I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia, Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh
- Kỹ năng: Giúp HS có kỹ năng tính nhẩm, nhanh, chính xác, khoa học
- Thái độ: Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Máy tính bỏ túi, phấn màu
- HS: Máy tính bỏ túi, nháp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: /
2. Kiểm tra bài cũ:
? Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠ 0, Viết dạng tổng quát của phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b≠0.
Trường THCS Hồ Thầu GV: Hoàng Đình Mạnh Ngày soạn: 15/09/2009 Ngày giảng: 17/09/2009 Tuần : 4 Tiết 11: Luyện tập 2. Mục tiêu: Kiến thức:HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia, Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh Kỹ năng: Giúp HS có kỹ năng tính nhẩm, nhanh, chính xác, khoa học Thái độ: Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế. Chuẩn bị: GV: Máy tính bỏ túi, phấn màu HS: Máy tính bỏ túi, nháp Tiến trình dạy học: ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: / Kiểm tra bài cũ: ? Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠ 0, Viết dạng tổng quát của phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b≠0. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập ? Nêu bài cần chữa - Yêu cầu làm việc cá nhân - Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải. - Hướng dẫn : - 3 cách tính nhẩm: 1, a.b = (a.m).(b:m) = (a:n).(b.n) 2, a:b=(a.n):(b:n) a:b=(m+n):b=m:b+n:b 3, (a+b):c=a:c + b:c ? Đọc yêu cầu của bài tập 53. Hướng dẫn phân tích bài toán - Nhận xét bài làm của HS - Chốt ? Vận dụng kiến thức nào giải bài tập trên - Nêu - Làm BT ra nháp Học sinh trình bày trên bảng - Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải. - Cả lớp hoàn thiện bài vào vở - Phân tích bài toán *Tâm mua vở loại I 21000 : 2000 = 10 dư 1000 (Vậy tối đa mua được 10 quyển) *Tâm mua vở loại II 21000 : 1500 = 14 (Quyển) - Trả lời 1. Chữa bài tập Bài tập 52/SGK tr25 a. 14.50 = (14:2).(50.2) = 7 . 100 = 700 16.25 = (16:4).(25.4) = 4 . 100 = 400 b. 2100:50 = (2100.2):(50.2) = 4200:100 = 42 c. 132 : 12 = (120+12):12 = 120:12 + 12:12 = 10 + 1 = 11 Bài tập 53/SGK tr25 a)Tâm mua vở loại I 21000 : 2000 = 10 dư 1000 (Vậy tối đa mua được 10 quyển) b) Tâm mua vở loại II 21000 : 1500 = 14 (Quyển) Hoạt động 2: Luyện tập ? Đọc đề bài ? Phân tích bài toán Hướng dẫn: ? Mỗi toa chở được bao nhiêu người? ? Cần bao nhiêu toa để chở hết 1000 người Cần bao nhiêu toa? - Chốt - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn ? Vận dụng các kiến thức nào giải bài tập tìm x - Nhận xét, sửa sai - Chốt ? Nêu yêu cầu của bài. Hướng dẫn sử dụng phép chia trên máy tính bỏ túi ? Tính vận tốc của ôtô ? Tính chiều dài của miếng đất hình chữ nhật. - Chốt kiến thức liên quan - Thực hiện yêu cầu 8 . 12 = 96 (người) 1000 : 96 10 dư 40 - Trả lời - Đọc thông tin và làm theo yêu cầu - Gọi 2 HS lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét. - Nêu - Thực hiện Vận tốc = (quãng đường) : (thời gian) Chiều dàu HCN = (diện tích) : (chiều rộng) - Nhận xét kết quả 2. Luyện tập Bài tập 54/SGK tr25 * Mỗi toa chở được số người là: 8 . 12 = 96 (người) Có : 1000 : 96 10 dư 40 Vậy cần số toa chở hết là: 11 toa + 10 Toa mỗi toa chở 96 người + 1 Toa chở 40 người Bài tập77/SBT a. x – 36:18 = 12 x – 2 = 12 x = 14 b. (x – 36): 18 = 12 x – 36 = 12 . 18 x – 36 = 216 x =216 +36 x = 252 Bài tập 55/SGK tr25 Vận tóc của ôtô là: 288 : 6 = 48 (km/h) Chiều dài của miếng đất là: 1530 : 34 = 45 (m) Củng cố . ? Qua bài các em đã ôn tập được những kiến thức nào ? Nêu dạng tổng quát của phép chia có dư, số dư có quan hệ như thế nào với số chia. Khi bào ta có phép chia hết. Hướng dẫn dặn dò. Xem lại các bài tập đã làm Làm các bài tập SBT từ 75; 76; 80; 81; 82; 83/SBT Xem trước bài học tiếp theo, chuẩn bị máy tính bỏ túi Tiết sau: “luỹ thừa với số mũ tự nhiên. nhân hai luỹ thừa cùng cơ số”
Tài liệu đính kèm: