 152(SGK) Vì => a BC(15; 18) Hơn nữa a là số nhỏ nhất khác 0 Nên a = BCNN(15; 18) Vậy a = 90 Bài 153(SGK) Ta có BCNN(30; 45)= 90 => BC(30; 45) = B(90)={0; 90; 180; 270; 360; 450; 540} Vậy các BC(30; 45) và nhỏ hơn 500 là: 90; 180; 270 ;360; 450 Bài 154(SGK) Gọi số HS lớp 6C là a Theo đề ra ta có: => a BC(2; 3; 4 ;8) mà: BCNN(2; 3; 4; 8)= 24 => a BC(2; 3; 4 ;8) = B(24) = {0; 24; 48; 70} Vì 35a 60 Nên: a = 48 Vậy số HS lớp 6C là 48 Bài 155(SGK) 4. Củng cố: (7’) -Cách tìm BC thông qua BCNN Dạng toán tìm số a(hoặc biểu thức phụ thuộc vào a) biết a(biểu thức phụ thuộc vào a) chia hết cho các số nào đó 5. Dặn dò: (1’) Học bài, làm bài tập 189; 190; 191; 192. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Tuần:12 Ngày soạn:03/11/2008 Tiết: 6 Ngày dạy: 05/11/2008 LUYỆN TẬP 2 I. Mục tiêu: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN Rèn kĩ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể HS biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toàn thực tế đơn giản II. Chuẩn bị: III. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề Tiến trình tiết 1. Oån định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Để tìm BC của hai hay nhiều số ta làm như thế nào? So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của các số Làm bài 156(SGK) 3.Bài mới: (33’) Hoạt động giữa thầy và trò Nội dung HS: Đọc đề bài GVHD: Số ngày hai bạn cùng trực nhật là BCNN của 10; 12 H: Số cây mỗi đội phải trồng có mối quan hệ như thế nào với 8; 9 HS: Tự rút ra cách giải Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200 1HS lên bảng trình bày HS: Nghiên cứu đề bài GV(gợi ý) Gọi đội viên là a , a có ù quan hệ như thế nào 2; 3; 4; 5? GV: Cho HS hoạt động theo nhóm GV: Kiểm tra và cho điểm các nhóm GV: Giới thiệu cho HS lịch can chi Ở phương đông trong đó có Việt Nam gọi tên năm âm lịch bằng cách ghép 10 can theo thứ tự với 12 chi( nhử trng SGK). Đầu tiên giáp được ghép với Tí thành Giáp Tí. Cứ 10 năm giáp lại được lặp lại. Vậy sau bao nhiêu năm Giáp Tí được lặp lại? Và tên của các năm âm lịch khác cũng được lặp lại sau 60 năm GV(gợi ý) H: ƯCLN và BCNN của hai số tự nhiên a và b có mối quan hệ như thế nào? HS: ƯCLN(a; b). BCNN(a; b) = a.b GV(nói): Có a.b; BCNN(a; b), hãy tìm ƯCLN(a; b) Từ đó đưa về giải bài toán tìm a, b khi biết tích và ƯCLN của chúng Bài 157(SGK) Sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhật => a là BCNN(10; 12) BCNN(10; 12) = 60 Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại trực nhật cùng nhau Bài 158(SGK) Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a => a BC(8; 9) và 100 a 200 Ta có BCNN(8; 9) = 81 => a BC(8; 9) = B(81) = {0; 81; 162; 243} Vì 100 a 200 Nên: a = 162 Bài 195(SBT) Gọi số đội viên cần tìm là a. Theo đề ra, số đội viên xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 5 đều thừa một người Do đó: =>(a – 1) BC(2; 3; 4; 5) BCNN(2; 3; 4; 5) = 60 =>(a – 1) BC(2; 3; 4; 5) = B(60) ={0; 60; 120; 180 } Vì 100 a 150 Nên: 99 a-1 149 => a – 1 = 120 => A = 121. Vậy số đội viên liên đội là 121 người BTBS: Tìm hai số tự nhiên biết tích của chúng là 288, BCNN bằng 72 4. Củng cố: (5’) - Cách tìm BC thông qua BCNN, các dạng toán liên quan đến BC, BCNN 5. Dặn dò: (1’) - Học bài, làm bài tập 196; 197(SBT). * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: