Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 43 đến 49

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 43 đến 49

A/ MỤC TIÊU

ã HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.

ã Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.

ã HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.

B/ CHUẨN BỊ

ã GV: Trục số

ã HS: Trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

C/ TIẾN TRÌNH LEÂN LễÙP

 1. oồn ủũnh

 2. ktbc

GV nêu câu hỏi kiểm tra:

- HS 1: - Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số.

- Nêu các nhân xét về so sánh hai số nguyên.

- Chữa bài tập 28 trang 58 SBT.

- HS 2: - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?

- Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.

Chữa bài tập 29 trang 58 SBT. Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi và chữa bài tập.

- HS 1: trả lời câu hỏi trước, chữa bài tập sau

Bài 28 SBT : điền dấu “+” hoặc “-” để được kết quả đúng:

+3 > 0; 0> -13

-25 < -9;="" +5=""><>

-25 < 9;="" -=""><>

- HS 2 Chữa bài tập trước, trả lời câu

hỏi sau:

- HS ở lớp nhận xét bài làm của bạn

 

doc 24 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 43 đến 49", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 15 Ngày soạn:
Tieỏt 43 Ngày dạy:
Đ3. thứ tự trong tập hợp các số nguyên
A Mục tiêu
HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Rèn luyện tính chính xác cho HS khi áp dụng quy tắc
B Chuẩn bị 
GV: + Mô hình 1 trục số nằm ngang
+ Bảng phụ ghi chú ý (trang 71), nhận xét (trang 72)
và bài tập “Đúng Sai”
HS: + Hình vẽ 1 trục số nằm ngang
C Tiến trình LEÂN LễÙP
 1. oồn ủũnh
 2. ktbc
 3 baứi mụựi
HĐGV
HĐHS
2/ giá trị tuyệt đối của một số nguyên
GV hỏi: Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì?
 Điểm (-3), điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị.
- GV yêu cầu HS trả lời
?3
GV trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK).
Ký hiệu: 
Ví dụ : 
 = 0
GV yêu cầu HS làm
?4
viết dưới
dạng ký hiệu
Qua các ví dụ hãu rút ra nhận xét. GTTĐ
GTTĐ của số nguyên dương là gì
GTTĐ của số nguyên âm là gì
GTTĐ của hai số đối nhau như thế nào?
So sánh : (-5) và (-3)
So sánh và 
Rút ra nhận xét: Trong hai số âm, số lớn hơn GTTĐ như thế nào?
của số 0 là gì?
Bài 18 trang 73 SGK:
a) Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không?
GV vẽ trục số để giải thích rõ, và dùng nó để giải các phần của bài 18.
Bài 19 trang 73 SGK:
Điền dấu “+” hoặc “ – ” vào chỗ trống để được kết quả đúng (SGK)
.
Bài 21 trang 73 SGK
Tìm số đối của mỗi số nguyên sau:
-4; 6; ; 4 và thêm số : 0
+ Nhắc lại: thế nào là hai số đối nhau?
2/ giá trị tuyệt đối của một số nguyên
HS: Trên trục số 2 số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của điểm 0.
Điểm (-3), điểm 3 cách điểm 0 3 đơn vị.
 HS trả lời
?3
HS nghe và nhắc lại khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
HS : 
HS rút ra:
GTTĐ của số 0 là số 0.
GTTĐ của số nguyên dương là chính nó.
GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó.
GTTĐ của hai số đối nhau thì bằng
nhau.
Trong hai số nguyên âm số lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn.
HS làm bài 18 trang 73.
Số a chắc chắn là số nguyên dương.
Không, số b có thể là số dương (1;2) hoặc số 0
Không, số c có thể là 0
Chắc chắn
HS làm bài 19 trang 73.
a) 0 < +2 b) -15 < 0
c) -10 < - 6 d) +3 < +9
 -10 < +6 -3 < +9
-4 có số đối là +4
6 có số đối là -6
 có số đối là -5
có số đối là-3
4 có số đối là -4
0 có số đối là 0
D / củng cố
GV: Trên trục số nằm ngang , số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi noà? Cho ví dụ.
So sánh (-1000) và (+2)
GV:
