Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 11: Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 11: Luyện tập

- Kiến thức: HS biết được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

- Kĩ năng: HS làm được các phép tính chia với các số tự nhiên

 HS tính nhanh, chính xác

 HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.

- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.

- Học sinh: Máy tính bỏ túi.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 922Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 11: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5 /9/2011
Ngày giảng: 7 /9/2011
Tiết 11: luyện TậP
I. MụC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
- Kĩ năng: HS làm được các phép tính chia với các số tự nhiên
 HS tính nhanh, chính xác
 HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
III. Phương pháp
- PP vấn đáp, luyện tập và thực hành
IV. Tổ chức giờ học
1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ
- Thời gian: 10 phút
- Đồ dùng: 
- Cách tiến hành:
+ HS1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ạ 0).
Làm bài tập:
 Tìm x biết:
 a) 6 . x - 5 = 613
 b) 12 (x - 1) = 0
+HS2: Khi nào nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b ạ 0) là phép chia có dư.
BT: Viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1 ; chia cho 3 dư 2.
Dạng TQ của số chia hết cho 3: 3k (k ẻ N)
Chia cho 3 dư 1: 3k + 1
Chia cho 3 dư 2: 3k + 2
2. Hoạt động 1: Luyện tập
- Phương pháp: - PP vấn đáp, luyện tập và thực hành
- Mục tiêu:- HS biết được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
 -HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế
- Thời gian: 30 phút
- Đồ dùng: MTBT 
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài tập 52.
a) GV hướng dẫn: Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp.
VD: 26.5=(26:2)(5.2)=13.10=130
- Gọi 2 HS lên bảng làm câu a
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
- Cho phép tính 2100:50. Theo em nhân cả số bị chia và số chia vói số nào là thích hợp?
- Tương tự tính với 1400:25
- 2HS lên bảng làm bài
- Dưới lớp làm vào vở
c) áp dụng tính chất:
 (a + b) : c = a : c + b : c
(trường hợp chia hết)
- 2HS lên bảng làm bài
- Dưới lớp làm vào vở
- GV theo dõi nhắc nhở, giúp đỡ HS làm bài
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chốt
- GV yêu cầu 1 hs đọc bài 53, dưới lớp cùng theo dõi
- 1HS tóm tắt
- Theo em ta phải giải bài toán như thế nào?
(Lấy số tiền có: số tiền 1 quyển vở)
- 1hs lên giải
- HS khác nhận xét
- GV chốt
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 54
- Tóm tắt bài
- Muốn tính được số toa ít nhất phải làm thế nào ?
( Tính số chỗ trên mỗi toa, Lấy 1000 chia cho số chỗ trên mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm)
- Các em đã biết sử dụng MTBT đối với phép cộng, nhân, trừ. Vậy đối với phép chia có gì khác không?
( Cách làm vẫn giống chỉ thay các nút +, -, . bằng nút :)
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời bài 55 . Sử dụng MTBT
Dạng 1: Tính nhẩm
 Bài 52:
a)14 . 50 = (14 : 2) (50 . 2)
 = 7 . 100 = 700.
16 . 25 = (16 : 4) (25 . 4)
 = 4 . 100 = 400.
b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2)
 = 4200 : 100
 = 42.
1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4)
 = 5600 : 100
 = 56.
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12
 = 120 : 12 + 12 : 12
 = 10 + 1 = 11.
96 : 8 = (80 + 16) : 8
 = 80 : 8 + 16 : 8
 = 10 + 2 = 12.
Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế.
 Bài 53:
2100 : 2000 =10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I
21000:1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II
 Bài 54:
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là:
 8 . 12 = 96 (người).
 1000 : 96 = 10 dư 40.
Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du
 lịch là 11 toa.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 55
Vận tốc của ô tô
288 : 6 = 48 (km/h)
Chiều dài miếng đất hình chữ nhật
1530 : 34 = 45 (m)
* Kết luận:
 a = b . q + r (0 r < b)
r = 0: Phép chia hết ( a = b.q; b = a : q; q =a : b)
r ạ 0: Phép chia có dư.
Số bị chia = số chia ´ thương + số dư.
 (số chia ạ 0)
Số dư < số chia.
3. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (4p)
- Có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân.
- Với a, b ẻ N thì (a - b) có luôn thuộc N không ?
- Với a, b ẻ N, b ạ 0 thì (a : b) có luôn thuộc N không ?
VN
- Ôn lại kiến thức về phép trừ, phép nhân.
- Đọc "Câu chuyện về lịch". Bài 7.
- Làm bài tập: 76 , 77, 78, 79, 80 .

Tài liệu đính kèm:

  • doct11.doc