Giáo án Số học 6 - Tiết 20, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học 6 - Tiết 20, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU

- Về kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.

- Về kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5

- Về thái độ: Rèn cho HS tính chính xác trong khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

*GV:

* HS : Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 đã học ở tiểu học

 

doc 2 trang Người đăng vanady Lượt xem 1113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 20, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:03/10/09
Ngày giảng:
Tiết 20
x11. Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
I. Mục tiêu 
- Về kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
- Về kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5
- Về thái độ: Rèn cho HS tính chính xác trong khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: 
* HS : Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 đã học ở tiểu học
 III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV-HS
ND
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (8 phút)
GV nêu câu hỏi 
HS1) -Phát biểu và ghi công thức tổng quát của tính chất 1
 -Các tổng, hiệu sau có chia hết cho 6 không?
a) 246 + 30 
b) 42 - 18 
c) 240 +15 +30 
HS2) -Phát biểu tính chất 2 và ghi công thức tổng quát 
 -Các tổng, hiệu sau có chia hết cho 4 không?
a) 42 + 56 
b) 600 - 14
c) 60 +13 +24 
1)
a) (240 +30) : 6
b) (42 - 18) : 6 
c) (240 +15 +30): 6
2) 
a) (42 + 56 ) : 4
b) (600 - 14) : 4
c) (60 +13 +24) : 4
Hoạt động 2 :Bài giảng
GV: ĐVĐ: Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 không ta phải đặt phép chia và xét dư. Tuy nhiên có những trường hợp không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có chia hết một số khác. Đó là nhờ vào các dấu hiệu chia hết 
1. nhận xét mở đầu (5 phút)
Gv chia nhóm theo dãy để tìm ví dụ về các số có tận cùng là 0 rồi xét xem các số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao?
HS đại diện cho nhóm lấy một số ví dụ sau đó nêu nhận xét : “các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5”
2. Dấu hiệu chia hết cho 2 ( 10 phút)
Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2? HS đáp: số 0; 2;4;6;8 
Hãy xét số n = 43*
Thay * bằng chữ số nào thì số n: 2
GV phân tích 43* = 430 + *
Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2? 
HS phát biểu kết luận 1
Thay * bằng chữ số nào thì không chia hết cho 2?
HS phát biểu kết luận 2
 Qua ví dụ trên em nào có thể phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2
Làm ?1
GV chép đề bài 
1. nhận xét mở đầu
Nhaọn xét : “Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5”
2. Dấu hiệu chia hết cho 2
GV hửụựng daón HS thửùc hieọn VD SGK vaứ ruựt ra KL1 vaứ KL2 sau ủoự ruựt ra daỏu hieọu chia heỏt cho 2
Daỏu hiệu chia hết cho 2: SGK
?1 : 328 và 1234 chia hết cho 2 còn số 1437 và 895 không chia hết cho 2
3. Dấu hiệu chia hết cho 5 (8 phút)
GV tổ chức các hoạt động tương tự như dâu shiệu chia hết cho 2
Củng có làm ?2
3. Dấu hiệu chia hết cho 5
?2
4. Luyện tập 
GV cho HS phát biểu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 . HS phát biểu miệng
GV cho HS làm miệng bài 92 sgk 
Làm bài 93 sgk 
Hãy nêu cách giải bài tập này ?
Hãy cho biết để giải bài tập này ta sử dụng tính chất gì?
BT 93 sgk
HS đứng tại chỗ trả lời miệng từng câu 
HS trả lời ta xét từng số hạng của tổng có chia hết cho 2, cho 5 hay không?
Hoạt động3 :Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
Làm bài tập 91,94,95 sgk ; 127, 128 (sbt)

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T20.doc