Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập (bản 4 cột)

Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập (bản 4 cột)

Hoạt động Giáo viên

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

-HS 1 : Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên.

Làm BT : Tìm tổng các số nguyên x, biết :

 - 5 < x=""><>

-HS 2 : Giải BT 39 SGK trang 79 : Tính

a) 1+(-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)

b) (-2) + 4 + (-6) + 8 + (-10) + 12

3. Dạy bài mới :

-BT 41, SGK trang 79 :

Tính :

a) (-38) + 28

b) 273 + (-123)

c) 99 + (-100) + 101

-Gọi 3 hs giải.

-BT 42, SGK trang 79 :

Tính nhanh :

a) 217 + [43 + (-217) + (-23)]

b) Tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.

-BT 43, SGK trang 79 :

-Gọi hs đọc to BT 42, tóm tắt bài toán.

-GV giải thích và vẽ hình, hướng dẫn chiều dương, chiều âm.

-Gọi hs trình bày bảng.

4. Củng cố :

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập (bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16	Ngày soạn :
Tiết 48	Ngày dạy :
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức : HS biết vận dụng tính chất phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức. 
	2. Kỹ năng : Tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế, phát biểu tư duy sáng tạo của học sinh.
	3. Thái độ : Vận dụng qui tắc, nhận biết dạng, áp dụng giải giải nhanh bài tập.
II. Chuẩn bị :
	-GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.
	-HS : Chuẩn bị BT trước ở nhà.
III. Hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
12’
10’
9’
13’
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
-HS 1 : Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên.
Làm BT : Tìm tổng các số nguyên x, biết :
 - 5 < x < 6
-HS 2 : Giải BT 39 SGK trang 79 : Tính 
a) 1+(-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)
b) (-2) + 4 + (-6) + 8 + (-10) + 12
3. Dạy bài mới : 
-BT 41, SGK trang 79 :
Tính :
a) (-38) + 28
b) 273 + (-123)
c) 99 + (-100) + 101
-Gọi 3 hs giải.
-BT 42, SGK trang 79 :
Tính nhanh :
a) 217 + [43 + (-217) + (-23)]
b) Tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10. 
-BT 43, SGK trang 79 :
-Gọi hs đọc to BT 42, tóm tắt bài toán.
-GV giải thích và vẽ hình, hướng dẫn chiều dương, chiều âm.
-Gọi hs trình bày bảng.
4. Củng cố : 
-Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên như SGK.
x -4; -3 ; -2 ; -1 ; 0; 1; 2; 3; 4; 5
Tổng của chúng :
(-4 +4) + (-3 + 3) + (-2 +2) + (-1 + 1) + 0 + 5 = 5
a) 1+(-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)
= [1+(-3)] + [5 + (-7)] + [9 + (-11)]
= (-2) + (-2) + (-2) = -6
b) (-2) + 4 + (-6) + 8 + (-10) + 12
= [(-2) + 4] + [(-6) + 8] + [(-10) + 12]
= 2 + 2 + 2 = 6
- HS giải :
a) (-38) + 28 = -10.
b) 273 + (-123) = 150
c) 99 + (-100) + 101 
= (99 + 101) + (-100)
= 200 + (-100)
= 100
-HS giải :
a) 217 + [43 + (-217) + (-23)]
= [(217 + (-217)] +[43 + (-23)]
= 0 + 20
= 20
b). Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là : -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
Tổng của chúng :
(-9 + 9) + (-8 + 8) + (-7 + 7) + (-6 +6) + (-5 + 5) + (-4 + 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0
-HS tóm tắt bài toán.
- HS giải :
a) Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau 
10 – 7 = 3 km.
b) Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau 
10 +7 = 17 km.
-BT 41, SGK trang 79 :
Tính :
a) (-38) + 28
b) 273 + (-123)
c) 99 + (-100) + 101
-BT 42, SGK trang 79 :
Tính nhanh :
a) 217 + [43 + (-217) + (-23)]
b) Tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.
-BT 43, SGK trang 79 :
Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B.
Ta quy ước chiều từ C đến B là chiều dương (nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm).
 Hỏi sau một giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilômét nếu vận tốc của chúng lần lượt là :
a) 10 km/h và 7 km/h ?
b) 10 km/h và -7km/h ?
5. Dặn dò : (1’)
-Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
-Làm bài tập 44; 45; 46 SGK trang 80.
-Chuẩn bị bài : Phép trừ hai số nguyên.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 48.doc