I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2) Kĩ năng:
Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số.
3) Thái độ:
Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên:
Bảng phụ ghi tính chất, ?2; bài tập 73, 76a, 77a SGK; thước, phấn màu.
2) Học sinh:
Bảng nhóm, ôn lại các tính chất của phép nhân số nguyên.
Ngày soạn: Ngày 18 tháng 03 năm 2008 Tiết: 85 Bài: 11 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2) Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số. 3) Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1) Giáo viên: Bảng phụ ghi tính chất, ?2; bài tập 73, 76a, 77a SGK; thước, phấn màu. 2) Học sinh: Bảng nhóm, ôn lại các tính chất của phép nhân số nguyên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Ổn định lớp: (1ph) Kiểm tra sĩ số lớp: Lớp 6A4 6A5 Vắng: 2) Kiểm tra bài cũ: (5ph) - Câu hỏi: Nêu quy tắc nhân 2 phân số ? Tính: - Trả lời: HS nêu quy tắc nhân 2 phân số. - GV: Nhận xét và cho điểm. 3) Bài mới: a) Đặt vấn đề: (2ph) Hãy phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Viết dạng tổng quát . HS: Phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Tổng quát: a .b = b. a ; (a.b). c = a.(b.c); a.1 = 1. a = a ; a. (b+c) = a. b + a. - GV: Phép nhân phân số cũng có các tính chất cơ bản như phép nhân số nguyên. b) Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 8ph Hoạt Động1: Các tính chất - GV: Treo bảng phụ ghi các tính chất lên bảng. - GV: Gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất đó. - GV: Trong tập hợp các số nguyên tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên được áp dụng trong dạng những bài toán nào?. - GV: Đối với phân số các tính chất cơ bản của phép nhân phân số cũng được vận dụng như vậy. - GV lưu ý HS: tích của 3 số ví dụ: có thể viết: Hoạt Động1: Các tính chất - HS: Ghi tính chất vào vở. - HS: Phát biểu + Tính chất giao hoán: phân số không đổi nếu ta đổi chỗ của các phân số. + Tính chất kết hợp:Muốn nhân tích 2 phân số với phân số thứ 3 ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ 2 và3. + Nhân với số 1:Tích của phân số với 1 bằng chính phân số đó. + Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: Muốn nhân một phân số với một tổng ta có thể nhân phân số với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại. -HS: Các bài toán như: Nhân nhiều số. Tính nhanh, tính hợp lý. 1. Các tính chất a) Tính chất giao hoán (a, b, c, d, Ỵ Z; b, d ¹ 0) b) Tính chất kết hợp (b, d, q ¹ 0) c) Nhân với số 1 (b ¹ 0) d)Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: 13ph Hoạt Động2: Aùp dụng - GV: Theo em để tính M nhanh nhất ta làm như thế nào? - GV: Hướng dẫn HS làm ví dụ. - GV: Cho HS làm theo nhóm trong thời gian 3 phút + Nhóm 1, 2, 3 tính biểu thức A. + Nhóm 4, 5, 6 tính biểu thức B - GV gọi 2 HS lên bảng làm - GV: Nhận xét bài làm của HS. Hoạt Động2: Aùp dụng - HS: Aùp dụng tính chất giao hoán - HS: Làm ví dụ theo sự hướng dẫn của GV. -Tính chất kết hợp -Tính chất nhân với 1. - 2 HS lên bảng làm , các HS khác làm vào vở. 2. Aùp dụng Ví dụ: Tính: (t/c giao hóan) (t/c kết hợp) Làm A = = (t/c giao hóan) = (t/c kết hợp) = 1. = (nhân với số 1) B = .- . = . (-) (t/c phân phối) = .(-1) (nhân 2 số khác dấu) = - (.1) (nhân với số 1) = - 14ph Hoạt động 3: Củng cố Bài tập 73/38 SGK - GV: Treo bảng phụ ghi đề bài lên bảng. - GV: Cho HS suy nghĩ ít phút rồi gọi HS đứng tại chỗ trả lời. - GV: Khẳng định lại kết quả đúng là câu thứ hai. Bài tập 76a/39 SGK: - GV: Muốn tính hợp lý biểu thức trên, em phải làm thế nào?. - GV: Em hãy thực hiện phép tính -GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Bài 77a/39 - GV: Hướng dẫn HS Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để đưa về tích của 1 số nhân với tổng. - GV: Gọi 1 HS lên bảng làm. - GV: Nhận xét và sửa sai. Hoạt động 3: Củng cố Bài tập 73/38 SGK - HS: Đọc đề bài - HS: Suy nghĩ rồi trả lời. Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Bài tập 76a/39 SGK: -HS: Trả lời - HS: Lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm vào vở. - HS: Nhắc lại các tính chất của phép nhân. Bài 77a/39 - HS: Làm bài vào nháp - 1 HS lên bảng làm. - HS: Sửa bài vào vở. Bài tập 73/38 SGK Câu thứ hai đúng Bài tập 76a/39 SGK: Tính giá trị biểu thức một cách hợp lý: Bài 77a/39 Tính giá trị các biểu thức: A = a. +a. -a. với a = Giải A = a. + a. -a. = a. (+-) = a. = .= 4) Dặn dò: (2ph) - Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập. - Làm bài tập 74, 75, 76b,c; 77b,c; 78 đến 83 SGK. - Tiết sau luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: