I. Mục Tiêu:
- Củng cố và khắc sâu khái niệm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Rèn kĩ năng tìm tỉ số giữa hai số, tìm tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích thông qua một sốbài toán thực tế.
II. Chuẩn Bị:
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (15)
HS 1: Thế nào là tỉ số giữa hai số? Tìm tỉ số giữa 2 kg và 40 kg.
HS 2: Thế nào là tỉ số phần trăm? Tỉ lệ xích là gì? Cho VD.
GV cho cả lớp thảo luận bài tập 140.
3. Nội dung bài mới:
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008 Tuần: 1 Tiết: 1 LUYỆN TẬP §16 I. Mục Tiêu: - Củng cố và khắc sâu khái niệm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Rèn kĩ năng tìm tỉ số giữa hai số, tìm tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích thông qua một sốbài toán thực tế. II. Chuẩn Bị: - HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (15’) HS 1: Thế nào là tỉ số giữa hai số? Tìm tỉ số giữa 2 kg và 40 kg. HS 2: Thế nào là tỉ số phần trăm? Tỉ lệ xích là gì? Cho VD. GV cho cả lớp thảo luận bài tập 140. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (5’) GV giới thiệu bài 142. GV cho HS thảo luận. Hoạt động 2: (5’) Muốn tìm tỉ số % của 2 số a, b ta làm như thế nào? GV yêu cầu HS tính. Hoạt động 3: (7’) GV cho HS nhắc lại thế nào là tỉ lệ xích. GV chú ý cho HS là a và b phải cùng đơn vị. HS đọc đề bài. HS thảo luận. HS tính theo công thức HS nhắc lại. HS áp dụng công thức và tính tỉ lệ xích T. Bài 142: Vàng 4 số 9 nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là: Bài 143: Tỉ số phần trăm của muối trong nước biển là: Bài 145: Ta có: 80 km = 8000000 cm Tỉ lệ xích của bản đồ là: T = HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 4: (10’) T = ? a = ? b = ? Theo đề bài ta có ? GV cho HS tìm a. a là đại lượng cần tìm và b = 153500 cm. HS tính a. Bài 147: Ta có: 1535 m = 153500 cm Suy ra: cm Trên bản đồ, cây cầu dài 7,675 cm. 4. Củng Cố: Xen vào lúc làm bài tập 5. Dặn Dò: (3’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài 146.
Tài liệu đính kèm: