Giáo án Số học 6 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Văn Chiến

Giáo án Số học 6 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Văn Chiến

I/ MỤC TIÊU

Kiến thức : HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống

 HS nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuôc hay không thuộc một tập hợp cho trước

Kỹ năng : HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời nói của bài toán ; biết sử dụng kí hiệu ; 

 Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết 1 tập hợp

II/ CHUẨN BỊ

GV : Phấn mầu ; phiếu học tập in sẵn bài tập ; bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố

HS :

III/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1/ Ổn định : (1’)

 2/ Kiểm tra bài cũ : (5’)

Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng; sách vở.

 Giới thiệu nội dung Chương I

3/ Bài mới : 20 ph

 

doc 105 trang Người đăng vanady Lượt xem 1125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học 6 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Văn Chiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:01 	Ngày soạn:14/08/2010
Tiết ppct: 01 	Ngày dạy: 16/08/2010 
 CHƯƠNG I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
 §1 . TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP 
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức : HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống 
 HS nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuôc hay không thuộc một tập hợp cho trước 
Kỹ năng : HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời nói của bài toán ; biết sử dụng kí hiệu Î; Ï
 Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết 1 tập hợp 
II/ CHUẨN BỊ 
GV : Phấn mầu ; phiếu học tập in sẵn bài tập ; bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố
HS :
III/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1/ Ổn định : (1’) 
 2/ Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng; sách vở.
 Giới thiệu nội dung Chương I 
3/ Bài mới : 20 ph 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (5 phút) Các ví dụ 
GV. Giới thiệu các ví dụ (SGK) 
 HS. Quan sát hình 1 
GV. Chú ý phần tử của tập hợp có thể là số; chữ; đồ vật 
HS. Lấy thêm ví dụ thực tế
1. Các ví du: (SGK/4)
Hoạt động 2 : (20 ph) Cách viết và kí hiệu 
GV. Giới thiệu cách viết tập hợp (Chú ý : Khi viết phần tử của 1tập hợp không được lặp lại; thứ tự tuỳ ý 
HS. Nghe GV giới thiệu sau đó lên bảng viết các tâp hợp trong SGK
H. Nêu các phần tử thuộc tập A; không thuộc tập A biết : A={0;1;2; 3} .
HS. 0;1;2; 3 là phần tử của A; 5 không là phần tử của A 
GV. Giới thiệu kí hiệu Î hay Ï 
Củng cố :Trong cách viết sau cách nào đúng? Cách nào sai ?
Cho A={0;1;2; 3} và B={a;b; c}
a) aÎA; 2ÎA; 5ÏA; 1ÏA 
b) 3ÎB; bÎB; cÏB
a) a Î A (Sai); 5 Ï A (Đúng); 2ÎA(Đúng)
1 Ï A (Sai).(HS trả lời) .
GV. Giới thiệu cách viết tập hợp (2 cách)
(Chú ý : Cách nêu dấu hiệu đặc trưng )
HS đọc chú ý 1 
GV. Giới thiệu sơ đồ Ven (Chú ý : Không có phần tử nằm trên đường cong)
HS đọc phần trong khung
GV. Kiểm tra nhanh 
HS làm ?1và ?2 (Học nhóm)
Đại diện nhóm chữa
2. Cách viết và kí hiệụ:
(SGK/5)
A= {0;1;2;3}
B= {a;b;c}
Các số 0; 1; 2; 3 là phần tử của tập A.
Các chữ a; b; c là phần tử của tập B
Kí hiệu: 1Î A; b Î B
5 Ï A; d Ï B
¨Chú ý : SGK/5
Học thuộc phần trong khung 
?1 . 
?2 .
4/ Củngcố : ( 13 ph) 
HS. Làm tại lớp bài tập 3; 5(SGK)
GV. Phát phiếu học tập bài 1; 2; 4 
HS. Làm bài tập vào phiếu HT ; nộp 
5/ Hướng dẫn về nhà : (2 ph)
	Học kĩ phần chú ý trong SGK. 
Làm các bài tập 1 ® 8 trang 3;4(SBT)
V/ Rút kinh nghiệm:
Tuần:01 	Ngày soạn:16/08/2010
Tiết ppct: 02 	Ngày dạy: 18/08/2010 
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức : HS hiểu được tập hợp các số tự nhiên ; nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên; biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số; nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái diểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
Kỹ năng : HS phân biệt được các tập N; N*; biết sử dụng các kí hiệu £ và ³; biết viết số tự nhiên liền sau; số tự nhiên liền trước của 1 số tự nhiên .
Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu . 
II/ CHUẨN BỊ 
GV : Phấn mầu; mô hình tia số ; bảng phụ ghi đầu bài tập
HS : Ôn tập các kiến thức của lớp 5
III/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1/ Ổn định : (1’) 
 2/ Kiểm tra bài cũ : (7’) 
HS1. Cho ví dụ về tập hợp; làm bài tập 7(SBT) 
HS1. Lấy ví dụ về tập hợp; phát biểu chú ý(SGK)
Chữa bài tập 7 trang 3 (SBT).
HS2. Nêu cách viết 1 tập hợp. 
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách 
?. Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ 
Chữa bài tập 7 trang 3 (SBT).
HS2. Trả lời phần đóng khung trong SGK
Giải :
 C1: A={4;5;6;7;8;9}
 C2: A= {xÎN½3< x < 10} 
HS. Minh hoạ tập hợp 
 	 A * 9 * 7
 	 * 4 *8 * 5 
 * 6
3/ Bài mới: 20 ph 
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
Hoạt động 1 : Tập hợp N va N* 
? Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
HS. Các số 0; 1;2; 3;là các số tự nhiên 
GV. Giới thiệu tập N 
Các số 0; 1; 2; 3; là các phần tử tập hợp N
Các số 0; 1; 2; 3; là các phần tử tập hợp N 
H. Hãy cho biết các phần tử tập hợp N ?
GV. Hướng dẫn biểu diễn các số tự nhiên trên tia số và yêu cầu HS lên v.tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên. Và lưu ý điểm a 
HS. Lên bảng vẽ tia số 
GV. Giới thiệu tập hợp N* = {1;2;3;4;}
CỦNG CỐ : (Bảng phụ) 
Điền vào ô vuông các kí hiệu Î hoặc Ï cho đúng: 
12 ‹ N; ‹ N; 5 ‹ N*; 5 ‹ N; 0 ‹ N 
HS. Lên bảng làm 
12 Î N; Ï N; 5Î N; 5 Î N; 0 Ï N*; 0 Î N
1.Tập hợp N và tập N*:
N = {0; 1;2; 3;4;}
N* = {1; 2; 3; 4;}
Hoặc: N* = {xÎ N / x ¹ 0}.
Số 0 ÎN , 0 Ï N*
 | | | | | 
 0 1 2 3 4 
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
? So sánh 2 và 4 và nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số.
HS. Quan sát tia số 
Điểm 2 ở bên trái điểm 4 
GV. Giới thiệu kí hiệu ³ ; £ 
Củng cố:Viết tập hợp:
 A= {xÎ N½ 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử & biểu diễn chúng trên tia số. 
H.Xác định số liền trước,liền sau của số 7 . 
HS. Lên bảng làm A= {6; 7; 8}
HS: Số 6 , 8 . 
H.Tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau . 
HS:Số 4 có 1 số liền sau duy nhăt là số 5 .
GV. Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất.
Giới thiệu 2 số tự nhiên liên tiếp ; cho ví dụ.
HS. Lên bảng làm ?
