1.- Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
1.1./ Kiến thức
- Nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu
1.2./ Kỹ năng:
- Nhận biết được một tổng hay một hiệu có chia hết hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng hay hiệu đó .
- Biết sử dụng ký hiệu chia hết và không chia hết.
1.3./ Giáo dục
- Rèn luyện tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nêu trên.
2.- Chuẩn bị :
- Giáo viên: Sách giáo khoa , giáo án
- Học sinh: Sách giáo khoa.
3.- Phương pháp:
Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, phân tích, tổng hợp,
4.- Tiến trình dạy
4.1. On định :
Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
4.2. Kiểm tra bài cũ:
*HS1: Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0
Đáp: nếu có số tự nhiên k sao cho a = b . k
*HS2: Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b khác 0
Đáp: nếu a = b . q + r ( với q, r N và 0 < r="">< b="">
Ngày soạn://. Tiết 19 Ngày giảng://. Đ 10 . tính chất chia hết của một tổng 1.- Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 1.1./ Kiến thức - Nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu 1.2./ Kỹ năng: - Nhận biết được một tổng hay một hiệu có chia hết hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng hay hiệu đó . - Biết sử dụng ký hiệu chia hết và không chia hết. 1.3./ Giáo dục - Rèn luyện tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nêu trên. 2.- Chuẩn bị : - Giáo viên: Sách giáo khoa , giáo án - Học sinh: Sách giáo khoa. 3.- Phương pháp: Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, phân tích, tổng hợp, 4.- Tiến trình dạy 4.1. On định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số . 4.2. Kiểm tra bài cũ: *HS1: Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 Đáp: nếu có số tự nhiên k sao cho a = b . k *HS2: Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b khác 0 Đáp: nếu a = b . q + r ( với q, r ẽ N và 0 < r < b ) 4.3./ Bài mới : *Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết quan hệ chia hết giữa hai số tự nhiên. Khi xét xem một tổng có chia hết cho 1 số hay không có những trường hợp không cần tính tổng hai số mà vẫn biết tổng đó có chia hết cho 1 số hay không. Để biết được điều này chúng ta vào bài học ngày hôm nay. Hoạt động Giáo viên và Học sinh Bài ghi Hoạt động 1 : Nhắc lại về quan hệ chia hết - GV: Giữ lại phần tổng quát của HS vừa kiểm tra và giới thiệu kí hiệu ; 1. Nhắc lại về quan hệ chia hết a chia hết cho b nếu: a = b . k kí hiệu: : a chia hết cho b. : a không chia hết cho b Hoạt động 2 :Tính chất 1. - GV: yêu cầu HS làm ?1 - 2HS lên bảng làm - GV: Rút ra nhận xét gì? - HS: Nếu 2 số hạng của tổng đều chia hết cho 6 hoặc 7 thì tổng đều chia hết cho 6 hoặc 7 - GV: hãy dự đoán nếu a m và bm thì tổng (a + b) ? m - HS: (a + b) m - GV: Giới thiệu => ( Đọc là xuy ra) - GV: Em hiểu điều kiện của a; b; m - HS: a, b, m ẽ N và m khác 0 - GV: Giới thiệu cách viết a + b m hoặc (a + b) m 2. Tính chất 1 ?1 a)18 6 ; 12 6 Xét tổng (18 + 12) = 30 6 b) 49 7 và 14 7 Xét tổng (49 + 14) = 63 7 a. Nhận xét: Ví dụ: 14 7 và 21 7 => (14 + 21) 7 - GV: Tìm 3 số tự nhiên chia hết cho 4 - HS: 12; 40; 60 Xét: (40 – 12) Có chia hết cho 4? (60 – 12) Có chia hết cho 4? (12 + 40 + 60) Có chia hết cho 4? - HS: Các hiệu và tổng trên đều chia hết cho 4 - GV: Em có nhận xét gì trong trường hợp tổng hoặc hiệu có nhiều số hạng - HS: Trả lời GV ghi chú ý - HS phát biểu tính chất 1 như sgk b. Chú ý a m; b m => (a – b) m (a >= b) a m; b m; c m => (a + b + c) m c. Tính chất: sgk - 34 Củng cố: Giải thích tại sao tổng hiệu sau chia hết cho 11 (HS: trả lời tại chỗ) (33 + 22) (88 – 55) (44 + 66 + 77) - GV: Nếu cho tổng (a + b +c) m => a m; b m; c m có đúng không? cho ví dụ. - HS: Không đúng VD: (3 + 5 + 2) = 10 2 nhưng 32; 5 2 - GV: Điều ngược lại của tính chất 1 chưa chắc đúng. Tính chất 1 chỉ xuy ra 2 chiều Hoạt động 2: Tính chất 2 - GV: yêu cầu HS làm ?2 a) 74 ; 44 ; (4+7) = 11 4 b) 10 5; 12 5 ; (10 + 12) = 22 5 - HS: 2HS lên bảng làm ở dười làm vào vở - GV: Hãy dự đoán a m ; b m => (a + b) ? m a m; b m => (a + b) ? m - HS: Xuy nghĩ trả lời - GV: 7 – 4 có chia hết cho 4 không? 12 – 10 có chia hết cho 5 không? - HS: 7 – 4 4 ; 12 – 10 5 - HS: Viết tổng quát chú ý a - GV: Tìm 3 số hạng trong đó có 1 số không chia hết cho 3, xét xem tổng đó có chia hết cho 3 không? - HS: 3 3; 43; 63 => (3 + 4 + 6) = 13 3 - HS: Viết tổng quát chú ý b cũng là tính chất 2. - HS: Đọc tính chất - GV: Lưu ý trong tổng chi có 1 số hạng không chia hết thì tổng đó không chia hết 2. Tính chất 2 ?2 Nhận xét: a m ; b m => (a + b) m Chú ý a m ; b m => (a - b) m (a>b) a m; b m => (a - b) m (a>b) Tính chất: a m; b m; c m => (a +b + c ) m Củng cố: ?3 và - 2HS lên bảng thực hiện ?3 80 + 16 8 ; 80 - 16 8 ; 80 + 12 8 ; 80 – 12 8 ; 32 + 40 + 24 ∶ 8 32 + 40 +12 8 Qua ?4 em có nhận xét gì. Trong 1 tổng có 2 số hạng không chia hết cho 1 số? - HS: Trong 1 tổng có 2 số hạng không chia hết cho 1 số thì tổng vẫn có thể chia hết cho số đó - GV: Điều ngược lại của tính chất chưa chắc đã đúng ?4 a = 4 ; b = 5 ; 4 ٪ 3 ; 5 ٪ 3 màứ 4 + 5 = 9 ∶ 3 Hoạt động 3: Luyện tập Bài 83: sgk – 35 - HS: Xác định yêu cầu bài tập lên bảng thực hiện 3. Luyện tập. Bài 83: sgk - 35 a) (48 + 56) ∶ 8 b) (80 + 17 ) ٪ 8 Bài 84: sgk -35 - HS: Xác định yêu cầu bài tập lên bảng thực hiện Bài 84 sgk - 35 a) (54 - 36) ∶ 6 b) (60 – 14) ٪ 6 4.4/ Củng cố: - Qua bài này ta cần nắm được những tính chất gì? - HS: Nhắc lại tính chất 4.5/ Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc hai tính chất - BTVN: 85; 86; 87; 88; 89-sgk -36 5.- Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: