I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu được 1 tập hợp có thể có 1phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm tập hợp bằng nhau
- Kỹ năng: Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp là tập hợp con, biết viết 1 vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và
- Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, phấn màu.
- HS: Đọc trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: /
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 13 và nhỏ hơn hoặc bằng 17 bằng hai cách và cho biết tập hợp A gồm bao nhiêu phần tử?
Trường THCS Hồ Thầu GV: Hoàng Đình Mạnh Ngày soạn: 27/08/2009 Ngày giảng: 31/08/2009 Tuần : 2 Tiết 4: Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu được 1 tập hợp có thể có 1phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm tập hợp bằng nhau Kỹ năng: Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp là tập hợp con, biết viết 1 vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu è và ặ Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ẻ và ẽ. Chuẩn bị: GV: Giáo án, phấn màu. HS: Đọc trước bài Tiến trình dạy học: ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: / Kiểm tra bài cũ: Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 13 và nhỏ hơn hoặc bằng 17 bằng hai cách và cho biết tập hợp A gồm bao nhiêu phần tử? Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu số phần tử của tập hợp Viết các VD trên bảng ? Tìm số phần tử của các tập hợp A,B,C,N. ? Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? ? Đọc và thực hiện ?1 Gọi HS khác nhận xét sửa sai. GV chốt ? Vận dụng làm ?2 Hướng dẫn GV nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x+5=2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng ?Thế nào là tập hợp rỗng. GV giới thiệu kí hiệu tập hợp rỗng. Chốt: - Vận dụng làm bài tập 17/SGK tr13 Học sinh trả lời Một tập hợp có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử. Bài tập ?1 Tập hợp D có 1 phần tử; tập hợp E có 2 phần tử; tập hợp Hạnh có 11 phần tử ?2: Không tìm được số thỏa mãn. - Trả lời: HS khác nhận xét Đọc chú ý SGK - Thực hiện - Nhận xét, sửa sai - Ghi vở 1. Số phần tử của tập hợp. VD: Cho các tập hợp - Tập hợp A có một phần tử, tập hợp B có hai phần tử, tập hợp C có 100 phần tử, tập hợp N có vô số phần tử. * Chú ý: tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu: ặ Bài 17/13: a/ A={xẻN/xÊ20} tập hợp A có 21 phần tử b/ B=ặ Tập hợp B không có phần tử. Hoạt động 2: Tập hợp con. GV viết 2 tập hợp M, N lên bảng. Cho học sinh nhận xét. ? Các phần tử của tập hợp M có gì giống và khác tập hợp N. GV giới thiệu kí hiệu, cách đọc. Minh họa tập hợp con bằng hình vẽ Củng cố: cho tập hợp M={a,b,c}. viết tất cả các tập hợp con của M có 1 phần tử. Chốt: kí hiệu ẻ và ẽ diễn tả mối quan hệ giữa phần tử với tập hợp, còn kí hiệu è diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp. GV giới thiệu 2 tập hợp bằng nhau. - Học sinh nhận xét - Các phần tử của tập hợp M đều có trong tập hợp N - HS làm ?3 - Nhận xét cách biểu diễn của bạn - Đọc chú ý 2. Tập hợp con. Ví Dụ: Cho 2 tập hợp M={1; a}; N={1;a;2;b} Nxét: mọi phần tử của M đều thuộc N Ta gọi tập hợp M là tập hợp con của tập hợp N Kí hiệu : M è N M N * Chú ý : SGK Củng cố luyện tập. Học sinh nắm được số phần tử của một tập hợp; tập hợp rỗng; tập hợp con; tập hợp bằng nhau; sử dụng chính xác các kí hiệu ẻ,ẽ,è Luyện tập bài tập 20/SGK tr 13 Hướng dẫn dặn dò. - Học bài theo SGK và vở ghi. - Bài tập : 16;18;19/13 Hướng dẫn bài tập: kiệt kê các phần tử của tập hợp tìm số phần tử của tập hợp. - Chuẩn bị bài khó, tiết sau “ luyện tập ”
Tài liệu đính kèm: