Giáo án Số học 6 - Tiết 9-12 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thung

Giáo án Số học 6 - Tiết 9-12 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thung

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

2. Kỹ năng : HS biết viết gọn một tích có nhiều số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa , biết tính giá trị của các luỹ thừa , biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số

3. Thái độ: Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa.

 II/ CHUẨN BỊ :

 GV.Kẻ sẵn bảng bình phương, lập phương của một số tự nhiên đầu tiên,bảng phụ,sgk.

n 0 1 2 . 9 10

n2 0 1 4 . 81 100

n3 0 1 8 . 729 1000

 HS. Sgk, bảng nhóm ,máy tính bỏ túi.

 III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1 .Ổn định tình hình lớp(1) Kiểm tra sĩ số,nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh.

 2 .Kiểm tra bài cũ:(6)

 Câu hỏi

 a) Tìm xN ,biết a) 12.(x- 1) = 0 b) 6.x – 5 = 613

 b) Chữa bài 54/25 sgk

 Đáp An.

 a.x =12; x=101

 b. Số người mỗi toa :8.12= 96(người)

 Số toa ít nhất để chở hết khách là:1000:96=10dư 40

 Vậy cần ít nhất 11 toa

 3.Giảng bài mới :

 a.Giới thiệu bài (1) Đặt vấn đề : a + a + a + a + a = 5.a ; còn a.a.a.a= ?

 b.Tiến trình bài dạy :

 

doc 12 trang Người đăng vanady Lượt xem 1277Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 9-12 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 25.8.2009 
 Tiết :9 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
 I/ MỤC TIÊU 
Kiến thức : Học sinh hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
Kỹ năng : Học sinh nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư, tìm được số chưa biết trong phép trừ , phép chia.
Thái độ : Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán .
 II / CHUẨN BỊ
GV: Sgk,bảng phụ , phấn màu.
HS : Sgk,ôn lại phép trừ và phép chia. 
 III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1.Ổn định tình hình lớp. (1’) Kiểm danh , kiểm tra nề nếp và đồ dùn học tập của học sinh.
	2. Kiểm tra bài cũ:(6 ‘)
 HS1 . Tính nhẩm : 45.101
 Tính nhanh : 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
 Đáp án: 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 45.101 =4545 (dựa vào .101= )
 = 24.31 + 24.42 + 24.27
 = 24.(31+42+27)
 = 24.100 =-2400
	3.Giảng bài mới : 
	a.Giới thiệu bài (1’) Phép cộng và phép nhân luôn luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên .Còn phép trừ và phép chia ? Hôm nay ta cùng nhau nghiên cứu để trả lời câu hỏi này.
 b.Tiến trình bài dạy:
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
14/
Hoạt động 1 : Phép trừ hai số tự nhiên 
 GV. Hãy xem xét có số tự nhiên x nào mà :
a) 2+x = 5 ?
b) 6+x= 5?
 GV.Ở câu a ta có phép trừ
5-2= x,tổng quát với2sốavàb?
 GV. Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số . Xác định kết quả của 5-2 .GV dùng phấn màu hướng dẫn học sinh cách tìm hiệu như SGK.
GV. Giải thích 5 không trừ được 6 , vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số (hình 16 SGK).
 GV. Theo cách trên tìm hiệu của 7 - 3 ?
 GV . Củng cố : ?1
 GV. Nhấn mạnh :a) Số bị trừ = số trừ Þ hiệu bằng 0.
b) Số trừ = 0 Þ số bị trừ = hiệu 
c) Số bị trừ ≥ số trừ 
HS. Học sinh trả lời câu hỏi.
+ HS 1 : x=3 
+ HS 2 : Không tìm được giá trị của x.
HS.Nêu
HS. Theo dõi ,1hs lên bảng thực hiện tìm hiệu số khác .
 HS. Dùng bút chì di chuyển trên tia số ở hình 14 theo hướng dẫn của GV.
* Tìm hiệu 5 -6 không được.
HS. Theo cách trên tìm hiệu của 7 -3 
 HS. Đứng tại chỗ trả lời :
a) a- a = 0
b) a- 0 = 0
c) Điều kiện để có hiệu là: 
 a ≥ b
1) Phép trừ hai số tự nhiên:
 a - b = c
số bị trừ - số trừ = hiệu
-Cho hai số tự nhiên a và b , nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x
-Ta có thể tìmhiệu nhờtiasố 
 5-2 =3 
5-6 không có trong phạm vi số tự nhiên
Nhận xét :
a) a-a = 0
b) a- 0 = a
c) Điều kiện để có hiệu a-b là a≥ b
13/
Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư 
 GV Xét xem số tự nhiên x nào mà :
a) 3x = 12 hay không?
b) 5x = 12 hay không ?
GV. Ởû câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4
GV. Củng cố ?2 
GV. Giới thiệu hai phép chia 
12 3 14 3 
0 4 2 4
 GV. Hai phép chia trên có gì khác nhau ? 
 GV. Giới thiệu phép chia hết , phép chia có dư , (nêu các thành phần của phép chia).
 GV. Bốn số : số bị chia, số chia thương, số dư có quan hệ gì? 
 GV. Củng cố ?3 
 GV. Treo bảng phụ ghi đề bài tập .cho hs hoạt động nhóm 
