I. MỤC TIÊU
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải bài toán chia hết
- Rèn tính cẩn thận và ý thức suy luận chặt chẽ khi giải toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
*GV: Bảng phụ ghi sẵn bài 98 sgk /39
* HS : học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5
Ngày soạn:05/10/09 Ngày giảng: Tiết 21 Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải bài toán chia hết - Rèn tính cẩn thận và ý thức suy luận chặt chẽ khi giải toán II. Chuẩn bị của GV và HS *GV: Bảng phụ ghi sẵn bài 98 sgk /39 * HS : học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV-HS ND Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (8 phút) GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 áp dụng chữa bài 94 sgk 2. Chữa bài 95 sgk Hỏi: tìm * để chia hết cho cả 2 và 5? GV cho HS dưới lớp nhận xét HS 1: Lên bảng phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Và làm bài 94 sgk => Muốn tìm số dư của các số trên khi chia cho 2 ta chỉ cần lấy chữ số tận cùng chia cho 2 và cho 5 HS 2: chữa bài 95 sgk a) * coự theồ baống 0;2;4;6;8 b) * coự theồ baống 0 hoaởc 5 HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2 : Luyện tập (32 phút) 1. Làm bài 96 sgk GV chép đề bài lên bảng và yêu cầu 2 HS lên bảng mỗi em làm một câu. HS dưới lớp làm ra vở nháp theo 2 nhóm Nhóm 1: làm câu a Nhóm 2: làm câu b HS đại diện nhóm nhận xét bài làm của bạn trên bảng và nêu lời giải của nhóm GV chia HS dưới lớp thành 2 nhóm để làm bài tập GV chốt lại: Đối với dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 dù thay dấu * ở vị trí nào cũng cần quan tâm đến chỉ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không 2. Làm bài 97 sgk GV cho HS đọc đề bài và chia nhóm Nhóm 1: ghép thành các số chia hết cho 2 Nhóm 2: ghép thành các số chia hết cho 5 HS đọc đề bài HS làm việc theo nhóm HS đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả Làm ntn để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2? Làm ntn để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 5 1. Làm bài 96 sgk a) không có chữ số nào. b) * ẻ {1;2;3;4;....9} 2. Làm bài 97 sgk Nhóm 1: Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4 đó là các số: 450, 540, 504 Nhóm 2: chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 đó là các số: 450, 540, 405 3. Làm bài 98 sgk GV đưa bảng phụ có ghi sẵn bài 98 và chia HS thành 4 nhóm (4 tổ) Yêu cầu một nhóm cử đại diện lên trình bày đáp án, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. Hãy sửa các lỗi sai thành câu đúng 3. Làm bài 98 sgk a) ẹ b) S c) ẹ d) S 4. Làm bài 99 sgk GV gợi ý cách giải HS đọc đề bài, suy nghĩ cách làm - Số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau viết như thế nào? HS: số cần tìm có dạng - Số cần tìm thoả mãn điều kiện gì ? HS : số đó và chia 5 dư 3 - Vậy số a có thể là các chữ số nào? HS : a có thể bằng 2; 4; 6; 8 =>số cần tìm ? HS số cần tìm là 88 4. Làm bài 99 sgk Số cần tìm có dạng Số đó và chia 5 dư 3 a có thể bằng 2; 4; 6; 8 => a=8 => số cần tìm là 88 5. làm bài 100 sgk GV ghi tóm tắt đề bài lên bảng n= abbc và a,b,c ẻ {1;5;8} HS đọc đề bài HS trả lời 5. làm bài 100 sgk Vì => Mà c ẻ {1;5;8}=> c = 5 => a = 1 (vỡ chửa coự naờm 8 nghỡn) b = 8 Vậy ô tô ra đời năm 1885 Hoạt động 3 : Củng cố: (3ph) Để giải các dạng bài tập hôm nay các em phải ghi nhớ kiến thức nào? GV nêu lại các dạng bài tập đã luyện trong giờ học hôm nay và chốt lại cách giải Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Xem lại lời giải các bài tập đã chữa và nêu lại cách giải - Làm bài tập 124, 129, 128, 130, 131 sbt - Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Tài liệu đính kèm: