Giáo án Số học 6 - Tiết 73: Luyện tập (Tiết 1) - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học 6 - Tiết 73: Luyện tập (Tiết 1) - Năm học 2009-2010

I, Mục tiêu:

Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.

Rèn luyện kỹ năng so sánh, rút gọn phân số, lập phân số bằng phân số cho trớc.

HS áp dụng định nghĩa phân số bằng nhau, quy tắc rút gọn phân số vào giải một số bài toán có nội dung thực tế

II, Chuẩn bị của GV và HS

GV: Bảng phụ ghi các bài tập 21 (SGK); 22 (SGK); 27 (SGK); 26 (SGK);

HS Bút dạ, Ôn tập kiến thức từ đầu chơng III

III, Các hoạt động dạy học

 

doc 2 trang Người đăng vanady Lượt xem 1110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 73: Luyện tập (Tiết 1) - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 73
Luyện tập (tiết 1)
I, Mục tiêu:
Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
Rèn luyện kỹ năng so sánh, rút gọn phân số, lập phân số bằng phân số cho trớc.
HS áp dụng định nghĩa phân số bằng nhau, quy tắc rút gọn phân số vào giải một số bài toán có nội dung thực tế 
II, Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ ghi các bài tập 21 (SGK); 22 (SGK); 27 (SGK); 26 (SGK);
HS Bút dạ, Ôn tập kiến thức từ đầu chơng III
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV- HS
ND
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút)
HS 1 Nêu quy tắc rút gọn 1 phân số 
HS1 nêu quy tắc rút gọn phân số 
Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản
Làm bài tập
a, -270/450 b, -26/-156
a, -270/450 = -270:90/450:90 = -3/5 
b, -26/-156
b, -26/-156 = -26:(-26)/-156:(-26) = 1/6
HS 2 Thế nào là phân số tối giản? Muốn rút gọn 1 phân số về dạng tối giản ta làm nh thế nào?
HS2 Nêu định nghĩa về phân số tối giản và chữa bài 19 (SGK)
Chữa bài 19 (SGK/15) Đổi ra mét vuông (viết dới dạng phân số tối giản)
a, 25 dm2 = 25/100m2 = 1/4 m2
b, 36 dm2 = 36/100m2 = 9/25 m2
25 dm2; 36 dm2 ; 450 cm2 ; 575 cm2
c, 450 cm2 = 450/10000m2 = 9/200 m2
d, 575 cm2 = 575/10000m2 = 23/400 m2
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
Chữa bài tập: 12 phút
Bài 20 (SGK /15)
Bài 20 (SGK /15)
Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây 
-9/33 = -3/11 = 3/-11
15/9 = 5/3
60/-95 = -12/19
(?) Để tìm đợc các cặp phân số bằng nhau em làm nh thế nào?
HS trả lời:
Để tìm đợc các cặp phân số bằng nhau ta Rút gọn các phân số về dạng tối giản rồi so sánh 
Ngoài các cách trên ta còn câch nào khác?
Ta dựa vào định nghĩa 2 phân số bằng nhau
VD: -9/33 = -3/11 vì (-9)(-11) = 33.3
Bài 27 (SBT)
Bài 27 (SBT)
Rút gọn:
a, 4.7/9.32; b, 3.21/14.15; c, (9.6 - 9.3)/18
a, 4.7/9.32 = 4.7/9.8.4 = 7/72
d, (49+7.49)/49
b, 3.21/14.15 = 3.3.7/2.7.3.5 = 3/10
Để rút gọn đợc các phân số trên các em làm nh thế nào?
HS nêu cách giải: ta phải biến đổi tử và mẫu thành tích rồi rút gọn.
d, (49+7.49)/49 = (9.6 -9.3)/18 = 9.(6-3)/9.2
= 3/2
c,(9.6 - 9.3)/18 =(49+7.49)/49 =49(1+7)/49=8
GV cho 2 HS lên bảng làm bài 
GV cho HS nhận xét bài làm 
GV nhấn mạnh: trong trờng hợp phân số có dạng biểu thức, ta phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn đợc 
Bài tập luyện tập (23 phút)
Bài 21 (SGK/15)
Bài 21 (SGK/15) 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS hoạt động theo nhóm (4 HS/nhóm) trong khoảng 3 phút sau đó mỗi nhóm trình bày lời giả
Ta có: -7/42 = -1/6; 12/18 = 2/3
3/-18 = -1/6; -9/54 = -1/6; -10/-15 = 2/3;
14/20 = 7/10
Vậy -7/42 = 3/-18 = -9/54
-10/-15 = 12/18
GV kiểm tra kết quả vài nhóm 
GV cho HS nhận xét bài làm yêu cầu học sinh nêu các bớc thực hiện 
Do đó phân số không bằng các phân số còn lại là 14/20
Bài 22: (SGK)
HS tự làm theo cá nhân (có thể ghi kết quả ra bảng con) và nêu các đáp số
Bài 22: (SGK)
a, 2/3 = 40/60; b, 3/4 = 45/60;
c, 4/5 = 48/60; d, 5/6 = 50/60
Bài 27 (SGK/16)
Bài 27 (SGK/16)
GV treo bảng phụ và cho HS đọc đề bài 
HS đọc đề bài 
Đố: Một HS đã “rút gọn” nh sau:
(10+5)/(10+10) = 5/10 = 1/2 
HS nhận xét; Cách làm trên là sai vì đã rút gọn khi tử và mẫu số ở dạng tổng 
Cách làm trên là đúng hay sai? vì sao?
GV yêu cầu HS làm lại cho đúng?
HS: (10+5)/(10+10) = 15/20 = 3/4
Hoạt động 3: Hớng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn lại các kiến thức lý thuyết cơ bản từ đầu chơng III
Xem lại cách giải các dạng bài tập đã đợc làm 
Làm bài: 23, 24, 25, 26 (SGK) 33, 34, 36 (SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T73.doc