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
* Với 2 số tự nhiên a; b bất kỳ , ta có : a b hoặc a = b ; a ³ b ; a£ b
*Điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số 
* 2 ,3 số tự nhiên liên tiếp . 
 a , a+1 , a+2.
* Số 0 là số nhỏ nhất . 
*Tập N có vô số phần tử .
?. SGK –T 7 . 
Bài 6 :
a) 18 , 100 , a + 1 ; b) 34 , 999, b – 1 . 
Bài 7:
A = { 13 14 15 }. 
B = { 0, 1 , 2 , 3 , 4 }; C = { 13 , 14 }
Bài 8 : A = { 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 } 
Bài 9 :a) 7 , 8 . b) a - 2 , a - 1 , a .
IV/ Củngcố : 
* HS làm bài 6; 7 trong SGK.Hoạt động nhóm : 8; 9 (SGK–8)
2 HS lên bảng chữa bài 6;7 (biểu diễn các p.tử của A trên tia số
Đại diện nhóm lên chữa bài 
5/ Hướng dẫn về nhà : 3 ph 
 Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi.
 Làm bài 10 (SGK–8).; 10®15 trang 4;5(SBT) 
V/ Rút kinh nghiệm:
Tuần:01 	Ngày soạn:17/08/2010
Tiết ppct: 03 	Ngày dạy: 19/08/2010 
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức : HS hiểu thế nào là hệ thập phân; phân biệt số và chữ số ; giá trị của chữ số thay đổi theo vị trí của nó trong số.
Kỹ năng : HS biết đọc và viết các số LaMã không quá 30 từ đó thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong ghi số và tính toán 
Thái độ : 
II/ CHUẨN BỊ 
GV : Bảng phụ; bảng các chữ số La Mã từ 1 đến 30
HS :
III/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1/ Ổn định : (1’) 
 2 / Kiểm tra bài cũ: 7ph 
HS1. Viết tập hợp N và N*. Làm bài 11(SBT)
HS1. Viết tâp hợp N và N*(Như SGK)
 	Bài tập 11: A = {19; 20};
 	B = {1; 2;3}; C={35 ; 36; 37 ; 38}. 
HS2. Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các số ấy trên tia số .
HS2. Tập B={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
	Hay B= {x Î N / x £ 6}
| | | | | | | 
0 1 2 3 4 5 6
3/ Bài mới : (26 ph) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Hoạt động 1 : Số và chữ số 
GV. Lấy ví dụ về 1 vài số tự nhiên. Chỉ rõ mỗi số có mấy chữ số ? 
HS. Lấy ví dụ về số tự nhiên có số các chữ số khác nhau rồi phân biệt số với chữ số 
GV. Dùng bảng phụ giới thiệu 10 chữ số 
H. Mỗi số tự nhiên có thể có bào nhiêu chữ số 
HS. 1; 2; 3;,.chữ số
GV. Nêu chú ý trong SGK về số ; chữ số ; số chục ; chữ số hàng chục bảng phụ.
HS. Đọc bảng phụ .
GV. Củng cố bài 11(SGK) 
1. Số và chữ số:
Có 10 chữ số dùng để ghi tất cả các số tự nhiên.
Chú ý : SGK –T9 
Hoạt động 2 : Hệ thập phân 
GV. Lấy ví dụ trong SGK để minh hoạ cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân. 
HS. Với số 222 = 200+20+2
 = 2 . 100 +2 . 10 + 2 
GV. Giảng kí hiệu abc 
 abc = 100a + 10b + c
2. Hệ thập phân:
?. 
 999
 987 
 Hoạt động 3 : Cách ghi số LaMã
Dùng bảng phụ giới thiệu các số LaMã trên mặt đồng hồ và giới thiệu các chữ số LaMã I; V; X. ( L, C, D , M. )
HS. Đọc các số LaMã từ 1®12.
GV. Giới thiệu cách ghi số tự nhiên trong hệ LaMã (SGK) – Dùng bảng phụ 
HS. Đọc trên bảng phụ.
HS. Lên bảng viết các số LaMã từ 1®10
3. Cách ghi số LaMã:
Hàng ngàn – hàng trăm – hàng chục – hàng đơn vị.
* Ví dụ: Số 38 viết thành 
XXXVIII . 
* Không thuận lợi như trong hệ thập phân 
4/ Củngcố : 
H. Xác định chữ số và số chục; số trăm; số ngàn trong số sau: 15328 
HS. 1532 chục ; 153trăm; 15 ngàn
Làm các bài tập 12; 13; 14; 15 (SGK)] 
5/ Hướng dẫn về nhà : (2 ph)
 Học kĩ bài 
 Làm bài tập 16;17;18;19;20;21;23 (SBT)
V/ Rút kinh nghiệm:
Tuần:02 	Ngày soạn:21/08/2010
Tiết ppct: 04 	Ngày dạy: 23/08/2010 
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
I/ MỤC TIÊU
 Kiến thức : HS hiểu số phần tử của 1 tập hợp có thể là : 0;1;nhiều; vô số . 
 Hiểu được khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp bàng nhau.
 Kỹ năng : Biết tìm số phần tử cũa 1 tập hợp; và viết các tập con của 1 tập hợp cho trước.
 Sử dụng đúng kí hiệu Î; Ì; Æ 
 Thái độ : 
II/ CHUẨN BỊ 
GV : Bảng phụ
b.HS : Ôn tập các kiến thức cũ
III/ PHƯƠNG PHÁP:
 - Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1/ Ổn định : (1’) 
2 / Kiểm tra bài cũ : 7 ph 
H. Chữa bài tập 19 .HS1. Chữa bài 19 (SBT)
H. Chữa bài 21 (SBT)340; 304; 430; 403
Hỏi thêm : Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
HS2. Chữa bài 21 (SBT)
A= {16; 27; 38; 49} có 4 phần tử ; B= {41; 82} Có 2 phần tử ; C= {59; 68} Có 2 phần tử 
3/ Bài mới: 21 ph 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Số phần tử của 1 tập hợp.
GV. Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK
?. Mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
HS. Trả lời sốphần tử của mỗi tập hợp A; B; C; N.
GV. Yêu cầu làm ?1; ?2
HS. Làm ?1 và ?2 
Không có số tự nhiên x nào để : x+ 5 = 2
Do đó tập hợp các số x như thế không có phần tử nào .
 HS. Phát biểu phần trong khung. (SGK/ 12)
GV. Giới thiệu tập hơp rỗng và kí hiệu Æ
GV. Làm bài 17 (SGK)
Học nhóm bài 17
1. Số phần tử của 1 tập hợp.
Kí hiệu: Æ - Tập hợp không có phần tử nào .
Chú ý : Æ khác {Æ}
Học thuộc phần trong khung (SGK /12)
Hoạt động 2 : Tập hợp con
GV. Dùng bảng phụ cho sơ đồ sau 
 F
 E
 * c 
 * x * y * d
?. Hãy viết tập hợp E và F . Nêu nhận xét về các phần tử của tập E và F?
HS. Lên bảng viết 2 tập hợp E và F
HS: Mọi phần tử của E đều thuộc F
GV. Mọi phần tử của tập E đều thuộc tập hợp F. 
?. Khi nào tập hợp A là con tập hợp B? 
HS. Tập A là con tập B nếu mọi phần tử của A đều thuộc B 
GV. Giới thiệu kí hiệu Ì và É. 
Củng cố : Bảng phụ 
Cho A={x; y; m}. Trong cach viết sau cách nào đúng - sai 
A. m Ï A ;B. 0Î A ;C. x Ì A ;
 D. {x;y} Î A ;E. {x} Ì A ;F. y ÎA
Câu sai: A; B; C; D
Câu đúng : E; F
GV. Giới thiệu 2 tập hợp bằng nhau. 
2. Tập hợp con:
E ={x; y}
F = {x; y; c; d}
E Ì F
* Học thuộc p ... S trình bày các bước thực hiện.
HS: - Áp dụng qui tắc dấu ngoặc;
- Thay đổi vị trí các số hạng, 
- Nhóm các số hạng và tính.
Bài 91/65 SBT:
GV: Cho HS hoạt động nhóm, yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày lời giải.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
* Hoạt động 3: (10’) Dạng bỏ dầu ngoặc, rồi tính.
Bài 60/85 SGK:
GV: Gọi hai HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
HS: - Áp dụng qui tắc dấu ngoặc.
- Thay đổi vị trí số hạng.
- Nhóm các số hạng và tính.
Bài 92/65 SBT:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày các bước thực hiện.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
Bài 58/85 SGK:
Đơn giản biểu thức:
a) x + 22 + (-14) + 52 = x + 22 - 14 + 52
 = x + (22 - 14 + 52) = x + 60
 b) (-90) - (p + 10) + 100 = - 90 - p - 10 + 100
 = - p + (- 90 - 10 + 100) = - p
Bài 90/65 SBT:
Đơn giản biểu thức:
a) x + 25 + (-17) + 63
 = x + (25 - 17 + 63) = x + 71
b) (-75) - (p + 20) + 95= -75 - p - 20 + 95
 = - p + (- 75 - 20 + 95) = - p
Bài 59/85 SGK:
Tính nhanh tổng sau:
a) (2736 - 75) - 2736 = 2736 - 75 - 2736
 = (2736 - 2736) - 75 = -75
b) (-2002) - (57 - 2002) = - 2002 - 57 + 2002
 = (2002 - 2002) - 57 = - 57
Bài 91/65 SBT: Tính nhanh:
a) (5674 - 97) - 5674= 5674 - 97 - 5674
 = (5674 - 5674) - 97 = - 97
b) (-1075) - (29 - 1075) = - 1075 - 29 + 1075
 = (1075 - 1075) - 29 = - 29
Bài 60/85 SGK:
a) (27 + 65) + (346 - 27- 65)
 = 27 + 65 + 346 - 27 - 65
 = (27-27)+(65-65) + 346 = 346
b) (42 - 69 +17) - (42 + 17)
 = 42 - 69 + 17 - 42 - 17
 = (42-42) + (17-17) - 69 = - 69
Bài 92/65 SBT:
a) (18 + 29) + (158 - 18 -29)
 = 18 + 29 + 158 - 18 - 29
 = (18-18) + (29-29) + 158 = 158
 b) (13 - 135 + 49) - (13 + 49)
 = 13 - 135 + 49 - 13 - 49
 = (13 - 13) + (49 - 49) - 135 = - 135
4. Củng cố: (7’) Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
	+ Ôn lại qui tắc dấu ngoặc.
	+ Cách biến đổi các số hạng trong một tổng.
	+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.
	+ Ôn lại phần lý thuyết và bài tập trong chương I; lý thuyết và bài tập trong chương II từ bài “Làm quen với số nguyên âm” đến bài “Qui tắc dấu ngoặc” để chuẩn bị tiết 55 - 56 ôn tập thi học kỳ I.
* Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................
Tuaàn:17 	Ngaøy soaïn: 14/12/2009
Tieát: 53 	Ngaøy daïy: 16/12/2009 
ÔN TẬP HỌC KỲ I
=================
I. MỤC TIÊU:
	- Ôn tập các kiến thức về tập hợp, các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, phép trừ số tự nhiên.
	- Ôn tập các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
	- Ôn tập các kiến thức về nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
	- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức trên và giải thành thạo các bài toán. Rèn luyện khả năng hệ thống hóa kiến thức cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
	- Hệ thống câu hỏi ôn tập; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề	
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( ’)
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (38’)
GV: Nêu các câu hỏi yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
Câu 1: Có mấy cách viết tập hợp?
Câu 2: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
Câu 3: Viết tập hợp N, N*? Cho biết mối quan hệ giữa hai tập hợp trên?
HS: Trả lời các câu hỏi trên.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
Bài 1: 
a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 15 theo hai cách.
b) Cho B = {x N/ 8 < x < 13}. Hãy biểu diễn các phần tử của tập hợp A ∩ B trên tia số.
c) Điền ký hiệu , , vào ô vuông:
8 A ; 14 B ; {10;11} A ; A B
Câu 4: Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì?
Câu 5: Nêu điều kiện để có phép trừ a - b; thương a : b?
Câu 6: Nêu dạng tổng quát của phép nhân, phép chia hai lũy thừa cùng cơ số?
HS: Trả lời.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài và nêu các bước thực hiện.
Bài 2: Tính:
a) 23 . 24 + 23 . 76
b) 80 - (4 . 52 - 3 . 23)
c) 900 - {50 . [(20 - 8) : 2 + 4]}
HS: Lên bảng thực hiện.
Câu 7: Nêu các tính chất chia hết của một tổng.
Câu 8: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ?
Bài tập 3: Điền chữ số vào dấu * để số 45*
a) Chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9
b) Chia hết cho cả 2 và 5.
c) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
Câu 9: Thế nào là số nguyên tố? hợp số? 
Phân tích một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố?
Bài tập 4: Không tính, xét xem các biểu thức sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 5 . 7 . 11 + 13 . 7 . 19
b) 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7
c) 423 + 1422
d) 1998 - 1333
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm
Câu 10: x ƯC của a, b, c ; và
 x BC của a, b, c khi nào ?
Câu 11: Thế nào là ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số?
Bài tập 5: Cho a = 30 ; b = 84
a) Tìm ƯCLN (a, b) ; ƯC (a, b)
b) Tìm BCNN (a, b) ; BC (a, b)
Câu1:Có mấy cách viết tập hợp?
Câu 2: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
Câu 3: Viết tập hợp N, N*? Cho biết mối quan hệ giữa hai tập hợp trên?
Bài tập1:
a) A = {8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}
A = { x N/ 7 < x < 15}
b) A ∩ B = {9; 10; 11; 12}
c) 8 A ; 14 B; 
{10;11} A ; A B
Câu 4: Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì?
Câu 5: Nêu điều kiện để có phép trừ a - b; thương a : b?
Câu 6: Nêu dạng tổng quát của phép nhân, phép chia hai lũy thừa cùng cơ số?
Câu 7: Nêu các tính chất chia hết của một tổng.
Câu 8: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ?
Bài 2: Tính:
a) 23 . 24 + 23 . 76
= 8 . 24 + 8 . 76
= 8. (24 + 76) = 8 . 100 = 800
b) 80 - (4 . 52 - 3 . 23)
= 80- (4 . 25 - 3 . 8)
= 80 - ( 100 - 24) = 80 – 76 = 4
c) 900 - {50 . [(20 - 8) : 2 + 4]}
= 900 – { 50 . [ 16 : 2 + 4 ]}
= 900 – {50 . [ 8 + 4]}
= 900 – { 50 . 12}
= 900 – 600 = 300
Bài tập 3: 
Điền chữ số vào dấu * để số 45*
a) Chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9
b) Chia hết cho cả 2 và 5.
c) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
Câu 9: Thế nào là số nguyên tố? hợp số? 
Bài tập 4: 
Không tính, xét xem các biểu thức sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 5 . 7 . 11 + 13 . 7 . 19
b) 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7
c) 423 + 1422
d) 1998 - 1333
Câu 10: x ƯC của a, b, c 
 x BC của a, b, c khi nào ?
Câu 11: Thế nào là ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số?
Bài tập 5: Cho a = 30 ; b = 84
a) Tìm ƯCLN (a, b); ƯC (a, b)
b) Tìm BCNN (a, b) ; BC (a, b)
4. Củng cố: (5’) Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
	+ Xem lại các bài tập đã giải
	+ Ôn lại kiến thức đã học về ƯVLN , BCNN. Vận dụng vào các bài toán thực tế.
	+ Ôn lại kiến thức về số nguyên, cộng, trừ số nguyên; qui tắc bỏ dấu ngoặc đã học.
6. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................	
Tuaàn:17 	Ngaøy soaïn:15/12/2009
Tieát: 54 	Ngaøy daïy: 17/12/2009 
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)
==================
I. MỤC TIÊU:
	+ Ôn lại các kiến thức đã học về:
	- Tập hợp số nguyên; giá trị tuyệt đối của số nguyên a; qui tắc tìm giá trị tuyệt đối.
	- Các tính chất của phép cộng các số nguyên; qui tắc trừ hai số nguyên.
	- Qui tắc bỏ dấu ngoặc.
	+ Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học áp dụng vào bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
	- Hệ thống câu hỏi ôn tập.
	- Bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề	
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( ’)
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (38’)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. 
Bài 1:
Theo đề bài: Số sách phải là gì của 6; 8; 15?
HS: Số sách là bội chung của 6; 8; 15
GV: Cho HS hoạt động nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Bài 2: 
Theo đề bài: Số tổ phải là gì của 42 và 60?
HS: Số tổ là ước chung của 42 và 60.
HS: Hoạt động nhóm giải bài tập trên.
GV: Nêu các câu hỏi, yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
Câu 1: Viết tập hợp Z các số nguyên? Cho biết mối quan hệ giữa các tập hợp N, N*, Z.
Câu 2: Giá trị tuyệt đối của a là gì? Nêu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của a, số nguyên âm, số nguyên dương?
Câu 3: Nêu qui tắc công hai số nguyên cùng dấu dương, âm?
Câu 4: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác
 dấu?
Câu 5: Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.
Câu 6: Nêu qui tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b? Nêu công thứa tổng quát.
Câu 7: Nêu qui tắc bỏ dấu ngoặc?
HS: Trả lời.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập. Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày.
Bài tập 3: Tính:
1) (-25) + (-5) ; 2) (-25) + 5
3) 62 - ç- 82 ç ; 4) (-125) + ç55 ç
5) (-15) – 17 ; 6) (-4) – (5 - 9)
Bài 4: Bỏ dấu ngoặc rồi tính.
1) (8576 - 535) – 8576
2) (535 - 135) – (535 + 265)
3) 147 – (-23 + 147)
Bài 5: Tìm số tự nhiên x biết:
1) -15 + x = - 4 2) 35 – x = -12 – 3
3) çx ç= 11 (x > 0) 4) çx ç= 13 (x < 0)
5) 11x – 7x + x = 325
Bài 1: Một số sách khi xếp thành từng bó, mỗi bó 6 quyển, 8 quyển hoặc 15 quyển để vừa đủ. Tính số sách đó. Biết rằng số sách trong khoảng từ 200 đến 300 quyển?
Bài 2: Một lớp học gồm 42 nam và 60 nữ, chia thành các tổ sao cho số nam và số nữ mỗi tổ đều bằng nhau. Có thể chia lớp đó nhiều nhất thành bao nhiêu tổ để số nam và số nữ được chia đều cho các tổ?
Câu 1: Viết tập hợp Z các số nguyên? Cho biết mối quan hệ giữa các tập hợp N, N*, Z.
Câu 2: Giá trị tuyệt đối của a là 
gì? Nêu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của a, số nguyên âm, số nguyên dương?
Câu 3: Nêu qui tắc công hai số nguyên cùng dấu dương, âm?
Câu 4: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
Câu 5: Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.
Câu 6: Nêu qui tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b? Nêu công thứa tổng quát.
Câu 7: Nêu qui tắc bỏ dấu ngoặc? 
Bài tập 3: Tính:
1/ (-25) + (-5) 
 2/ (-25) + 5
3/ 62 - ç- 82 ç 
4/ (-125) + ç55 ç
5/ (-15) - 17 
6/ (-4) - (5 - 9)
Bài 4: Bỏ dấu ngoặc rồi tính.
1) (8576 - 535) – 8576
2) (535 - 135) – (535 + 265)
3) 147 – (-23 + 147)
Bài 5: Tìm số tự nhiên x biết:
4. Củng cố: (5’) Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
	+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.
	+ Ôn kỹ các kiến thức đã học. Chuẩn bị thi Học kỳ I.
6. Rút kinh nghiệm:
.
a & b

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6-CHIEN.doc