Thế nào là GTTĐ của hai số nguyên a?
Nêu các nhận xét về GTTĐ của một số. Cho
GV yêu cầu HS làm bài tập 15 trang 73 SGK.
GV giới thiệu “ có thể coi mỗi số nguyên gồm hai phần: Phần dấu và phần số. Phần số chính là GTTĐ của nó”
HS trả lời
Cho hai HS lấy ví dụ.
(-10000) < (+2)
HS trình bày như SGK.
HS lấy ví dụ minh hoạ các nhận xét.
HS làm bài tập 15 trang 73 SGK.
Đ/ Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà 
Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên,cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Bài tập số 25 trang 57, 58 SBT.
Tuần 15 Ngày soạn:
Tiết 44 Ngày dạy:
Đ4. Cộng hai số nguyên cùng dấu
A/ Mục tiêu
HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.
Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
B/ Chuẩn bị 
GV: Trục số
HS: Trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
C/ Tiến trình LEÂN LễÙP
 1. oồn ủũnh
 2. ktbc
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS 1: - Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số.
Nêu các nhân xét về so sánh hai số nguyên.
Chữa bài tập 28 trang 58 SBT.
HS 2: - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
Chữa bài tập 29 trang 58 SBT.
Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi và chữa bài tập.
HS 1: trả lời câu hỏi trước, chữa bài tập sau
Bài 28 SBT : điền dấu “+” hoặc “-” để được kết quả đúng:
+3 > 0; 0> -13
-25 < -9; +5 < +8
-25 < 9; - 5< +8
- HS 2 Chữa bài tập trước, trả lời câu
hỏi sau:
- HS ở lớp nhận xét bài làm của bạn
 3 baứi mụi
HĐGV
HĐHS
1) Cộng hai số nguyên dương.
Ví dụ (+4) + (+2) =
Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không.
áp dụng: (+425) + (+150) = ?
(làm ở phần bảng nháp)
Minh hoạ trên trục số: GV thực hành trên trục số : (+4) + (+2)
+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4
+ Di chuyển con chạy về bên phải 2 đơn vị tới điểm 6.
Vậy (+4) + (+2) =(+6)
2) Cộng hai số nguyên âm.
GV: ở các bài trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của một đại lượng như: tăng và giảm, lên cao và xuống thấp.
Thí dụ: Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng – 30C
Khi số tiền giảm 10000 đ, ta có thể nói số tiền tăng – 10000 đ .
Ví dụ 1: (SGK)
Tóm tắt: Nhiệt độ buổi trưa -30 C, buổi chiều nhiệt độ giảm 20C.
Tính nhiệt độ buổi chiều?
GV: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể coi là nhiệ độ tăng như thế nào?
Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mát-xcơ-va ta phải làm thế nào?
Hãy thực hiện phép dộng bằng trục số, GV hướng dẫn:
+ Di chuyển con chạy từ 0 đến điểm (-3)
+ Để cộng với (-2), ta di chuyển tiếp con chạy về bên trái 2 đơn vị, khi đó con chạy đến điểm nào?
GV đưa hình 45 trang 74 lên trình bày lại.
Vậy: (-3) + (-2) = -5
áp dụng trên trục số:
(-4) + (-5) = (-9).
Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào?
Yêu cầu HS tính và so sánh
và 
Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
Quy tắc (SGK)
GV chú ý tách quy tắc thành hai bước:
+ Cộng hai giá trị tuyệt đối
+ Đặt dấu “ - ” đằng trước
Ví dụ:
(-17) + (-54) + -(17 + 54) = -71
Cho HS làm
?2
1) Cộng hai số nguyên dương
(+4) + (+2) = 4+ 2= 6
(+425) + (+150) = 425 + 150 = 575
áp dụng: cộng trên trục số
(+3) + (+5) = (+8)
HS tóm tắt đề bài, GV ghi lên bảng
HS: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể coi là nhiệt độ tăng
(-20C)
- HS: Ta phải làm pháep cộng:
(-3) + (-2) = ?
HS quan sát và làm theo GV tại trục số của mình
Gọi một HS lên thực hành lại trên trục số trước lớp.
HS thực hiện trên trục số và cho biết kết quả
HS: Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số nguyên âm.
HS: giá trị tuyệt đối của tổng bằng tổng hai giá trị tuyệt đối.
HS: Ta phải cộng hai giá trị tuỵet đối với nhau còn dấu là dấu “ – ”
HS nêu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
- HS làm
?2
(+37) + (+81) = +118
(-23) + (-17) = -(23 + 17) = - 40
Hoạt động 4: luyện tập củng cố
GV yêu cầu HS làm bài tập 23 và 24 trang 75 SGK
GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 25 trang 75 SGK và bài 37 SBT
Yêu cầu HS nhận xét:
Cách cộng hai số nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm
Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu
HS làm cá nhân rồi gọi 2 em lên bảng làm:
Bài 23: a) 2763 + 152 = 2915
b) (-17) + (-14) = -(17 + 14) = -31
c) (-35) + (-9) = -(35 + 9) = -44
Bài 24: Một HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.
HS hoạt động nhóm .
Chữa bài tập của 2 hoặc 3 nhóm.
Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu:
+ Cộng hai giá trị tuyệt đối
+ Dấu là dấu chung
Đ/ Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà 
Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu
Bài tập số 35 đến 41 trang 58, 59 SBT và bài 26 (trang 75) SGK
Tuần 15 Ngày soạn:
Tiết 45 Ngaứy daùy:
Đ5. cộng hai số nguyên khác dấu
A/ Mục tiêu
HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu).
HS hiểu dược việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
B/ Chuẩn bị 
GV: Trục số, bảng phụ ghi các bài tập 
HS: Trục số trên giấy
 C/ Tiến trình LEÂN LễÙP
 1. oồn ủũnh
 2. ktbc
GV gọi một HS chữa bài 26 trang 75 SGK.
HS 2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm?cộng hai số nguyên dương ?
Cho ví dụ
Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Tính : 
HS 1: Sữa bài 26 SGK
Tóm tắt: nhiệt độ hiện tại – 50C.
Nhiệt độ giảm 70C.
Tính nhiệt độ sau khi giảm
Giải: ...........
(-5) + (-7) = (-12)
Vậy nhiệt độ sau khi giảm là (-120C)
- HS ở lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn
 3 baứi mụựi
HĐGV
HĐHS
1) Ví dụ
- GV nêu ví dụ trang 75 SGK yêu cầu HS tóm tắt đề bài
Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu, ta làm thế nào?
Gợi ý: Nhiệt độ giảm 50C, có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C?
Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính.
Giải thích cách làm.
GV đưa hình 46 lên giải thích lại.
Ghi lại bài làm:
(+3) + (-5) = (-2)
Và câu trả lời
Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và giá trị tuyệt đối của tổng? So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của hai giá trị tuyệt đối
Dấu của tổng xác định như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm
?1
, thực hiện
trên trục số
- GV yêu cầu HS làm
?2
Tìm và nhận xét kết quả
a) 3 + (-6) và 
b) (-2) + (+4) và 
2) Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
- Qua các ví dụ trên hãy cho biết: tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu?
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào?
- Đưa quy tắc lên màn hình, yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần.
Ví dụ: (- 237) + 55 = - (237 - 55) = - 218
- Cho HS làm tiếp
?3
- Cho HS làm bài tập 27 trang 76 SGK.
1) Ví dụ
Tóm tắt:
Nhiệt độ buổi sáng 30C
Chiều, nhiệt độ giảm 50C
Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
HS: 30C – 50C
Hoặc 30C + (-50C)
1 HS lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số, các HS khác làm trên trục số của mình
Giá trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối
(giá trị tuyệt đối lớn trừ giá trị tuyệt đối nhỏ).
Dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
a) 3 + (-6) = (-3)
 = 6 – 3 = 3
Vậy : 3 + (-6) = -(6 -3)
b)(-2) + (+4) = +(4 - 2)
2) Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
HS:
Tổng của hai số đối nhau bằng 0
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấucủa số có giá trị tuyệt đói lớn hơn.
HS làm ví dụ
HS làm tiếp
?3
Bài tập 27: Tính:
26 + (-6) = 20
(-75) + 50 = -25
80 +(-220) = -140
 d (-73) + 0 = -73
D củng cố
Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó.
Điền đúng, sai vào ô trống
(+7) + (-3) =(-4) ă
(-2) + (+2) = 0 ă
(-4) + (+7) = (-3) ă
(-5) +(+5) = 10 ă
Hoạt động nhóm
Làm bài tập: Tính:
a) 
b) 102 + (-120
c) So sánh: 23 + (-13)
và (-23) + 13
d) (-15) +  ... : Yêu cầu HS thực hiện phép tính:
(-12) + 12 =
25 + (-25) =
Ta nói: (-12) và 12 là hai số đối nhau.
Tương tự : 25 và (-25) cũng là hai số đối nhau.
Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ.
- GV gọi một HS đọc phần này ở SGK và ghi:
Số đối của a ký hiệu là : - a
Số đối của - a là a: -(-a) = a
Ví dụ : a = 17 thì (-a) = -17
a = -20 thì (-a) = 20
a = 0 thì (-a) = 0
- Vậy : a + (-a) = ?
- Ngược lại: Nếu có a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau?
GV ghi a + b = 0 thì a = -b
b = -a
Vậy hai số đối nhau là hai số có tổng như thế nào?
Cho HS làm
?3
Tìm tổng các số
nguyên a biết:
-3 < a < 3
1) Tính chất giao hoán
HS lấy thêm 2 ví dụ minh hoạ.
HS phát biểu: Tổng hai số nguyên không 
đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng.
HS nêu công thức.
- HS làm
?2
Vậy
HS: Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba
HS nêu công thức
(a + b) + c = a + (b + c) .
HS làm bài tập 36 SGK
126 + (-20) + 2004 + (-106)
= 126 +
= 126 + (-126) + 2004
= 0 + 2004
= 2004
(-199) + (-200) + (-201)
=
=(- 400) +(-200)
 = - 600
3) Cộng với số 0
HS: Một số cộng với số 0, kết quả bằng chính nó.
Lấy hai ví dụ minh hoạ
HS: a + 0 = a
HS thực hiện :
(-12) + 12 = 0
25 + (-25) = 0
- HS : hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
- HS lấy ví dụ
Một HS đọc to phần này trước lớp
- HS tìm các số đối của các số nguyên.
HS nêu công thức
a + (-a) = 0
- HS: Khi đó a và b là hai số đối nhau.
- HS: hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0.
- HS a = -2; -1 ; 0; 1; 2
- Tính tổng:
(-2) + (-1) + 0 + 1+ 2
= 
= 0
D củng cố 
GV: Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên ? So sánh với tính chất phép cộng só tự nhiên.
GV đưa bảng tổng hợp 4 tính chất
GV cho HS làm bài tập 38 trang 79 SGK.
HS: Nêu lại 4 tính chất và viết công thức tổng quát.
HS làm bài tập:
15 + 2 + (-3) =14
ẹ hướng dẫn về nhà 
Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên.
Bài tập số 37, 39, 40, 42, 42 trang 79 SGK.
Tuaàn 16 Ngày soạn:
Tieỏt 48 Ngày dạy:
luyện tập
a Mục tiêu
HS biết vận dụng cáctính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức
Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
áp dụng phép cộng số nguyên và bài tập thực tế.
Rèn luyện tính sáng tạo cho HS .
B Chuẩn bị 
GV: bảng phụ. ghi câu hỏi, bài tập 
HS: baỷng nhoựm
C Tiến trình LEÂN LễÙP
 1. oồn ủũnh
 2. ktbc
GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS 1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức.
Chữa bài tập 37 (a) trang 78 SGK.
Tính tổng các số nguyên x biết
 -4 < x < 3.
HS 2: Chữa bài tập 40 trang 79 SGK và cho biết thế nào là hai số đối nhau? Cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên ?
HS 1: Nêu 4 tính chất của phép cộng số nguyên và viết công thức của các tính chất.
Bài tập:
x = -3; -2; ... ; 1; 2.
Tính tổng:
(-3) + (-2) + ... + 0 +1 + 2
= (-3) + 
= (-3).
HS 2:
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
3.baứi mụựi
HẹGV
HẹHS
Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh.
Bài 1: (bài 60 (a)) trang 61 SBT. Tính
5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15)
=
= (-2) + (-2) + (-2)
= (-6)
Bài 62 (a) trang 61 SBT.
(-17) + 5 + 8 + 17
=
= 0 + 13
= 13
Bài 66 (a) trang 61 SBT.
Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15: 
Xác định các giá trị của x sao cho 
GV nên giới thiệu trên trục số.
Bài 2: Rút gọn biểu thức:
(bài 63 trang 61 SBT)
-11 + y + 7
x + 22 +(-14)
a + (-15) + 62
Dạng 2: Bài toán thực tế
Bài 43 trang 80 SGK.
GV đưa dề bài và hình 48 lên màn hình và giải thích hình vẽ
 - 
 10 km +
A -7km C 7km D B
a) Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào? ca nô 2 ở vị trí nào?
Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km ?
b) Câu hỏi tương tự như phần a.
Dạng 3: Đố vui
Bài 45 trang 80 SGK và bài 64 trang 61 SBT.
Bài 45 SGK: Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với nhau. Hùng nói rằng: “ Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Vân nói rằng: “ Không thể có được”
Theo bạn, ai đúng? Cho ví dụ
Bài 64 SBT: Điền các số -1, -2, -3, -4, 5, 6, 7 vào các đường tròn ở hình 19 sao cho tổng của ba số “thẳng hàng” bất kỳ đều bằng 0.
(bài này cần gợi ý:)
+ x là một trong 7 số đã cho
+ Khi cộng cả ba hàng ta được
(-1) + (-2) + (-3) +
+ (-4) + 5 + 5 + 7 +2x
= 0 + 0 + 0 = 0
Từ đó tìm ra x và điền các số còn lại cho phù hợp.
+/ -
Dạng 4: Xử dụng máy tính bỏ túi
Chú ý: Nút dùng để đổi dấu “+” thành “-” và ngược lại, hoặc nút “-”dùng đặt “-” của số âm.
Thí dụ: 25 + (-13)
GV hướng dẫn HS các bấm nút để tìm kết quả.
Yêu cầu HS làm bài 46.
 HS làm bài tập, có thể làm nhiều cách:
+ Cộng từ trái sang phải
+ Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng.
+ Nhóm hợp lý các số hạng. Chốt lại ở cách này.
b), c) Nhóm hợp lý các số hạng.
x = -15; -14; -13; ... 0; 1; 2; ...; 14; 15
= (-15 + (-14)) + ... + 0 + 1+... + 14 + 15
= 
+ 
= 0
HS làm:
a) -4 + y
b) x + 8
c) a + 47
HS đọc đề bài 43 SGK và trả lời câu hỏi của GV.
a) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều của B),vậy hai ca nô cách nhau:
10 - 7 = 3 (km)
b) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều của B),vậy hai ca nô cách nhau:
10 + 7 = 17 (km)
HS hoạt động nhóm
HS cần xác định được:
Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng.
Ví dụ : (-5) + (-4) = -9
(-9) < (-5) và (-9) < (-4).
Bài 64 :
Tổng của mỗi bộ ba số “thẳng hàng” bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0.
Vậy: (-1) + (-2) + (-3)+ (-4) +
+ 5 + 6 + 7 + 2x = 0
Hay 8 + 2x = 0
2x = -8
 x = -4.
Từ đó suy ra: a
HS dùng máy tính theo hướng dẫn của GV.
HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK.
a) 187 + (-54) = 133
b)(-203) + 349 = 146
c) (-175) + (-213) = -388
củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên
- Làm bài tập 70 trang 62 SBT: Điền vào ô trống
x
-5
7
-2
y
3
-14
-2
x+ y
-2
-7
-4
2
7
4
+x
3
4
2
ẹ Hướng dẫn về nhà 
Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên.
Bài tập số 65, 67, 68, 69, 71 trang 61, 62 SBT.
Tuaàn 16 Ngaứy soạn:
Tieỏt 49 Ngày dạy:
Đ7.phép trừ hai số nguyên
A Mục tiêu
HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
B Chuẩn bị 
GV: bảng phụ ghi bài tập ? , quy tắc và công thức phéo trừ, ví dụ, bài tập 50 trang 82 SGK
HS: baỷng nhoựm
C Tiến trìNH LEÂN LễÙP
 1. oồn ủũnh
 2. ktbc
HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 trang 61 SBT
HS 2: Chữa bài tập 71 trang 62, SBT. Phát bieồu
các tính chất của phép cộng các số nguyeõn
Yêu cầu HS nêu rõ quy luật của từng dãy số.
Hai HS lên bảng kiểm tra
HS 1: - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên
- Chữa bài tập 65:
(-57) + 47 =(-10)
469 + (-219) = 250
195 + (-200)+ 205 = 400+ (-200)= 200
HS 2: - Chữa bài tập 71:
a) 6 ; 1 ; -4 ; -9; -14
6 + 1 + (-4) + (-9) + (-14) = -20
b) -13 ; -6; 1; 8; 15
(-13) + (-6) + 1 + 8+ 15 = 5
3.baứi mụựi
HẹGV
HẹHS
1) Hiệu của hai số nguyên
- Cho phép trừ hai số tự nhiên thực
 hiện khi nào?
Còn tập hợp Z các số nguyên , phép
trừ thực hiện khi nào ?
Bài hôm nay sẽ giải quyết.
Hãy xét các tính chất sau và rút ra nhận xét:
3 - 1 và 3 + (-1)
3 - 2 và 3 + (-2)
3 – 3 và 3 + (-3)
Tương tự, hãy làm tiếp:
3 – 4 = ? ; 3 – 5 = ?
Tương tự hãy xét ví dụ sau:
2 – 2 và 2 + (-2)
2 – 1 và 2 + (-1)
2 – 0 và 2 + 0
2 – (-1) và 2 +1
2 – (-2) và 2 + 2
Qua các ví dụ em hãy thử đề xuất: muốn trừ đi một số nguyên , ta có thể làm thế nào?
Quy tắc: SGK
a – b = a + (-b)
Ví dụ: 3 – 8 = 3 + (-8) = -5
(-3) – (-8) = (-3) + 8 =5
GVnhấn mạnh: Khi trừ một số nguyên phải giữ nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộngvới số đối của phép trừ.
GV giới thiệu nhận xét SGK:
Khi nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng (- 30C), điều đó phù hợp với quy tắc phép trừ trên đây.
2 ) Ví dụ
GV nêu ví dụ trang 82 SGK.
Ví dụ: Nhiệt độ ở Sa Pa hôm qua là 30C, hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Hỏi hôm nay nhiệt độ ở Sa Pa là bao nhiêu độ C?
GV: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thế nào?
Hãy thực hiện phép tính
Trả lời bài toán.
Cho HS làm bài tập 48 trang 82 SGK.
Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau thế nào?
GV giải thích thêm: Chính vì phép trừ trong N có khi không thực hiện được nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số nguyên luôn thực hiện được.
1) Hiệu của hai số nguyên
HS: Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện khi số bị trừ số trừ.
HS thực hiện các phép tính và rút ra nhận xét:
3 – 1 = 3 + (-1) = 2
3 – 2 = 3 + (-2) = 1
3 – 3 = 3 + (-3) = 0
Tương tự
3 – 4 = 3 + (-4) = -1
3 – 5 = 3 + (-5) = -2
Xét tiếp ví dụ phần b:
2 – 2 = 2 + (-2) = 0
2 – 1 = 2 + (-1) = 0
2 – 0 = 2 + 0 = 2
2 – (-1) = 2 +1= 3
2 – (-2) = 2 + 2 = 4
- HS: muốn trừ đi một số nguyên ta có thể cộng với số đối của nó.
- HS: Nhắc lại hai lần quy tắc trừ số nguyên.
- HS : áp dụng quy tắc vào các ví dụ:
- HS làm bài tập 47 trang 82 SGK.
2 – 7 = 2 + (-7) = -5
1 – (-2) = 1 + 2 = 3
(-3) – 4 =(-3) + (-4) = (-7)
-3 – (-4) = -3 + 4 = 1
2 ) Ví dụ
HS đọc ví dụ SGK
HS: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải lấy 30C – 40C
= 30C + (- 40C) = (-10C
HS làm bài tập:
0 – 7 = 0 + (-7) = (-7)
7 – 0 = 7 + 0 =7
a – 0 = a + 0 = a
0 –a = 0+ (-a) = -a
HS: Phép trừ số Z bao giờ cũng thực hiện được,còn phép trong N có khi không thực hiện được (ví dụ 3 – 5 không thực hiện dược trong N).
D củng cố
GV: Phát biểu quy tắc trừ sô nguyên? Nêu công thức.
GV cho HS làm bài tập 77 trang 63 SBT: Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính kết quả (nếu có thể)
(-28) – (-32)
50 – (-21)
(-45) – 30
x – 80
7 – a
(-25) – (- a)
GV cho HS làm bài tập 50 trang 82 SGK.
Hướng dẫn toàn lớp cách làm dòng 1 rồi cho hoạt động nhóm.
Dòng 1: kết quả là -3 vậy số bị trừ phải nhỏ hơn số trừ nên có
3 ì 2 – 9 = -3
Cột 1: kết qủa là 25.
Vậy có: 3 ì 9 – 2 = 25
HS : nêu quy tắc trừ, công thức;
a – b – a + (-b)
HS làm bài tập 77 SBT
a) (-28) – (-32) = (28) + 32 = 4
b) 50 – (-21) = 50 + 21 = 71
c) (-45) – 30 = (-45) + (-30) = - 75
x – 80 = x + (-80)
7 – a = 7 + (-a)
(-25) – (- a) = - 25 + a
HS nghe GV hướng dẫn cách làm dòng một rồi chia nhau làm cho nhóm.
3
ì
2
-
9
=
3
ì
+
-
9
+
3
ì
2
=
15
-
ì
+
2
-
9
+
3
=
-4
=
25
=
29
=
10
ẹ hướng dẫn về nhà 
 Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên.
Bài tấp số 49, 51, 52, 53 trang 82 SGK và 73, 74, 76 trang 63 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docsh6T15T162 COT.doc