GV. Trường hợp nào không thực hiện được , vì sao ?
 GV. Gọi hai học sinh lên bảng giải bài 44a,d
GV. Kiểm tra lại bài của những hs còn lại,cho nhận xét
 HS.Trả lời :
a) x = 4 vì 3.4 = 12 
b) Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng12.
HS. Học sinh trả lời miệng :
a) 0 : a = 0 (a ¹ 0)
b) a: a = 1 ( a ¹ 0)
c) a:1 = a 
 HS. Suy nghĩ trả lời 
+ Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0.
+ Phép chia thứ hai có số dư khác 0 .
HS.Số bị chia = số chia x thương + số dư (số chia ¹ 0)
Số dư < số chia 
HS. Dùng bút ghi vào phiếu học tập theo nhóm ? 3
HS.Đại diện lên bảng điền vào ô trống .
HS. Hs nhắc lại c,d không thực hiện được 
HS. Hai HS lên bảng 
HS.Nhận xét bài của bạn 
2 ) Phép chia hết và phép chia có dư :
 a : b = x 
số bị chia:số chia= thương
TQ:
 a= b.q + r (0 £ r < b )
+ Nếu r = 0 ta có phép chia hết.
+ Nếu r ¹ 0 thì ta có phép chia có dư.
Nhận xét :
 a) 0: a = 0 (a ¹0)
 b) a: a = 1 (a ¹ 0)
 c) a : 1 = a
 ?3
a) Thương 35 ; số dư 5 
b) Thương 41 ; số dư 0 
c) Không xảy ra vì số chia bằng 0 
d) Không xảy ra vì số dư > số chia .
Bài 44 Tìm x biết
 a) x : 13 = 41 
 x = 41.13 = 533
 b)7x – 8 = 713
 7x = 713 + 8 
 7x = 721
 x = 721 : 7 
 x = 103
8/ 
Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn về nhà
+GV. Nêu cách tìm số bị chia?
GV. Nêu cách tìm số bị trừ?
 GV. Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N ?
 GV. Nêu điều kiện để a chia hết cho b?
 GV. Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong ?
- Nắm được điều kiện để có phép trừ , phép chia . 
 + Giải các bài tập 41 , 43 , 46 , 47 , 
Hướng dẫn
Bài 45 : quan sát bảng tìm a,b,q,r như thế nào ?
 bài tập : 47 
(x - 35) – 120 = 0 
HS. Số bị chia = thương x số chia + dư .
HS.Số bị trừ = hiệu + số trừ .
HS. Số bị trừ ³ số trừ.
HS. Trả lời:Có số tự nhiên q sao cho a= b.q
 HS. Số chia ¹ 0; số dư < số chia 
HS quan sát trả lời
HS ghi nhớ
 4. Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo ( 2’ )
 a. Bài tập : Làm các bài tập 45 ; 46 ; 47 trang 24 sgk
 b. Chuản bị tiết sau : 
 + Nghiện cứu trước các bài tập phần Luyên tập 1 .
 + Mang thước , máy tính , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm 
	IV / RÚT KINH NGH IỆM VÀ BỔ SUNG:
Ngày soạn : 25/ 08 / 2009 
 Tiết 10 : PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I- MỤC TIÊU :
Kiến thức : Học sinh nắm được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
Kỹ Năng :Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải bài toán thực tế.
Thái độ :Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
II / CHUẨN BỊ :
+ GV: tham khảo SGK, SHD, thiết kế, bảng phụ.
	+ HS: soạn trước bài tập ở nhà.
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định tổ chức :(1’) Điểm danh , kiểm tra nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh 
Kiểm tra bài cũ :( 6 ‘ )
 Câu hỏi 
	+ HS1: Cho 2 số tự nhiên avà b . Khi nào ta có phép trừ a -b = x
Áp dụng : Tính 425-257; 91- 56; 625- 46- 46- 46
	+ HS2: Khi nào thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b?
 	Tìm x biết 126 +x = 432
	Đáp án :
	 1. Phát biểu như SGK( 21)
	425-257=168 ; 91-56= 35
	625-46-46-46= 606-46-46=560-46=514
 2. Phép trừ chỉ thực hiện được khi a³ b
	126+x=432
	x = 432-126=306
 3- Giảng bài mới
 a.Giới thiệu bài (1’) : Vận dụng kiến thức về phép trừ , phép chia để giải toán như thế nào ? Hôm nay ta cùng nhau nghiên cứu tiết Luyện tập . 
 b.Tiến trình tiết dạy : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
9’
Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà.
+GV cho hs tìm hiểu bài 47. Tìm x
GV gọi 3 hs giải trên bảng .
+ GV theo dõi hs làm .
GV gọi hs bổ sung .
GV; Ở bài a , ( x-35) đóng vai trò của số gì ?
- Cách tìm số bị trừ ?
Tương tự GV hướng dẫn hs cách tìm x ở câu b, c
+GV chốt lại :- Sau mỗi bài nên thử lại xem giá trị x đúng theo yêu cầu của đề bài .
- Xác đinh gía trị x cần tìm là số gì của phép toán ?
HS tìm hiểu 
HS cả lớp giải 
+ HS1: câu a
+ HS2: câu b 
+ HS3: câu c
+ HS khác nhận xét kết quả và cách trình bày bài giải của bạn
Bài 47:Tìm x biết :
a)(x-35) -120= 0
 x-35 =120
 x =120+35
 x =155
b)124+(118-x) = 217
 118 - x= 217-124
 118 - x= 93
 x = 118 - 93
 x = 25
c)156-(x+61) = 82
 x+ 61=156 - 82
 x+61=74
 x =74-61
 x =13
13’
Hoạt động 2: Luyện tập
+ GV cho hs tìm hiểu Bài 48.
GV gọi 2 hs trình bày , bổ sung ,
GV chốt lại cách tính nhẩm .
GV cho ï hs tự đọc hướng dẫn của bài 49(tr24SGK) sau đó vận dụng để tính nhẩm .
+ Gv treo bảng phụ bài 70(tr 11 SBT)
a) Cho 1538 +3425 = S
Không làm tính . Hãy tìm giá trị của S -1538 ; S -3425
b) Cho 9142-2451= D
Không làm phép tính hãy tìm giá trị của D+2451; 9142-D
+ GV chốt lại : Tính giá trị của biểu thức ..
Bài tập nâng cao:
Bài tập : 
a. So sánh : 
(a +1)(a +2)(a +3) –a(a +1)(a +2) và 3(a +1)(a +2)
b.Tính :
M=1.2+2.3+3.4++2007.2008
GV : Hướng dẫn:
+ Số bị trừ và số trừ có thừa số chung không?
 + Đặt thừa số chung và rút gọn.
b. Aùp dụng kết quả câu a để tính. 
+ HS tự đọc hướng dẫn của bài 48, sau vận dụng để tính nhẩm 
+2HS lên bảng.
* 35+ 98 = (35-2) + (98+2)
 = 33+100 = 133
* 46 + 29 = (46-1) + (29+1)
 = 45+30 = 75
+ 2HS lên bảng làm bài 49.
a) 321 – 96 = (321+4) -(96+4) = 325-10 = 225
b) 1354 – 997 = (1354 +3) – (997 +3) = 1357- 1000 = 357
HS1:
*1538+3425 = S
==> S-1538 = 3425.
S-3425 =1538
-Dựa vào mối quan hệ của các thành phần phép tính ta có ngay kết quả .
+ HS2:
Từ 9142-2451 = D
=> D+ 2451= 9142
 9142- D = 2451
HS .
a.Ta có :
(a +1)(a +2)(a +3) –a(a +1)(a +2) = (a +1)(a +2)( a + 3 – a) = 3(a +1)(a +2)
b.Ta có :
3.1.2 = 1.2.3 - 0.1.2
3.2.3 = 2.3.4 – 1.2.3
3.3.4 = 3.4.5 – 2.3.4
.
.
.
3.2007.2008 =2007.2008.2009 – 2006.2007.2008
Cộng vế theo vế ta đuợc:
3(1.2+2.3+3.4++2007.2008) = 2007.2008.2009
3.M = 2007.2008.2009
 M = 2007.2008.2009 :3
 M = 669.2008.2009
Bài 48(SGK)
35+98=(35-2)+ (98+2)
 = 33 + 100 = 133
46+ 29= (46-1)+ (29+1)
 = 45+ 30
 = 75
Bài 49(SGK)
a)321- 96 = (321+4)-(96+4)= 325-100 = 225
b) 1354-997=(1354+3)-(997+3)= 1357-1000 
 = 357
Bài tập 70(SBT)
a)1538+ 3425=S
=> S- 1538 = 3425.
 S-03425= 1538
 S = 4963
b) 9142- 2451=D
D+ 2451 = 9142
9142- D = 2451
7’
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
+ GV hướng dẫn hs cách tính như bài phép cộng lần lượt hs đứng tại chỗ trả lời kết quả 
* Bài 51 (tr25 SGK)
+ GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51
BT 50 SGK
+ HS kiểm tra bằng máy tính 
 425-257=168
 91-56=35
 82-56=26
625-46-46-46=514
+ HS :Tổng các số ở mỗi hàng , mỗi cột , mỗi đường chéo điều bằng nhau.
*Các nhóm treo bảng và trình bày của nhóm mình .
Bài tập 50 SGK
425-257 =168
91-56 =35
82-56 = 26
625-46-46-46=514
6’
Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà
+GV cho hs giải Tìm x biết:
 x-36 :18 = 12
( x-36):18 = 12
GV bổ sung .
+ GV hướng dẫn bài 46 :
Dạng tổng quát số chia hết cho 2 , 3,
Số chia cho 2 dư , chia cho 3 dư.
HS cả lớp giải. 
2 hs trình bày
HS theo dõi – ghi nhớ 
4 . Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo : (2’)
 a. Bài tập :Trình bày lại bài tập đã luyện tập trong tiết này. 
 b. Chuẩn bị tiết sau :
 + Chuẩn bị trước các bài tập phần luyện tập 2 để hôm sau ta Luyện tập.
 + Mang thước , máy tính , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm.
 IV/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
Ngày soạn 26 / 08 / 2009
Tiết 11 LUYỆN TẬP 
 I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
Kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm.
Thái độ :Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.
 II/ CHUẨN BỊ:
	+ GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi
	+ HS: Bảng con, máy tính bỏ túi
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tình hình lớp (1’) : Kiểm tra nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh .
Kiểm tra bài cũ: (6’ )
Câu hỏi 
+ Tìm mối liên hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư
	+ Tìm thương và số dư trong phép chia 149 cho 15
 Đáp án: Số bị chia = số chia x thương + số dư 
	Số dư < số chia.
	 149 : 15 = 9 dư 4
 3 .Giảng bài mới:
 a. Giới thiệu bài ( 1’): Vận dụng kiến thức về phép chia , phép trừ để giải toán như thế nào hôm nay ta qua tiết luyện tập .
 b. Tiến trình bài dạy :
.
Tg
HOẠT ĐÔNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NÔI DUNG 
26’
Hoạt động 1 : Luyện tập
a) Bài tập 52 , GV cho HS tìm hiểu và đua ra cách làm .
- GV hướng dẫn HS phương pháp giải BT 52 a.
+ Cần nhân thừa số để tính tròn chục, trăm, nghìn
+ Nhân 50 với thừa số nào?
+ Nhân 25 với thừa số nào?
- GV cho hs giải BT 52 b bằng cách nhân cả số bị chia và số chia cùng một số thích hợp .
Bài 52 c :
Phải tách 132 thành tổng 2 số nào để có thể áp dụng t/c
 (a + b) : c
= a : c + b : c để tính nhẩm 132 : 12
Tương tự 96 : 8
+ GV tóm tắt phương pháp giải bài 52
b) Bài 53 (tr25 SGK)
GV phân tích đề bài tập 53.
GV cho hs thảo luận nhóm 3’ để làm .GV theo dõi hs giải .
GV bổ sung .
c) GV.Cho hs làm BT 54 SGK
 Đề cho cần tìm?
 * Trước hết ta phải tìm ?
Để tìm số toa cần chở hết số khách , ta phải thực hiện nguyên tắc nào ?
* Gv hướng dẫn học sinh dùng máy tính bỏ túi để thực hiện phép chia.
GV chốt lại cách làm 
d) Sử dụng máy tính , giải bài tập 55 SGK/25
- Nêu cách tìm vận tốc ?
Tìm chiều dài của hình chữ nhật
+ HS đọc đề BT 52 SGK
HS trình bày .
50 .2 =100
25 . 4 = 100
- Hai HS lên bảng 
+ HS1 : câu a
14 .50 =7 . (2 . 50) = 700
16 .25 = 4 . (4 . 25) = 400
+ HS có thể làm theo hướng dẫn
14 .50 = (14 :2) . (50 . 2 )
 = 7 .100 = 700
16 . 25 = (16 : 4) . (25 . 4)
 = 4 . 100 = 400
+ Ba HS lên bảng giải 
2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2)
= 4200 : 100 = 42
 132 : 12 = (120 + 12) : 12
 = 10 + 1 = 11
96 : 8 = (80 + 16) : 8 
 = 10 + 2 = 12
+ HS khác nhận xét .
+ HS đọc đề bài 53 : SGK(25)
 HS thảo luận nhóm theo yêu cầu – trình bày trên bảng nhóm
HS bổ sung .
21000 :2000 = 10 quyển dư 1000
21000 : 1500 = 14 quyển 
+ HS đọc đề BT 54
HS đưa ra cách làm .
* Cần chở 1000 khách du lịch .
- Mỗi toa có 12 khoang , mỗi khoang có 8 chỗ ngồi .
Cần tìm ? Cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết khách du lịch ?
* Mỗi toa chở được bao nhiêu người ?
Lấy 1000 : 96 = 10 dư 40
Vậy cần ít nhất 11 toa .
HS sử dụng máy tính.
+ Vận tốc của ôtô 
286 :6 = 46 (km/h)
- Chiều dài miếng đất 
1530 :34 = 45 (m)
Bài 52 SGK
a) 14 .50 = 7 . (2 . 50)
 =7 .100 = 700
16 . 25 = 4 . (4 .25)
 = 4 . 100 = 400
b) 2100 : 50 = 4200 : 100
 = 42
1400 : 25 = 5600 : 100 = 56
c) 132 : 12
 = (120 + 12) : 12
 = 10 + 1 = 11
96 : 8 = (80 + 16) : 8
= 10 + 2 = 12
 * BT 53 SGK 
a) 21000 : 200 = 10 dư 1000
Tâm có thể mua nhiều nhất 10 quyển vở loại I 
b) Tâm có thể mua nhiều nhất 2100 :1500 = 14 (quyển vở loại II)
Bài 54 : 
Số khách chở ở mỗi toa :
12 . 8 = 96 (người)
1000 : 96 = 10 dư 40
Vậy cần ít nhất 11 toa để chở hết số khách du lịch .
Bài tập 55 SGK (tr25)
Vận tốc của ôtô 
286 : 6 = 46 (km/h)
Chiều dài miếng đất
1530 :34 = 45 (m)
9’
Hoạt động 2: Củng cố -Hướng dẫn về nhà 
+ GV cho hs giải Tìm x Ỵ N
a) x – 36 : 18 = 12
b) (x – 36) : 18 = 12
GV cho hs phân biệt 2 bài 
+ GV hướng dẫn về nhà 
Xét bài toán 54 khi cho biết toa có 14 khoang, mỗi khoang có 12 chỗ .Tìm số khách du lịch ?
+ HS1 : 
a) x- 36 : 18 = 12
 x – 2 = 12
 x = 14
b) (x - 36) : 18 = 12
 x – 36 = 216
 x = 252
HS theo dõi 
4. Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo : ( 2’)
 a. Bài tập : Xem lại tất cả các dạng bài tập đã giải và tự hoàn thành lại các bài tập chưa hoàn thành .
 b.Chuẩn bị tiết sau : + Xem trước bài “Luỹ thừa với số mũ tự nhiên , nhân hai luỹ thừa cùng cơ số”
 + Mang thước , máy tính , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm.
 IV/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
Ngày soạn : 26.08.2009 
Tiết :12 LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
 NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
	I/ MỤC TIÊU :	 
Kiến thức: HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Kỹ năng : HS biết viết gọn một tích có nhiều số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa , biết tính giá trị của các luỹ thừa , biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
Thái độ: Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
	II/ CHUẨN BỊ :
	GV.Kẻ sẵn bảng bình phương, lập phương của một số tự nhiên đầu tiên,bảng phụ,sgk.
n
0
1
2
......
9
10
n2
0
1
4
........
81
100
n3
0
1
8
.......
729
1000
 HS. Sgk, bảng nhóm ,máy tính bỏ túi.
 III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
	1 .Ổn định tình hình lớp(1’) Kiểm tra sĩ số,nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh.
	2 .Kiểm tra bài cũ:(6’)
	Câu hỏi 
	 a) Tìm xN ,biết a) 12.(x- 1) = 0 b) 6.x – 5 = 613 
 b) Chữa bài 54/25 sgk 
 Đáp Aùn.
 a.x =12; x=101 
 b. Số người mỗi toa :8.12= 96(người)
	 Số toa ít nhất để chở hết khách là:1000:96=10dư 40
	 Vậy cần ít nhất 11 toa
	3.Giảng bài mới : 
 a.Giới thiệu bài (1’) Đặt vấn đề : a + a + a + a + a = 5.a ; còn a.a.a.a= ?
 b.Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
12/
Hoạt động 1 : Luỹ thừa với số mũ tự nhiên 
GV. Viết tổng sau bằng phép nhân: 2+2+2 =?
 an
GV. Nếu một tích có nhiều thừa số bằng nhau ,ví dụ:2.2.2 = 2, a.a.a.a = a4, ta gọi là luỹ thừa, cơ số , số mũ. 
 Số mũ 
cơ số ( Luỹ thừa
GV. Giới thiệu phép nâng lên luỹ thừa:23 , vậy 34 =? a= ?
GV. Cho HS làm bài tập ? 1
+ GV nhấn mạnh :
Trong luỹ thừa với số mũ tự nhiên (khác 0)
* Cơ số cho biết giá trị của mỗi thừa số bằng nhau.
* Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau.
GV.Lưu ý : 
 HS. Học sinh trả lời.
2+2+2 = 2.3
23 : đọc là 2 luỹ thừa 3.
a4 : đọc là a luỹ thừa 4.
23 = 2.2.2 = 8
34 = 3.3.3.3 = 81
Luỹ thừa
Cơ số
Số mũ
Giá trị
72
7
2
49
23
2
3
8
72 :đọc là 7 bình phương
23 : đọc là 2 lập phương
1) Luỹ thừa với số mũ tự nhiên:
-Ví dụ:2.2.2 = 23 
a.a.a.a = a 4 ta gọi 23 , a4 là luỹ thừa , đọc là :
23 : đọc là 2 luỹ thừa 3.
a4 : đọc là a luỹ thừa 4.
- Định nghĩa :(SGK)
 (n0)
 a: cơ số 
 n : số mũ
Chú ý :
a2 còn đọc là a bình phương.
a3 còn đọc là a lập phương
Qui ước : a1 = a
10/
Hoạt động 2: Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số 
GV. Viết tích của hai luỹ thừa thành 1 luỹ thừa : 23.22 ;a3.a4 
GV. Cho HS dự đoán tổngquát 
am.an = .....
GV.Nhấn mạnh :
* Giữ nguyên cơ số
* Cộng (chứ không nhân) các số mũ.
GV. Cho hs làm các bài tập ? 2
- Cá nhân học sinh trả lời.
23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 
 = 23+2 
a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7
 = a4+3
am .an = am+n
?2 x5 .x4 = x5+4 = x9
 a4.a = a4+1 = a5
2) Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số:
am .an = am+n
* Chú ý : SGK.
7/ 
Hoạt động 3 : Vận dụng 
GV. Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa bài56a)5.5.5.5.5 ?c)2.2.2.3.3 ?
 GV. Chia lớp làm 2 dãy hoạt động theo nhóm ,1 dãy lập bảng bình phương, dãy kia lập bảng lập phương. Sau đó treo bảng phụ cho hs kiểm tra .
GV. Cho tính nhẩm : 92 , 112 , 33
HS. Cá nhân học sinh trả lời.
5.5.5.5.5.5 = 56
2.2.2.3.3 = 23.
HS.Hoạt động theo nhóm dùng máy tính ghi kết quả và nhận xét .
HS tính.92 = 81 ; 112 = 121
32 = 27 ; 43 = 64
5/
Hoạt động 4 : Củng cố –Hướng dẫn về nhà
a) Bài tập 56 b) 64 ; d) 105 
 GV cho 2 hs giải
b) GV hướng dẫn bài Tìm số tự nhiên a : a2 = 25 ; a3 = 27, 
(a2 = 25 =52 suy ra a =5)
 (a3 = 27 = 33 suy ra a=3)
HS giải – bổ sung 
HS theo dõi .
4. Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo : (3’)
 a. Bài tập : Làm bài tập : 57,58b,59b,60hsg61 sgk/28.
 b. Chuẩn bị tiết sau : + Chuẩn bị trước các bài tập phần luyện tập để hôm sau ta luyện tập 
 + Mang thước , máy tính , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm. 
 IV / RÚT KINH NGH IỆM VÀ BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet9-12.doc