Giáo án Số học 6 - Tiết 88-90

Giáo án Số học 6 - Tiết 88-90

A: Mục tiêu

ã HS biết vận dụng được quy tắc chia phân số trong giải bài toán .

ã Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của một số khác không và kĩ năng thực hiện phép chia phân số , tìm x .

ã Rèn luyện cận thận , chính xác khi giải toán

B: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

ã GV: Bảng phụ

ã HS: Bảng nhóm , bút viết bảng

 

doc 10 trang Người đăng vanady Lượt xem 1123Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 88-90", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 88. Luyện tập
A: Mục tiêu 
HS biết vận dụng được quy tắc chia phân số trong giải bài toán . 
Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của một số khác không và kĩ năng thực hiện phép chia phân số , tìm x .
Rèn luyện cận thận , chính xác khi giải toán 
B: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
GV: Bảng phụ 
HS: Bảng nhóm , bút viết bảng 
C: Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (15 ph)
GV gọi lên bảng 3 HS chữa bài 86, 86, 88 (SGK 43) 
HS1: Chữa bài 86 (SGK 43 )
HS 1 : Chữa bài 86 
Tìm x biết :
a) 
b)
HS 2: chữa bài 87 (43 SGK ) 
Trình bày câu a trên bảng .
Câu b,c trả lời miệng 
Trong quá trình HS chữa bài tập trên bảng , ở dưới HS đổi vở bài tập cho nhau và kiểm tra lẫn nhau, để phát hiện chỗ sai của bạn .
Yêu cầu HS chữa bài 88 (43 SGK )
GV cho HS cả lớp nhận xét đánh giá bài của 3 bạn trên bảng, chữa bài sai (nếu có)
HS 2: Bài 87 (43 SGK )
a) Tính giá trị mỗi biểu thức 
b) So sánh số chia với 1 
c) (So sánh kết quả với số bị chia )
Kết luận: 
* Nếu chia một phân số cho 1 kết quả bằng chính phân số đó .
* Nếu chia một phân số cho một số nhỏ hơn 1, thì kết quả lớn hơn phân số bị chia . 
* Nếu chia một phân số cho một số lớn hơn 1 thì kết quả nhỏ hơn phân số bị chia.
HS 3 : chữa bài 88 (43 SGK )
Chiều rộng của hình chữ nhật là 
Chu vi hình chữ nhật :
Hoạt động 2
Luyện tập (20 ph)
GV cho HS làm bài 90 (43 SGK ) HS cả lớp làm vào vở . Sau đó GV goi 3 HS lên bảng đồng thời một lượt từ HS yếu ị trung bình ị khá
(mỗi HS làm 1 bài )
Trong khi HS làm bài tập, gv đi quan sát, và nhắc nhở .
bài 90
HS 1 : a)
HS 2: b)
HS 3: c) 
HS 4: d)
HS 5: e)
HS 6: g) 
GV yêu cầu HS chữa bài .
Bài 92 GV goi HS đứng tại chỗ đọc đề bài .
GV: bài toán là bài toán dạng nào ta đã biết ?
Toán chuyển động bao gồm những đại lượng nào?
3 đại lượng đó có mối quan hệ như thế nào? Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó.
GV : Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12 km/h, trước hết ta cần phải tính gì?
GV: Em hãy trình bày bài giải
GV có thể cho HS hoạt động nhóm 
bài 93 (44) nêu các cách làm (nếu có)
Bài 92
HS : Dạng toán chuyển động
HS : Gồm 3 đại lượng là quãng đường (S), vận tốc (v) thời gian (t)
HS : Quan hệ 3 đại lượng là: 
S = V.t
HS : Trước hết phải tính quãng đường Minh đi từ nhà đến trường sau đó mới tính thời gian đi từ trường về nhà.
1 HS lên bảng giải bài
Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường là
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:
 (giờ)
Kết quả bằng nhóm bài 93
 a) 
C2:
b) 
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
GV chốt lại: Không được nhầm lẫn tính chất phép nhân phân số sang phép chia phân số.
Phép chia phân số là phép toán ngược của phép nhân phân số.
Hoạt động4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Bài tập SGK : Bài 89, 91 (tr.43, 44 SGK )
Bài tập SBT : 98, 99, 100, 105, 106, 107, 108 SBT tr.20, 21
Đọc trước bài: Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 89 x13. Hỗn số. số thập phân. phần trăm
A- Mục tiêu
HS hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối >1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm.
B- chuẩn bị của GV và HS
GV : Phấn màu, bảng phụ,(máy chiếu)
HS : Bút viết bảng phụ
C- Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy- trò
ND 
Hoạt động 1: Kiểm ta bài cũ (7 phút)
- Em hãy cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã được học ở bậc tiểu học? (mỗi loại cho 2 ví dụ)
- Em hãy nêu cách viết phân số 1 dưới dạng hỗn số.
- Ngược lại, muốn viết một phân số dưới dạng một phân số em làm như thế nào?
- GV nhận xét cho điểm kiểm tra của HS.
GV đặt vấn đề .
Các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm các em đã được biết ở tiểu học. Trong tiết học chúng ta sẽ ôn tập về hỗn số, số thập phân, phần trăm và mở rộng cho các số âm. 
HS lần lượt trả lời
Hoạt động 2: Hỗn số (8 ph)
GV cùng HS viết phân số dưới dạng hỗn số như sau .
- Thực hiện phép chia: 
- Vậy 
GV hỏi HS đâu là phân nguyên ?
đâu là phần phân số ?
(dùng phấn mầu viết phần nguyên ).
Củng cố: Làm ?1
Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số
GV hỏi khi nào em viết được phân số dương dưới dạng hỗn số ? 
GV ngược lại ta có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số .
Làm ?2 2HS lờn bảng làm
GV giới thiệu các số 
cũng là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số. 
- GV đưa “chú ý”
HS ghi bài
?1
Khi phân số đó lớn hơn 1 (hay phân số đó có tử số lớn hơn mẫu số) thỡ viết được phân số dương dưới dạng hỗn số? 
?2
Chỳ ý: Khi viết một phân số âm dưới dạng hỗn số , ta chỉ việc cần viết số đối của số đó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu trừ trước kết quả nhận được. ví dụ:
 Nên 
 và ngược lại .
áp dụng viết các hỗn số sau dưới dạng 
phân số .
Hoạt động 3 (8 ph): Số thập phân
*Em hãy viết các phân số 
thành các phân số mà mẫu số là luỹ thừa của 10? ị các phân số mà em vừa viết được gọi các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì 
Định nghĩa (SGK )
Phân số thập phân là phân số mà mẫu số là luỹ thừa của 10 
GV gọi HS phát biểu lại Định nghĩa.
* Các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập phân.
GV yêu cầu HS làm tiếp với 2 phân số thập phân và nhận xét về thành phần của số thập phân? Nhận xét về chữ số của phần thập phân so với số 0 ở mẫu của phân số thập phân?
GV nhấn mạnh về số thập phân như SGK (có thể đưa lên máy chiếu hoặc bảng phụ)
* Các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập phân.
Số thập phân gồm 2 phần :
- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy.
- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
Số chữ số của phần thập phân đúng bằng chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân 
Củng cố làm ?3 viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân 
?4 Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân: 
1,21; 0,07; -2,013
?3
0,27; -0,013; 0,000261
?4
Hoạt động 4 : Phần trăm (7 ph )
GV chỉ rõ những phân số có mẫu số là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm , kí hiệu % thay cho mẫu.
VD: 
Củng cố làm ?5
những phân số có mẫu số là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm , kí hiệu % thay cho mẫu.
VD: 
?5
Hoạt động 5 : Luyện tập(15 ph)
Bài 94: Bài 95 : Bài 96: 
Bài 97: Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân: 3dm, 85cm, 52mm. 
Bài 94
Bài 95
Bài 96:
 Vì 
Bài 97:
Hoạt động 6: Bài tập về nhà
Học bài 
Làm bài tập SGK 98, 99 
Làm bài trong SBT 111,112,113 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 90 Luyện tập
A- Mục tiêu
HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số.
HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: Viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại: Viết các phần trăm dưới dạng số thập phân).
Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
b. chuẩn bị
GV bảng phụ 
HS bút viết bảng.
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy- trò
ND
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
HS 1: 
- Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại
- Chữa bài tập 1 SBT 
Viết các số đo thời gian sau đây dưới dạng hỗn số và phân số với đơn vị là giờ: 1h 15 phút; 2h 20ph, 3 h 12ph.
HS 2: 
- Định nghĩa phân số thập phân? Nêu thành phần của số thập phân.
- Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm:
HS 1: 
HS 2: 
Hoạt động 2 : Luyện tập (37 ph)
Dạng 1: Cộng hai hỗn số
Bài 99 SGK tr.47
ở câu hỏi b GV cho HS hoạt động nhóm. Kiểm tra vài nhóm trước lớp.
Dạng 2: Nhân, chia hai hỗn số
Bài 101. Thực hiện phép nhân hoặc phép chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số
a) 
b) 
Bài 99
a) Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu
b) HS thảo luận trong nhóm học tập
Trả lời: 
Bài 101.
a) 
b) 
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức Bài 100 SGK tr.47
HS cả lớp làm bài, 
GV gọi hai em lên bảng làm đồng thời
Bài 103 tr.47 SGK 
GV cho HS đọc bài 103 (a) Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2
Ví dụ: 37: 0,5 = 37.2 = 74
102; 0,5 = 102.2 = 204
Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy?
Sau khi HS giải thích GV nâng lên tổng quát. Vậy a: 0,5 = a.2
Tương tự khi chia a cho 0,25, cho 0,125 em làm như thế nào?
Em hãy cho ví dụ minh hoạ?
GV chốt lại vấn đề: Cần phải nắm vững cách viết một số thập phân ra phân số và ngược lại.
GV nêu một vài số thập phân thường gặp mà được biểu diễn dưới dạng phân số đó là:
để thành thạo viết các bài tập về viết các phân số dưới dạng số thập phân rồi dùng kí hiệu % và ngược lại 
Bài 100 
Bài 103
HS : 
Vì : 
Ví dụ: 32: 0, 25 = 32 . 4 = 128
 124: 0,125 = 124.8 = 992
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1ph)
Ôn lại các dạng bài vừa làm
Làm bài 111,112,113 tr.22 SGK 
 HS khá: BT 114, 116 (SBT trang 22)

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T88+89+90.doc