I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN.
2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể.
+ HS biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài tập thực tế đơn giản.
3. Thái độ: + Rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: + Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề
+ Bảng phụ, sgk, sbt.
2. Học sinh: Sgk , sbt, học bài và làm bài đày đủ.
Ngày soạn:. Ngày giảng: Tiết 36: luyện tập 2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. + HS biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài tập thực tế đơn giản. 3. Thái độ: + Rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: + Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề + Bảng phụ, sgk, sbt. 2. Học sinh: Sgk , sbt, học bài và làm bài đày đủ. III. Tiến trình dạy học: 1 . Tổ chức : 6B / 6C / 2.Kiểm tra bài cũ - HS1: + Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. + Chữa bài tập 189 (SBT). - HS2: + So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? - Hai HS lên bảng. Bài 189: ĐSố: a = 1386. 3. Bài mới : ĐVĐ: Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số BT Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập - Yêu cầu HS làm bài tập 156 SGK. - Yêu cầu HS làm bài tập 193 SBT. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày. - GV nhận xét, sửa sai, chốt lại. - GV hướng dẫn HS phân tích bài 157 SGK. Bài 158 SGK. - So sánh bài 158 với bài 157 khác nhau như thế nào ? - Yêu cầu HS phân tích để giải bài tập. - Yêu cầu HS làm bài 195 . - Yêu cầu 2 HS đọc và tóm tắt đề bài. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - GV kiểm tra, cho điểm nhóm làm bài tốt. 1: Luyện tập Bài 156:sgK Hai HS lên bảng: x 12 ; x 21 ; x 28. ị x ẻ BC (12; 21; 28) BCNN (12; 21; 28) = 84 ị BC (12; 21; 84) = {0; 84; ...} vì 150 < x < 300 ị x ẻ {168; 252}. Bài 193 :SBT 63 = 32. 7 35 = 5. 7 105 = 3. 5. 7 ị BCNN (63;35;105) = 32. 5. 7 = 315. Bài 157 SGK: Sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhật: a là BCNN (10 ; 12). 10 = 2. 5 12 = 22. 3 ị BCNN (10; 12) = 22. 3. 5 = 60. Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật. Bài 158: sgk Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 200. Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a, ta có a ẻ BC (8, 9) và 100 a 200. Vì 8 và 9 là hai nguyên tố cùng nhau ị BCNN (8; 9) = 8 . 9 = 72. Mà 100 a 200 ị a = 144. Bài 195:SBT Gọi số đội viên là a (100 a 150) a - 1 phải chia hết cho 2; 3; 4; 5 ị (a - 1) ẻ BC (2; 3; 4; 5) BCNN (2; 3; 4; 5) = 60. Vì 100 a 150 ị 99 a - 1 149 Có a - 1 = 120 ị a = 121 (t/mđk) Vậy số đội viên liên đội là 121 người. 4 . Củng cố - Có thể em chưa biết - Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết SGK. – y/C HS nêu lại các bước tìm BCNN , BC của hai hay nhiều số 5 . Hướng dẫn về nhà - Ôn lại bài. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương, HS trả lời 10 câu hỏi ôn tập. - Làm bài tập 159; 160; 161 và 196; 197 SBT. - Làm đáp án đủ 10 câu và ôn tập từ câu 1 đến câu 4.
Tài liệu đính kèm: