Giáo án phụ đạo Toán học Lớp 6 - Tiết 17 đến 18 - Năm học 2009-2010

Giáo án phụ đạo Toán học Lớp 6 - Tiết 17 đến 18 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu :

1.Về kiến thức .

- Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu. Trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.

2. Về kỹ năng: - Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.

- Bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.

3. Về thái độ

- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.

- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học.

II. Chuẩn bị của Gv và Hs:

1. Chuẩn bị của Gv : Giáo án, dạng bài tập

2. Chuẩn bị của Hs :Học bài và làm bài tập về nhà.

III. Tiến trình bài dạy.

 1.Kiểm tra bài cũ: (3’)

? Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm?

H: Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá tri tuyệt đối với nhau rồi đặt dấu trừ trước kết quả.

2. Dạy nội dung bài mới

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 65Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phụ đạo Toán học Lớp 6 - Tiết 17 đến 18 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/11/09
Ngày phụ đạo: 30/11/09
Tiết 17 Củng cố THỨ TỰ TRONG Z
I. Mục tiêu :
 	1.Về kiến thức: Hs được củng cố và khắc sâu kiến thứcvề thứ tự của số nguyên và vag giá trị tuyệt đối của các số nguyên .
2. Về kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng so sánh 2 số nguyên kỹ năng tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.
- Rèn luyện kỹ năng tìm số liền trước, số liền sau của 1 số nguyên.
3. Về thái độ
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học.
II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1.Chuẩn bị của Gv : Giáo án, dạng bài tập
2. Chuẩn bị của Gv Vở ghi, ôn lại kiến thức cũ
III. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ (7’):
Đề bài
? So sánh 1 số nguyên âm và số 0? 
1 số nguyên dương và số 0?
 	1 số nguyên dương và 1 số nguyên âm?
HS: Bài tập 
Tìm x Z biết: 
a. -5 < x < 0 
b. -3 < x < 0
Đáp án
Bài tập
Tìm x Z biết: 
a. -5 x 
b. -3 < x < 0
=> x 
2. Dạy nội dung bài mới:(33’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV: yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải bài1:
 5 N 7 Z 
0 N 0 Z 
-9 Z -3 N 
11,6 Z 
H: cả lớp theo từng nhóm cùng giải và so sánh kết quả?
Bài 2: Điền vào chỗ chấm cho đúng:
0 < 3; .23 < 0; 8 <  6;
 10 < 6; 3 < .9; .3 < 9
?So sánh kết quả? Có thể có mấy kết quả?
H: trả lời
Làm bài 3 như sau
HS: 2 em lên bảng làm.
HS1: làm ý a,b)
HS2: làm ý c,d).
- Làm bài 22(SGK - 75):
Tìm số liền sau của các số 2, -8, 0 và -1?
- Tìm số liền trước của mỗi số sau -4, 0, 1, -25?
- Tìm số nguyên a biết số liền sau a là số nguyên dương và số liền trước a là 1 số nguyên âm a?
Bài 1.
5 N Đ 7 Z Đ
0 N Đ 0 Z Đ
-9 Z Đ -3 N S
11,6 Z S
Bài2
0 < + 3; - 23 < 0; -8 < - 6; -10 < +6; +3 < +9; -3 < 9
Bài3 ( bài 20 sgk)
Bài 4(Bài22 (Tr75-SGK))
a. Số liền sau của các số 2; -8; 0; -1 là 3; -7; 1; 0.
b. Số liền trước của mỗi số sau: -4; 0; 1; -25 là: -5; -1; 0; -26.
c. a = 0
 3. Củng cố, luyện tập(3’)
? Gi¸ trÞ tuyÖt ®èi cña 1 sè nguyªn a là g×?
 ? So s¸nh : 1 sè nguyªn ©m vµ sè 0? 
1 sè nguyªn d­¬ng vµ sè 0? 1 sè nguyªn d­¬ng vµ 1 sè nguyªn ©m?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2’)
- Xem các bài tập đã chữa
Làm bài tập sau:
Tính giá trị của biểu thức
│-6│- │-2│=
│-5│.│-4│= │20│:│-5│
│247│+ │-47│
------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 27/11/09
Ngày phụ đạo: 30/11/09
Tiết 18 Củng cố Cộng hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu : 
1.Về kiến thức .
- Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu. Trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.
2. Về kỹ năng: - Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
- Bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
3. Về thái độ
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học.
II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. Chuẩn bị của Gv : Giáo án, dạng bài tập
2. Chuẩn bị của Hs :Học bài và làm bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy.
 1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
? Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm?
H: Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá tri tuyệt đối với nhau rồi đặt dấu trừ trước kết quả.
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
G: cho hs làm bài tập 1.
a) 8274 + 226 
b) (-5) + (-11) c) (-44)+(-56)
d) (-7) +(-328) e) 12 + │-23│
f) │- 247│+ │-47│
G: gọi hs lần lượt lên bảng làm
H: Lần lượt lên bảng thực hiện
H: Dưới lớp làm vào vở và so sánh kết quả
Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức:
x +( -10) , biết x = - 28;
(-267)+y , biết y = -33
 H: suy nghĩ trong 3’ 
G: gọi hs trung bình khá lên trình bày
? Muốn tính giá trị của các biểu thức trên ta làm như thế nào?
H: ta thay các giá trị của x, y đã biết vào biểu thức
G: em hãy thực hiện
G: cho hs làm bài tập 3
Viết hai số liên tiếp của mỗi dãy số sau
3,5,7,9;
-2,-4,-6,-8 ..;
Bài 1: Tính: a) 8274 + 226 = 8500
b) (-5) + (-11) = - 16 
 c) (-44)+(-56) = - 100
d) (-7) +(-328) = - 335 
 e) 12 + │-23│= 35
f) │- 247│+ │-47│= 294
Bài 2
Tính giá trị của biểu thức:
a)x +( -10) , biết x = - 28;
b)(-267)+y , biết y = -33
a) thay x = -28 vào biểu thức ta được
(-28) + ( -10) = -( 28+10) = - 38
b) Thay y = - 33 vào biểu thức ta được
( - 267) + (- 33) = -(267+33) = - 300
Bài tập 3.
Viết hai số liên tiếp của mỗi dãy số sau
a)3,5,7,9;
b)-2,-4,-6,-8 ..;
Bài làm
a)3,5,7,9,11,13;
b)-2,-4,-6,-8 ,-10,-12;
3.Củng cố, luyện tập(3’)
? Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu ta làm như thế nào?
H: ta cộng hai giá tri tuyệt đối của chúng lại với nhau và dấu là dấu chung của hai số 
? cộng hai số nguyên âm kết quả là số nguyên âm hay dương.
4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà( 2’)
Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là cộng hai số nguyên âm.
Làm bài tập 35 đến 41 SBT/58,59

Tài liệu đính kèm:

  • docT17,18.doc