I. MỤC TIÊU:
- HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu.
- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, bảng phụ ghi sẵn đề các bài.
- HS: Ôn tập qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc nhân dấu và nhân hai phân số đã học ở tiểu học, đọc va xem bài trước ở nhà.
Trường THCS TRẦN PHÚ - Pleiku Ngày soạn : 02/03/2011 GV : Nguyễn Hiếu Ngày dạy : 10/03/2011 PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu. - Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ ghi sẵn đề các bài. - HS: Ôn tập qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc nhân dấu và nhân hai phân số đã học ở tiểu học, đọc va xem bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi : Em hãy trình bày quy tắc dấu khi nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu. HS : Trả lời câu hỏi. Đặt vấn đề : Các em vừa nhắc lại quy tắc dấu trong phép nhân 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu. Vậy quy tắc dấu trên được áp dụng như thế nào trong phép nhân phân số thì thầy và các em tìm hiểu bài hôm nay : Phép nhân phân số. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Qui tắc. GV Phép nhân p/s các em được học ở tiểu học rồi, bạn nào nhắc lại cho thầy quy tắc nhân 2 p/s ở tiểu học? HS : Nêu quy tắc. GV : Áp dụng quy tắc bạn vừa nêu giải bài tập ?1 SGK: a)=? b) GV : Ở câu b các em thấy các phân số ban đầu và lúc sau co điều gì đặc biệt? HS : Đã được rút gọn. GV : Trước khi thực hiện phép nhân em phải rút gọn p/s(nếu có thể) về tối giản để phép tính đơn giản hơn. GV : Gọi 1 HS lên bảng trình bày. HS : Lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. GV: Qui tắc nhân hai phân số trên vẫn đúng với phân số có tử và mẫu là các số nguyên. GV: Trình bày ví dụ: Hỏi: Từ ví dụ trên, em hãy phát biểu qui tắc nhân hai phân số? HS: Phát biểu qui tắc. GV: - Gọi HS lên bảng trình bày. HS: . GV : b,d có cần điều kiện gì không ? HS : b,d 0 , (b,d ). GV : Áp dụng cho HS làm ?2, ?3 SGK. - ?2 : ?3 : . GV : Các p/s ở câu a, b có đặc điểm gì ? HS : Chưa tối giản. GV : Trước khi thực hiện phép tính ta phải làm gì ? HS : Rút gọn đưa về p/s đơn giản rồi tính. GV : Gọi 1 HS lên bảng làm ?2, nhắc cả lớp làm bài vào vở và theo dõi bài làm của bạn. GV : Phân số ở câu c/ ?3 có gì đặc biệt ? HS : Bình phương. GV : Vậy ta phải làm thế nào ? HS : Ta đưa về dạng tích của 2 p/s là GV : Gọi 1 HS lên bảng giải. HS : Lên bảng giải, cả lớp làm vào vở và theo dõi. GV : Các em đã biết cách nhân 2 p/s có tử và mẫu là các số nguyên, vậy để biết nhân 1 số nguyên với 1 p/s ta làm thế nào, thì chúng ta cùng tìm hiểu phần 2. * Hoạt động 2: Nhận xét. GV : Như ở bài phép cộng p/s ta đã biết cộng 2 số nguyên là TH riêng của phép cộng 2 p/s vì các số nguyên đều được viết dưới dạng 1 p/s có mẫu là 1. Ở phép nhân cũng vậy ta coi các số nguyên đều được viết dưới dạng 1 p/s có mẫu là 1 khi thực hiện phép tính nhân. GV: Gọi HS lên bảng thực hiện phép nhân: a) (-2). ; b) HS: Lên bảng trình bày bài, HS cả lớp làm vào nháp. GV: Từ ví dụ trên em rút ra nhận xét gì? HS: Đọc nhận xét. GV: Yêu cầu HS tính : HS : GV : Hướng dẫn HS làm ?4 SGK. Gọi 1 HS lên bảng làm. HS : Lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV : Nhận xét và sửa sai nếu có. 1. Qui tắc. ?1 SGK : a)= b) Ví dụ: + Qui tắc: SGK - Làm ?2, ?3 SGK : ?2 : ?3 : a) (-2). = b) = + Nhận xét: SGK - Làm ?4 4. Củng cố: - Nhắc lại qui tắc nhân hai phân số. - Muốn nhân một số nguyên với một phân số hay một phân số cho một số nguyên ta làm như thế nào? - Làm bài 69/36 SGK - Bài 70/37 SGK : Cách viết khác của p/s là : hay hay 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc qui tắc và công thức của phép nhân. - Làm bài 69(còn lại)/36; 71; 72 /37 SGK 6. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: