A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức cơ bản:
- HS làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ.
- Biết viết tập hợp bằng hai cách: Liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng các ký hiệu , .
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Thầy: SGK, phấn màu, bảng phụ.
- Trò: SGK, bảng con.
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
- Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
– Giới thiệu chương trình toán 6.
Tuần 01 - Tiết 01 Ngày soạn: 20/08 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Bài1 TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức cơ bản: - HS làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ. - Biết viết tập hợp bằng hai cách: Liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng các ký hiệu Î, Ï. 3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Thầy: SGK, phấn màu, bảng phụ. - Trò: SGK, bảng con. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: - Ổn định: Kiểm tra sĩ số. – Giới thiệu chương trình toán 6. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Các ví dụ Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và cả trong đời sống. Chẳng hạn: Tập hợp các bạn học sinh lớp 6A, tập hợp các cây bút trên bàn, GV cho HS quan sát hình 1 SGK. GV hỏi tập hợp các đồ vật trên bàn là gì? GV gọi HS cho ví dụ về tập hợp Cho hs ghi một vài ví dụ về tập hợp. 1 HS trả lời câu hỏi và cho ví dụ. {Bút, sách} HS khác cho ví dụ. Hoạt động 2: Cách viết. Các kí hiệu GV hướng dẫn HS cách viết kí hiệu tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4. A = {0; 1; 2; 3} hay A = {1; 3; 2; 0} Gọi HS viết kí hiệu tập hợp B các chữ cái a,b,c. GV hướng dẫn cho HS cách đọc và viết kí hiệu: Î (đọc là thuộc về) Ï(đọc là không thuộc về) A=í0;1;2;3ý 1ÎA 5ÏA Quan sát tập hợp A, B vừa viết, hãy cho biết các phần tử của tập hợp được đặt trong dấu gì? Cách nhau bởi dấu gì? Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê mấy lần? Cho HS đọc phần chú ý GV giới thiệu 2 cách viết tập hợp: Ngoài cách viết liệt kê các phần tử của tập hợp A = í0; 1; 2; 3ý Ta còn viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp: A = íxÎN, x<4ý GV gọi 2 HS lên bảng viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách . a . b . c B . 1 . 2 . 3 . 4 A GV hướng dẫn HS vẽ minh họa tập hợp A, tập hợp B Gọi HS vẽ minh họa tập hợp D Nhận xét. 1 HS lên bảng viết tập hợp B các chữ cái a,b,c B = ía, b, cý Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “;” (nếu phần tử là số) hoặc dấu “,”. Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần Học sinh đọc chú ý SGK/5. HS nhắc lại 2 cách viết tập hợp 2 HS lên bảng viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách D=í0;1;2;3;4;5;6ý D =íxÎN,x<7ý Î HS điền kí hiệu Î , Ï vào chỗ trống Ï 2 D D Một HS lên bảng vẽ minh họa tập hợp D Các HS khác vẽ trong bảng con. . 1 . 2 . 3 . 4 D . 5 . 6 Hoạt động 3: Củng cố Gọi 1 hs lên bảng trình bày ?2 Nhận xét và lưu ý mỗi phần tử chỉ liệt kê một lần. Yêu cầu hs hoạt động nhóm bài 1 sgk/6 Nhận xét và cho điểm. ?2 {N, H, A, T, R, G} Bài 1(sgk/6): Î A = {9; 10; 11; 12; 13} Ï Î A = {x N 8< x < 14} 12 A; 16 A Dặn dò: LàmBT 2, 3, 4 SGK/6 Làm bài tập trong vở bài tập, Đọc trước bài 2 “Tập hợp các số tự nhiên” Tuần 01 - Tiết 02 Ngày soạn: 20/08 Bài 2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức cơ bản: - HS biết được tập hợp các số tự nhiên. - Biết biễu diễn STN trên tia số. 2. Kỹ năng: - HS phân biệt được tập hợp N và N*. - Biết sử dụng kí hiệu ³ và, biết viết STN liền sau, liền trước của một số tự nhiên. 3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Thầy: SGK, phấn màu, bảng phụ. - Trò: SGK, bảng con. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định: Kiểm tra sĩ số. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Để viết một tập hợp có những cách nào? Hãy viết tập hợp B các số tư nhiên nhỏ hơn 8 bằng cả 2 cách. Nhận xét và cho điểm. GV đặt vấn đề: Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N* ? è Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên. HS lên bảng trả lời câu hỏi Có 2 cách viết tập hợp là : Liệt kê các phần tử. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. B=íxÎN| x< 8 ý B=í1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 ý Hoạt động 2: Tập hợp N và N* Ta đã biết các số 0; 1; 2 là các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô trống các kí hiệu thích hợp GV vẽ tia số, giới thiệu điểm 0; 1; 2 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số? 0 1 2 3 4 5 6 GV giới thiệu tập hợp N* = {1; 2; 3; ...}. HS lên bảng điền kí hiệu: 5 Î N; 0,2ÏN HS lên bảng ghi trên tia số và đọc các điểm 3; 4; 5; 6. HS trả lời : Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm duy nhất trên tia số. HS điền vào ô trống các kí hiệu 3ÎN; 1Î N*; 0ÏN*; 0Î N Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên GV chỉ trên tia số gọi HS nhận xét vị trí của điểm biểu diễn số nhỏ và số lớn. Gọi HS điền kí hiệu thích hợp vào ô trống: GV giới thiệu kí hiệu: ³; £ Nếu a < 10 và10 < 13 thì ta suy ra điều gì? Tổng quát nếu a<b vàb<c thì ta suy ra điều gì? GV giới thiệu STN liền sau liền trước của một số tự nhiên. Trong các STN, số nào nhỏ nhất, lớn nhất. GV hỏi: Vậy tập hợp các STN có bao nhiêu phần tử? Yêu cầu HS làm ? HS đọc mục a trong SGK Nhận xét trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. HS điền kí hiệu 3 17 HS trả lời a <13 Nếu a<b vàb<c thì a<c HS viết tập hợp: A= íxÎN| 3 £ x £ 9ý bằng cách liệt kê các phần tử. Số 0 là STN nhỏ nhất. Số tự nhiên lớn nhất không có. Tập hợp các số tự nhiên có vô sô phần tử Học sinh làm ?1 28; 29; 30 99; 100; 101 Hoạt động 4: Củng Cố – Luyện Tập: Viết số tự nhiên liền sau:17; 99; a Viết số tự nhiên liền trước số 35;1000; b Yêu cầu HS làm BT9 SGK/8 2 HS lên bảng Số tự nhiên liền sau:17 là 18; liền sau 99 là100; liền sau a là a+1. Số tự nhiên liền trước 35 là 34; liền trước1000 là 999; liền trước b là b-1. HS làm BT9 SGK/8 Dặn dò: BT: 7; 8; 10 SGK/7-8 Làm các bài tập trong vở bài tập Đọc trước bài: “Ghi số tự nhiên”. Tuần 01 - Tiết 03 Ngày soạn: 23/08 Bài 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức cơ bản: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân. - Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. 2. Kỹ năng: - HS phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. 3. Thái độ: - Giúp cho HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Thầy: SGK, phấn màu, bảng phụ. - Trò: SGK, bảng con. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định: Kiểm tra sĩ số. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Viết tập hợp Nvà N* Hãy viết tập hợp B các số tư nhiên nhỏ hơn 1 Nhận xét và cho điểm. Gv đặt vấn đề: Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào? è Bài 3: Ghi số tự nhiên. HS lên bảng trả lời câu hỏi. N = í0; 1; 2; 3; 4; 5.. ý N*= í1; 2; 3; 4; 5;..ý B = í0ý Hoạt động 2: Số và chữ số Em hãy đọc ba số tự nhiên bất kỳ. GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 Gv hướng dẫn HS phân biệt số và chữ số. Gọi hs đọc chú ý sgk/9 Yêu cầu HS làm BT 11 SGK/10. Nhận xét. HS cho ví dụ 7 là số tự nhiên có 1 chữ số. 17 là số tự nhiên có 2 chữ số. 57894 là số tự nhiên có 5 chữ số. Đọc chú ý. HS làm bài 11b SGK/10. Số1425 Số trăm:14 Chữ số hàng trăm: 4 Số chục 142 Chữ số hàng chục:2 Hoạt động 3 : Hệ thập phân Gv giới thiệu cách ghi số trong hệ thập phân GV viết số 235 dưới dạng tổng: 235 = 20 + 30 + 5 Nhận xét giá trị của mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau ? Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số, số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau. HS viết theo cách trên cho các số 222, ab, abc 222 = 200 + 20 + 2 ab = a.10 + b (a 0) abc = a.100 + b.10 + c (a 0) Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau. Hs viết: 999; 987 Hoạt động 4: Chú ý GV giới thiệu các số La Mã và cách ghi số La Mã. Ví dụ : VII=V+I+I Hai số đặc biệt IV, IX. GV giới thiệu cách ghi số La Mã từ XI đến XXX. HS đọc và ghi các số La Mã từ I đến X. HS lên bảng ghi các số La Mã từ XI đến XXX. Hoạt động 5: Củng cố-Luyện tập Bài 12 sgk/10: Viết tập hợp các chữ số của số 2000. Bài 13 sgk/10: Viết số tự nhiên nhỏ nhất - Có 4 chữ số. - Có 4 chữ số khác nhau. Đọc các số La Mã: XIV; XXVII; XIX Viết bằng số La Mã: 11; 26; 18; 29 HS lên bảng giải: A=í0;2 ý 1000 1023 14; 27; 29 XI; XXVI; XVIII; XXIX Dặn dò: BT 11; 14;15 SGK/10 Làm các bài tập trong vở bài tập Đọc trước bài: “Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con”.
Tài liệu đính kèm: