I.MUC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp con có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng : HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và ứ Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ê và .
3. Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ê và .
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập.
2. HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
Đ4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con. I.MUC TIÊU Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp con có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. Kỹ năng : HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và ứ Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Є và . Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Є và . II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập. HS: Ôn tập các kiến thức cũ. III.TIếN TRìNH DẠY HỌC ổn định tổ chức lớp (2 phút) Tiến trình bài giảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, Xây dựng tình huống học tập (7 phút) Giáo viên Học sinh Ghi bảng Gọi hai HS cùng lên bảng chữa bài tập. -Yêu cầu HS 1: +Chữa bài tập 19 SBT. +Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số. -Yêu cầu HS 2: +Làm bài tập 21 SBT. +Hỏi thêm: Hãy đếm và cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử? -ĐVĐ: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? - Ghi đầu bài. Hai HS cùng lên bảng chữa bài tập. HS 1: BT 19 SBT a) 340; 304; 430; 403. b) abcd = a.1000 + b.100 + c.10+ d. HS 2 : BT 21 SBT a) A = { 16; 27; 38; 49 } có 4 phần tử. b) B = { 41; 82 } có 2 phần tử. c) C = { 59; 68 } có 2 phần tử. B.Hoạt động 2: Tìm hiểu số phần tử của một tập hợp (10 phút) Giáo viên Nêu vd tập hợp như SGK. Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? ?1 Yêu cầu HS làm BT ?2 Yêu cầu HS làm BT . . Giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu A = ứ Hỏi: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Yêu cầu đọc định nghĩa (SGK/12) Cho HS làm BT 17 SGK. Học sinh Trả lời: A có một phần tử. B Hai .. C. 100 . N....vô số ......... ?1 Tập hợp D có 1 phần tử Tập hợp E có 2 phần tử Tập hợp Hcó 11 phần tử ?2 Không có số tự nhiên nào mà: x + 5 = 2 Lắng nghe GV giới thiệu tập hợp rỗng. Trả lời: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào. Đọc định nghĩa SGK. Làm BT 17 SGK. a)A={0;1;2;3;...;19;20} A có 21 phần tử. b) B=ứ; B không có phần tử Ghi bảng 1.Số phần tử của một tập hợp. Ví dụ: SGK +Tập hợp A có 1 phần tử. +. B .. 2 . +. C .. 100 +. N vô số. ?1 - Tập hợp D có 1 phần tử Tập hợp E có 2 phần tử Tập hợp Hcó 11 phần tử ?2 Không có. Chú ý: +Tập hợp rỗng:Là tập hợp không có phần tử nào Kí hiệu: ứ + Ví dụ: A={x Є N / x+5=2} SGK(Tr13) BT 17: a)A={0;1;2;3;.;19;20} A có 21 phần tử. b) B=ứ; B không có phần tử C.Hoạt động 3: Tìm hiểu tập hợp con (17phút) +) Cho ví dụ bằng hình vẽ +) Yêu cầu HS viết các tập hợp E, F? +) Hỏi: Hãy nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F? +) Nói: Vì mọi phần tử của E đều Є F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. +) Hỏi: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợpB? -Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK. +) Giới thiệu kí hiệu cách đọc. +) Củng cố: Làm bài 19(sgk/13) BT 2:((Dùng bảng phụ) Cho tập hợp A = {a, b ,m} a) mA d) a A b) 0 A e) {b} A c){a,b}A g){a,m}A 1.Hãy điền đúng(Đ) hoặc sai(S) vào các ô trống trên. 2. Hãy sửa lại những câu sai cho đúng. GV Củng cố cách sử dụng kí hiệu: + chỉ quan hệ giữa phần tử và tập hợp. + chỉ quan hệ giữa 2 tập hợp. ?3 +) Cho làm BT Ta thấy B A; A B ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu: A = B +) Yêu cầu đọc chú ý SGK. +) HS lên bảng viết hai tập hợp E, F E= {x, y}, F={x, y, c, d} +)HS suy nghĩ rút ra nhận xét về các phần tử của E và F. -Trả lời: . Mọi phần tử của E đều Є F. +Trả lời:Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập A đều thuộc B. HS:Đọc định nghĩa sgk/13 -Nhắc lại cách đọc A B. Lần lượt làm các BT. Bài 19(sgk/13) A={0;1;2;..;7;8;9} B={0;1;2;3;4} AB BT2: Hoạt động nhóm(2phút) 1. a)mA là sai, b)0 A là sai, c){a, b} A là đúng; d) a A Là đúng; e){b} A là sai g) {a,m}A là đúng 2. a )m A e){b}A b) 0A HS Lắng nghe ?3 Làm BT 1 HS lên bảng làm. M A; M B; B A; A B +)Đọc chú ý. 2. Tập hợp con E -Ví dụ: F .c .d .x .y E = { x, y }; F = { x,y,c,d } Nhận xét: Mọi phần tử của E đều Є F. Ta nói: E là tập hợp con của F Định nghĩa: SGK Kí hiệu: A с B hoặc B כ A Đọclà: A là tập hợp con B hoặc A chứa trong B B chứa A. -Vd: SGK Bài 19(sgk/13) A={0;1;2;..;7;8;9} B={0;1;2;3;4} AB BT2: 1. a)mA là sai, b)0 A là sai, c){a, b} A là đúng; d) a A Là đúng; e){b} A là sai g) {a,m}A là đúng 2. a )m A e){b}A b)0A ?3 M A; M B; B A; A B Chú ý: (B A&AB) =>A = B D.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố(7 phút ) +) Yêu cầu HS nêu nhận xét về số ph.tử của một tập hợp. -Hỏi: +Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? +Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B? +) Cho làm bài tập 16; 18; 20 SGK. +)Trả lời: + Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập A đều thuộc B. + Mọi phần tử của A đều thuộc B và mọi phần tử của B đều thuộc A. +) Làm các bài tập theo yêu cầu. BTVN: Bài Từ 29 đến 33/7 SBT E.Hoạt động5: Hướng dẫn về nhà (2) Học kỹ bài học. BTVN: Từ 29 đến 33 trang 7 SBT Phiếu nhóm Cho tập hợp A = {a, b ,m} a) mA d) a A b) 0 A e) {b} A c){a,b}A g){a, m}A 1.Hãy điền đúng(Đ) hoặc sai(S) vào các ô trống trên. 2. Hãy sửa lại những câu sai cho đúng.
Tài liệu đính kèm: