I. Mục tiêu
Giúp hoc sinh củng cố các tính chất của phép nhân, quy tắc nhân hai số nguyên.
HS biết vận dụng thành thạo cách tính chất của phép nhân để tính đúng, tính nhanh các tích.
Giúp HS hiểu rõ hơn ý nghĩa thực tiễn của các tính chất.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV Bảng phụ ghi bài 99 (SGK)
HS: Học thuộc các tính chất của phép nhân, quy tắc nhân 2 số nguyên
III. Các hoạt động dạy học:
ngày soạn:16/01/10 ngày dạy: Tiết 64: Luyện tập I. Mục tiêu Giúp hoc sinh củng cố các tính chất của phép nhân, quy tắc nhân hai số nguyên. HS biết vận dụng thành thạo cách tính chất của phép nhân để tính đúng, tính nhanh các tích. Giúp HS hiểu rõ hơn ý nghĩa thực tiễn của các tính chất. II. Chuẩn bị của GV và HS GV Bảng phụ ghi bài 99 (SGK) HS: Học thuộc các tính chất của phép nhân, quy tắc nhân 2 số nguyên III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV- HS ND Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) GV nêu câu hỏi HS1: -Viết và phát biểu nội dung các tính chất của phép nhân HS1 viết và phát biểu các tính chất của phép nhân -Tính nhanh Tính (-4).125.(-25).(-6).(-8) = [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6) = 100.(-1000).(-6) = 600000 HS2: Thay một thừa số bằng tổng để tính HS2 a, -53.21 a, -53.21 = -53.(20+1) = -1060 - 53 b, 45.(-12) b, 45.(-12) = 45.(-10-2) = -450-90 = -540 (?) Tích chứa 3 thừa số nguyên âm sẽ mang dấu gì? Tích chứa 4 thừa số nguyên âm sẽ mang dấu gì? HS trả lời Hoạt động 2: Chữa bài tập (10 phút) Bài 137 (SBT) Tính nhanh Bài 137 (SBT) Tính nhanh a, (-4).(3).(-125).(25).(-8) a, [(-4). .(25)].[(-125). (-8)].(3) = (-100).1000.3 = -300000 b, (-67).(1-301)-301.67 b, (-67)+67.301-301.67 = -67 GV cho 2 HS lên bảng chữa bài sau đó gọi HS nhận xét 2 HS lên bảng chữa bài Bài 94b (SGK) Bài 94b (SGK) Viết các tính sau dới dạng đúng (-2). (-2). (-2). (-3).(-3).(-3) (-2). (-2). (-2). (-3).(-3).(-3) = (-2)3.(-3)3 GV cho 1 HS lên bảng chữa bài 1 HS lên bảngcùng tính Cho HS dới lớp làm bài tập thờm: BT thờm: Tính a, (-2)3.(-3)3 HS dới lớp cùng tính a, (-2)3.(-3)3 = (-2).(-2) .(-3) .(-3).(-3) = 4.(-27) = -108 b, 32.(-2)3 b) 32.(-2)3 = 3.3.(-2). (-2).(-2) = 9.(-8) = -72 Hoạt động 3: Luyện tập (25 phút) Bài 95 (SGK) Bài 95 (SGK) GV cho HS đọc đề bài và suy nghĩ để giải thích vỡ sao (-1)3 = -1 giải thích vì (-1)3 là tích của 3 số -1 nên (-1)3 = -1 (?) Có còn số nào khác mà lập phơng của nó cũng bằng chính nó? HS: 13 = 1 Bài 97 (SGK) Bài 97 (SGK) GV yêu cầu HS trả lời ngay kết quả mà không cần tính toán a, (-16).1253.(-8).(-4)(-3) > 0 b, 13.(-24).(-15).(-18).4 < 0 GV yêu cầu HS giải thích lí do HS trả lời: Vì tích chứa một số chẵn các thừa số âm là một số dơng. Tích chứa một số lẻ các thừa số âm là một số âm Bài 96 (SGK): Tính Bài 96 (SGK): GV cho HS nêu cách thực hiện phép tính sau đó cho 2 HS lên bảng trình bày lời a, = 26.137-237.26 = 26.(137-237)-26.(-100) = -2600 GV cho HS nhận xét bài làm của HS b, = 63.(-25)+25(-23) = 25.(-63-23) = 25.(-86) = -2150 Bài 98 (SGK) Bài 98 (SGK) GV cho 2 HS lên bảng trình bày lời giải a, (-125).(-13).(-a) = (-125).(-13).(-8) = [(-125). (-8)] .(-13) = -130000 GV cho HS nêu cách giải b, (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5). 20 = (-120).20 = -2400 GV cho HS nhận xét lời giải Bài 99 (SGK) Bài 99 (SGK) GV treo bảng phụ và cho HS lên bảng điền vào chỗ trống HS lên bảng điền vào chỗ trống Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà (3 phút) Xem lại lời giải các bài tập, ôn lại về ớc và bội của số tự nhiên Làm bài tập 100 (SGK), 142,143, 144, 145 (SBT) Học sinh khá giỏi làm bài 147, 148 (SBT)
Tài liệu đính kèm: