I. Mục tiêu :
_ Hs làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các vd về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
_ Hs biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu : .
_ Rèn luyện cho hs tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp .
II. Chuẩn bị :
_ Bảng phụ bài tập củng cố .
_Thước
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : lồng vào bài mới
3. Bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội Dung
HĐ 1:10’ Xác định các đồ vật trên bàn H1 . Suy ra tập hợp các đồ vật trên bàn .
Gv : Hãy tìm một vài vd tập hợp trong thực tế ?
HĐ 2:26’ Gv đặt vấn đề cách viết dạng ký hiệu .
Gv : nêu vd1, yêu cầu hs xác định phần tử thuộc, không thuộc A.
Gv : Giới thiệu các ký hiệu cơ bản của tập hợp : và ý nghĩa của chúng, củng cố nhanh qua vd .
Gv : đặt vấn đề nếu trong một tập hợp có có cả số và chữ thì dử dụng dấu nào để ngăn cách ?
Gv : Tóm tắt nội dung lý thuyết cần nhớ, cách phân biệt .
_ Giới thiệu các minh họa bằng sơ đồ Ven
_ Hs : Quan sát H1 , suy ra kết luận theo câu hỏi gv.
Hs : Tìm ví dụ tập hợp tương tự với đồ vật hiện có trong lớp chẳn hạn .
Hs : trả lời , chú tìm phần tử không thuộc A.
Hs : Chú ý các cách viết phân cách các phần tử ( dấu ‘;’dùng để phân biệt với chữ số thập phân).
Hs : thực hiện tươ người tự phần trên .
_ Chú ý không kể đến thứ tự của phần tử nhưng mỗi phần tử chỉ xuất hiện 1 lần trong cách viết tập hợp.
I . Các ví dụ : ( sgk)
II . Cách viết . Các ký hiệu :
Vd1 : Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết là :
A = , hay A = .
Hay A = .
_ Chú ý : các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu ‘;’( nếu có phần tử là số ) hoặc dấu ‘,’ ( nếu có phần tử không là số ).
Vd2: B là tập hợp các chữ cái a,b,c được viết là :
B = hay B = .
_ Ghi nhớ :để viết một tập hợp thường có hai cách :
_ Liệt kê các phần tử của tập hợp .
_ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó .
Tuần: 01 NS: Tiết: 01 ND: Chương I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Bài 1: TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP Mục tiêu : _ Hs làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các vd về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước . _ Hs biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu : . _ Rèn luyện cho hs tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp . Chuẩn bị : _ Bảng phụ bài tập củng cố . _Thước Tiến trình lên lớp : Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra bài cũ : lồng vào bài mới Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội Dung HĐ 1:10’ Xác định các đồ vật trên bàn H1 . Suy ra tập hợp các đồ vật trên bàn . Gv : Hãy tìm một vài vd tập hợp trong thực tế ? HĐ 2:26’ Gv đặt vấn đề cách viết dạng ký hiệu . Gv : nêu vd1, yêu cầu hs xác định phần tử thuộc, không thuộc A. Gv : Giới thiệu các ký hiệu cơ bản của tập hợp : và ý nghĩa của chúng, củng cố nhanh qua vd . Gv : đặt vấn đề nếu trong một tập hợp có có cả số và chữ thì dử dụng dấu nào để ngăn cách ? Gv : Tóm tắt nội dung lý thuyết cần nhớ, cách phân biệt . _ Giới thiệu các minh họa bằng sơ đồ Ven _ Hs : Quan sát H1 , suy ra kết luận theo câu hỏi gv. Hs : Tìm ví dụ tập hợp tương tự với đồ vật hiện có trong lớp chẳn hạn . Hs : trả lời , chú tìm phần tử không thuộc A. Hs : Chú ý các cách viết phân cách các phần tử ( dấu ‘;’dùng để phân biệt với chữ số thập phân). Hs : thực hiện tươ người tự phần trên . _ Chú ý không kể đến thứ tự của phần tử nhưng mỗi phần tử chỉ xuất hiện 1 lần trong cách viết tập hợp. I . Các ví dụ : ( sgk) II . Cách viết . Các ký hiệu : Vd1 : Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết là : A = , hay A = . Hay A = . _ Chú ý : các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu ‘;’( nếu có phần tử là số ) hoặc dấu ‘,’ ( nếu có phần tử không là số ). Vd2: B là tập hợp các chữ cái a,b,c được viết là : B = hay B = . _ Ghi nhớ :để viết một tập hợp thường có hai cách : _ Liệt kê các phần tử của tập hợp . _ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó . Củng cố: 5’ _ Hs làm ?1, BT 1 . _ Hs làm ?2 ( chú ý : mỗi phần tử của tập hợp chỉ xuất hiện 1 lần , nên tập hợp phải viết là : . _ Giải tương tự với BT 2. Hướng dẫn học ở nhà : 3’ _ Aùp dụng giải tương tự với các bài tập 3;4;5 ( sgk:tr 6). _ Lưu ý các minh họa bằng biểu đồ Ven. Rút kinh nghiệm Tuần: 01 NS: Tiết: 02 ND: Bài 2 : TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Mục tiêu : _ Hs biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số . _ Hs phân biệy được tập hợp N và N* , biết sử dụng các ký hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên . _ Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu . Chuẩn bị : _ Hs xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học . - bảng phụ,thước thẳng Tiến trình lên lớp : Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra bài cũ : 5’ _ Cho vd về một tập hợp . _ Làm các bài tập 3;4;5 ( sgk : tr 6) Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội Dung HĐ 1 : 12’ Gv củng cố tập hợp N đã học ở tiết trước . _ Gv : Giới thiệu tập hợp N* và yêu cầu hs biểu diễn trên tia số tập hợp N _ Gv : Củng cố qua vd, xác định số thuộc N mà không thuộc N* HĐ 2 : 19’gv giới thiệu trên tia số điểm “nhỏ “bên trái, điểm lớn nằm bên phải . Gv : Giới thiệu các ký hiệu . Gv : Giới thiệu số liền trước, liều sau _ Yêu hs tìm vd 2 số tự nhiên liên tiếp ? số liền trước , số liền sau ? Gv : Trong tập hợp số tự nhiên số nào bé nhất, số nào lớn nhất? _ Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử ? Hs : trình bày dạng ký hiệu tập hợp N và N* . Hs : biểu diễn N trên tia số. Hs : số 0 Hs : đọc mục a sgk . Hs : điền vào chỗ : 39; 157 Hs : đọc mục b. (sgk). _ Làm BT 6 và ?( sgk). Hs : Tìm vd minh hoạ. Hs : Trả lờimục d ( sgk). Hs : Trả lời như mục e.(sgk) I. Tập hợp N và tập hợp N* N = N* = . hay N* = . Biểu diễn trên tia số : 0 1 2 3 4 5 II. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên : a. Trong 2 số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia, ab . Đôi khi còn sử dụng ký hiệu : a b, a b. b. Nếu a < b và b < c thì a < c . Vd : a < 10 và 10 < 13 suy ra a < 13 . c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau và một số liền trước duy nhất . Vd : sgk. d. Số 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất . e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử . Củng cố : 5’ _ Củng cố ngay sau mỗi phần, làm bt 8 (sgk: tr8). Hướng dẫn học ở nhà : 3’ _ Giải tương tự với các bài tập 7;9;10 (sgk: tr8). _ Chuẩn bị bài ‘ Ghi số tự nhiên ‘. Rút kinh nghiệm Tuần: 01 NS: Tiết: 03 ND: Bài 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN Mục tiêu : _ Hs hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí . _ Hs biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. _ Hs thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . Chuẩn bị : _Thước thẳng _ Gv chuẩn bị bảng phụ’ các số La Mã từ 1 đế 30’ . Tiến trình lên lớp : Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra bài cũ : 5’ _ Viết tập hợp N và N* , BT 7. _ Phần ghi nhớ sgk . _ BT 10, viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội Dung HĐ 1 :12’ Để có thể viết các số tự nhiên ta có thể sử dụng bao nhiêu chữ số ? Gv : lần lượt yêu cầu hs cho vd số có 1,2 3, chữ số. Gv : Gv giới thiệu số trăm, số chục . HĐ2 :18’ Gv giới thiệu hệ thập phân như sgk, chú ý vị trí của chữ số làm thay đổi giá trị của chúng . Cho vd1 Gv : Giải thích giá trị của 1 chữ số ở các vị trí khác có giá trị khác nhau . Gv : Giới thiệu các số La Mã : I, V , X và hướng dẫn hs quan sát trên mặt đồng hồ . _ Yêu hs viết các số La Mã tiếp theo ( không vượt quá 30 ). Hs : Sử dụng 10 chữ số : từ 0 đến 9 . Hs : Tìm như phần vd bên. Hs : Làm bt 11b. Hs : Aùp dụng vd1, viết tương tự cho các số 222;ab,abc. _ Làm ? Hs : Quan sát các số La Mã trên mặt đồng hồ, suy ra quy tắc viết các số La Mã từ các số cơ bản đã có . Hs : Viết tương tự phần hướng hẫn sgk. I. Số và chữ số : Chú ý : sgk. VD1: 7 là số có một chữ số . 12 là số có hai chữ số . 325 là số có ba chữ số. VD2 :Số 3895 có : Số trăm là 38, số chục là 389. II. Hệ thập phân : VD1 : 235 = 200 + 30 + 5 . = 2.100 + 3. 10 + 5. VD2 : ab = a.10 + b. abc = a.100 + b.10 + c . III. Chú ý : ( Cách ghi số La Mã ) Hs : Ghi các số La Mã từ 1 đến 30 . Củng cố : 6’ _ Củng cố từng phần ở I,II . _ Lưu ý phần III vế giá trị cu3a số La Mã tại vị trí khác nhau là như nhau. _ Hs đọc các số : XIV, XXVII, XXIX ‘ _ BT 12;13a. Hướng dẫn học ở nhà : 3’ _ Hoàn thành các bài tập 13b;14;15 (sgk : tr 10) tương tự . _ Xem mục có thể em chưa biết, chuẩn bị bài 4 ‘ Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con’. Rút kinh nghiệm Tuần: 02 NS: Tiết: 04 ND: Bài 4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP . TẬP HỢP CON Mục tiêu : _Hs hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử ,có vô số phần tử , củng có thể không có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau. _Hs biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước , sử dụng đúng ký hiệu : và _ Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu : và . Chuẩn bị : _ Hs xem lại các kiến thức về tập hợp. - Bảng phụ Tiến trình lên lớp : Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra bài cũ : 5’ -Làm bt 13b,14, 15 (sgk). - Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân . Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội Dung HĐ1 :15’ Gv nêu các ví dụ sgk . Gv : Nêu ?2 . Tìm số tự nhiên x biết : x + 5 = 2 , Suy ra chú ý . Gv : Hướng dẫn bài tập 17 ( sgk:tr13 ). HĐ 2 :16’ Gv nêu vd 2 tập E và F ( sgk) , suy ra tập con , ký hiệu và các cách đọc . _ Minh họa bằng hình vẽ . _ Gv phân biệt với hs các ký hiệu : ,, Hs : Tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp . Suy ra kết luận . _ Làm ?1 Hs : đọc chý ý sgk Hs : Cho M = _ Viết các tập hợp con của tập M” có 1 phần tử “ _ Sử dụng K/h: , thể hiện quan hệ . _ Hs : làm ?3 , suy ra 2 tập hợp bằng nhau . I. Số phần tử của một tập hợp : _ Một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử , có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào . _ Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng . K/h : II. Tập hợp con : _ ( Vẽ H .11) _ Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B .K/h : AB. * Chú ý : Nếu AB.vaBA thì ta nói A và B là 2 tập hợp bằng nhau . K/h : A = B. Củng cố: 5’ _ Bài tập 16 . _Chú ý yêu cầu bài toán tìm tập hợp thông qu a tìm x. Hướng dẫn học ở nhà : 3’ _ Hiểu các từ ngữ ‘ số phần tử, không vượt quá, lớn hơn nhỏ hơn ‘suy ra tập hợp ở bài tập 17 . _ Vận dụng tương tự các bài tập vd , củng cố tương tự với bài tập 18,19,20 _ Chuẩn bị bài tập luyện tập ( sgk : tr14). Rút kinh nghiệm : Tuần: 02 NS: Tiết: 05 ND: LUYỆN TẬP Mục tiêu : _ Hs biết tìm số phần tử của 1 tập hợp ( lưu ý trường hợp các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật) . _ Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng , chính xác cá k/h : ,,. _ Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế . Chuẩn bị : _ Hs chuẩn bị bài tập luyện tập ( sgk : tr 14). - Bảng phụ,Thước thẳng Tiến trình lên lớp : Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra bài cũ : 5’ _ Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? tập rỗng là tập hợp thế nào ? _ Bài tập 22 ( sgk :13). _Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B ?bài tập 20 ( sgk : 13) Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội Dung HĐ 1:12’ Giới thiệu cách tìm số phần tử của tập hợp cá dãy số theo từng trường hợp bt 21 HĐ 2 :12’ Tương tư HĐ 1 chú ý phân biệt 3 trường hợp xảy ra của tập các số tự nhiên liên tiếp, chẵn, lẻ . HĐ 3 :12’ gv giới thiệu số tự nhiên chẵn ,lẻ , điều kiện liên tiếp của chúng . Hs : Aùp dụng tượng tự vào bài tập B _ Chú ý cá phần tử phải liên tục . Hs : Tìm công thức tổng quát như sgk . Suy ra áp dụng với bài tập D, E Hs : Vận dụng làm bài tập theo yêu cầu bài toán . BT 21 ( sgk : 14 ) B = Số phần tử của tập hợp B là : ( 99-10)+1 = 90. BT 23 ( sgk :14) D là tập hợp các sô lẻ từ 21 đến 99 có : ( 99-21):2 +1 = 40(p.tử) E là tập hợp các số chẵn từ 32 đến 92 có : ( 96 -32):2 +1 = 33 (p.tử). BT 22 ( sgk : 14). a. C = ... v : Hướng dẫn hs nắm “giả thiết” bài toán . _ Đề bài cho ta biết gì ? Gv : Ví dụ lãi suất hàng tháng là 1% , điều đó có nghĩa gì ? Gv : Aùp dụng tương tự , để tính lãi suất ở bài này ta thực hiệ như thế nào ? HĐ4 : Bài tập tổng hợp rèn luyện khả năng phân tích bài toán . Gv : Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên . Gv : Hướng dẫn hs tìm loại bài tập cơ bản về phân số đề áp dụng . _ Cần biết số hs của lớp nhờ vào 8 hs tăng . _ Số hs giỏi HKI so với cả lớp ? (ở HKI và HKII) _ Phân số thể hiện số lượng hs tăng ? _ Aùp dụng bài toán 1 , suy ra số hs giỏi như phần bên Hs : Quan sát đề bài toán _ Xem phần trong () là số bị chia , áp dụng quy tắc tìm số bị chia, rồi tìm số bị trừ, thừa số chưa biết , ta tìm được x như phần bên . Hs : Phát biểu quy tắc tương tự sgk . Hs : Tìm giá bìa cuống sách : _ Giá bìa – phần tiền giảm giá , ta được số tiền phải trả . Hs : Cho biết số tiền gởi và lãi suất hàng tháng . Hs : Nghĩa là nếu gởi 100 000đ thì mỗi tháng được lãi 1000đ. Hs : Tính tương tự như phần bên . Hs : Hoạt động tương tự như phần trên . Hs : Tìm số phần hs giỏi HKI so với cả lớp . _ Tương tự với HKII . _ Tìm hiệu hai phân số vừa tìm . _ Suy ra số hs cả lớp và tìm số hs giỏi như phần bên . BT 162 (sgk : tr 65) a) b) x = 2 . BT 164 (sgk : tr 65) . Giá bìa của cuốn sách là : 1 200 : 10% = 12 000đ Oanh đã mua cuốn sách với giá : 12 000 – 1 200 = 10 800đ. BT 165 (sgk : tr 65) . _ Lãi suất một tháng là : BT 166 (sgk : tr 65). Số hs giỏi 6D HKI bằng số hs cả lớp . Số hs giỏi 6D HKII bằng số hs cả lớp . Vậy 8 hs giỏi chính là : Suy ra số hs lớp 6D là : (hs) . _ Số hs giỏi là : (hs) Củng cố: _ Ngay phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : _ Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự các bài đã giải . _ Oân thập lại kiến thức toán HKII (cả số và hình học) , chuẩn bị cho “Kiểm tra HKII ”. Rút kinh nghiệm : Tuần : 34 TCT : 106, 107 Ngày dạy : KIỂM TRA CUỐI NĂM (Cả số và hình học) Tuần : 34 TCT : 108 Ngày dạy : ÔN TẬP CUỐI NĂM Mục tiêu : _ Oân tập một số ký hiệu tập hợp : . _ Oân ậtp các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 số nguyên tố và hợp số . Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số . _ Rèn luyện sử dụng một số ký hiệu tập hợp . Vận dụng các dấu hiệu chia hết , ước chung và bội chung vào bài tập . Chuẩn bị : _ Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học . (sgk : tr 65, 66) Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Củng cố ký hiệu và ý nghĩa phần tập hợp : Gv : Sử dụng câu 1a, b (phần câu hỏi ôn tập cuối năm) . _ Yêu cầu hs trả lời và tìm ví dụ minh họa . Gv : Củng cố qua bài tập 168 (sgk : tr 66) Gv : Hướng dẫn bài tập 170 . _ Thế nào là số chẵn , số lẻ ? Viết các tập hợp tương ứng . _ Giao của hai tập hợp là gì ? Gv : Hướng dẫn hs trình bày như phần bên . HĐ2 : Oân tập dấu hiệu chia hết : Gv : Củng cố phần lý thuyết qua câu 7 (sgk : tr 66) . _ Bài tập bổ sung : điền vào dấu * để : a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ? b/ *7* chia hết cho 15 ? Gv : Hướng dẫn trình bày như phần bên . HĐ3 : Oân tập về số nguyên tố , hợp số , ước chung, bội chung . Gv : Sử dụng các câu hỏi 8,9 (sgk : tr 66) để củng cố Gv : ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Cách tìm ? _ Tương tự với BCNN . Hs : Đọc các ký hiệu : . Hs : Lấy ví dụ minh hoạ tương tự BT 168 . Hs : Điền vào ô vuông các ký hiệu trên , xác định mối quan hệ giữa các phần tử với tập hợp, tập hợp với tập hợp . Hs : Đọc đề bài sgk . Hs : Số chẵn có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8 _ Tương tự với số lẻ . Hs : Giao của hai tập hợp là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc đồng thời 2 tập hợp đã cho . Hs : Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 Hs : Trả lời : số như thế nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 , suy ra tìm * _ Tương tự với câu b (chú ý số chia hết cho 3 và 5 thì chia hết cho 15 ). Hs : Phát biểu điểm khác nhau của định nghĩa số nguyên tố và hợp số . _ Tích của hai số nguyên tố là số nguyên tố hay hợp số . Hs : Phát biểu tương tự quy tắc sgk đã học . BT 168 (sgk : tr 66) . _ các ký hiệu lần lượt được sử dụng là : . BT 170 (sgk : tr 67) . BT (bổ sung) a) b) Số cần tìm là : 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870 . BT 8 : (sgk : tr 66) . _ Định nghĩa giống nhau : đều là số tự nhiên lớn hơn 1 . _ Khác nhau : về ước số . Củng cố: _ Tìm x , biết : a/ b/ và 0 < x < 500. Hướng dẫn học ở nhà : _ Ôn tập về 5 phép tính cộng trừ nhân chia lũy thừa trong N, Z _ Phân số : rút gọn, so sánh phân số . _ Chuẩn bị các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . Bài tập 169 , 171, 172, 174 (sgk : tr 66, 67) . Rút kinh nghiệm : Tuần : 35 TCT : 109 Ngày dạy : ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) Mục tiêu : _ Oân tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia , lũy thừa các số tự nhiên , số nguyên, phân số . _ Oân tập các kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số . _ Oân tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên , số nguyên, phân số . _ Rèn luyện khả năng so sánh , tổng hợp cho hs . Chuẩn bị : _ Hs chuẩn bị bài như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Oân tập cách rút gọn phân số : Gv : Muốn rút gọn phân số ta phải làm như thế nào ? _ Bài tập củng cố : 1. Rút gọn các phân số sau: a/ ; b/ ; _ Thế nào là phân số tối giản ? 2. So sánh các phân số : a/ và b/ và c/ và Gv : Hướng dẫn áp dụng vào bài tập và kết quả như phần bên . BT 174 (sgk : tr 67) . Gv : Làm thế nào để so sánh hai biểu thức A và B ? Gv : Hướng dẫn hs tách biểu thức B thành tổng của hai phân số có tử như biểu thức A _ Thực hiện như phần bên . HĐ2 : Oân tập uy tắc và tính chất các phép toán : Gv : Củng cố câu 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . _ Tìm ví dụ minh họa . Gv : Hướng dẫn giải nhanh hợp lí các biểu thức bài 171 (sgk : tr 67) . Gv : Củng cố phần lũy thừa qua bài tập 169 (sgk : tr 66) . Hs : Phát biểu quy tắc rút gọn phân số . Hs : Aùp dụg quy tắc rút gọn như phần bên . Hs : Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu có ƯC là 1 và -1 Hs : Trình bày các so sánh phân số : áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau, so sánh hai phân số cùng mẫu , so sánh với 0, với 1 Hs : Vận dụng vào bài tập . Hs : Quan sát đặc điểm hai biểu thức A và B Hs : So sánh hai phân số có cùng tử và trình bày như phần bên . Hs : So sánh các tính chất cơ bản dựa theo bảng tóm tắt (sgk : tr 63). _Câu 4 : trả lời dựa theo điều kiện thực hiện phép trừ trong N , trong Z . _ Tương tự với phép chia . _ Quan sát bài toán để chọn tính chất áp dụng để tính nhanh (nếu có thể) . _ Chuyển hỗn số , số thập phân sang phân số khi cần thiết . _ Thực hiện theo đúng thự tự ưu tiên . Hs :Đọc đề bài và trả lời theo định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên , công thứ nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số . BT 1 a) ; b) ; c) BT 2 a) ; b) c) . BT 174 (sgk : tr 67) (1) (2) Từ (1) và (2) , suy ra : A > B. BT 171 (sgk : tr 67) BT 169 (sgk : tr 66) . a) an = a.a . a (với n 0) n thừa số a Với a 0 thì a0 = 1 . b) am . an = . am : an = Củng cố: _ Ngay mỗi phần lý thuyết có liên quan . _ BT 172 (sgk : 67) : Gọi số hs lớp 6C là x : Số kẹo đã chia là : 60 – 13 = 47 (chiếc) . Suy ra, x Ư(47) và x > 13 . Vậy x = 47 . Hướng dẫn học ở nhà : _ Oân tập lại các phép tính phân số : quy tắc và cá tính chất có liên quan . _ Các cách chuyển đổi từ hỗn số , số thập phân sang phân số và ngược lại . _ Xem lại nội dung ba bài toán cơ bản về phân số . _ BT 176 (sgk : tr 67) , thực hiện dãy tính và tìm x . Rút kinh nghiệm : Tuần : 35 TCT : 110 Ngày dạy : ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) Mục tiêu : _ Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức . _ Luyện tập dạng toán tìm x . _ Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng toán khác như chuyển động , nhiệt độ .. _ Giáo dục ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn . Chuẩn bị : _ Hs chuẩn bị như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Luyện tập thực hiện phép tính giá trị biểu thức . Gv : Em có nhận xét gì về đặc điểm biểu thức A ? _ Tính chất nào được áp dụng ? Gv : Hướng dẫn tương tự như các hoạt động tính giá trị biểu thức ở tiêt trước . Gv : Với bài tập 176 (sgk : tr 67) hs chuyển hỗn số , số thập phân , lũy thừa sang phân số và thực hiện tính theo thứ tự ưu tiên các phép tính . HĐ2 : Toán dạng tìm x. Gv : Với bài tập bên vệc tìm x trước tiên ta nên thực hiện như thế nào ? Gv : Hướng dẫn trình bày như phần bên. HĐ3 : Bài toán thực tế có liên quan đến ba dạng toán cơ bản về phân số . Gv : Theo đề bài thì “Tỉ số vàng” là như thế nào? Gv : Đưa ra công thức tổng quát : . Gv : Hướng hẫn từng câu dựa theo công thức , tìm một số chưa biết trong công thức . Gv : Tiếp tục củng cố bài toán thực tế về phân số . _ Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên . Gv : Chú ý với hs : - Vận tốc ca nô xuôi và ngược dòng quan hệ với vận tốc nước như thế nào ? - Vậy Vxuôi – Vngược = ? Hs : Phân số “xuất hiện” nhiều lần Hs : Tính chất phân phối . _ Thực hiện thứ tự như phần bên . Hs : Chia bài toán tính từng phần (tử, mẫu) sau đó kết hợp lại . Hs : Thu gọn biểu thức vế phải , rồi thực hiện như bài toán cơ bản của Tiểu học . Hs : Đọc đề bài toán (sgk : tr 68) . Hs : Trả lời theo tỉ số sgk . Hs : Quan sát hình vẽ , xác định các HCN tuân theo tỉ số vàng . Hs : Giải tương tự phần bên, áp dụng kiến thức tỉ số của hai số . Hs : Hoạt động như phần trên , có thể tóm tắt như sau : - Ca nô xuôi dòng hết 3h . - Ca nô ngược dòng hết 5h. Vnước = 3 km/h - Tính S kh sông = ? Hs : Vxuôi = Vca nô + Vnước Vngược = Vca nô - Vnước Vậy: Vxuôi – Vngược= 2Vnước BT1 : Tính giá trị biểu thức : . BT 176 (sgk : 67) . a) 1 . b) T = 102 . M = -34 . Vậy Bài tập (bổ sung) . Tìm x, biết : BT 178 (sgk : tr 68) . Gọi chiều dài là a(m), chiều rộng là b (m) . suy ra a = 5m b) b 2,8m c) . Kết luận : không là tỉ số vàng . BT 173 (sgk : tr 67) Ca nô xuôi dòng , 1 giời đi được : Ca nô ngược dòng : Củng cố: _ Củng cố ngay mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết cần ôn . Hướng dẫn học ở nhà : _ Hướng dẫn giải bài tập 177 (sgk : tr 68) . _ Bài tập tương tự : Tìm x, biết : a/ b/ Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: