A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức văn học trung đại về nội dung và nghệ thuật. HS nhận thức rõ ưu - khuyết điểm, bố cục, lời kể, hình thức bài văn cụ thể
- Rèn kĩ năng viết bài văn, đoạn văn hoàn chỉnh . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm
- Giáo dục HS ý thức sửa chữa, khắc phục lỗi sai, biết tiếp thu – lắng nghe ý kiến góp ý
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
9A2: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới: GV nêu yêu cầu , sự cần thiết của tiết trả bài
Tuần: 11 Ngày soạn: 20/10/2011 Tiết: 55 Ngày dạy: 27/10/2011 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức văn học trung đại về nội dung và nghệ thuật. HS nhận thức rõ ưu - khuyết điểm, bố cục, lời kể, hình thức bài văn cụ thể - Rèn kĩ năng viết bài văn, đoạn văn hoàn chỉnh . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm - Giáo dục HS ý thức sửa chữa, khắc phục lỗi sai, biết tiếp thu – lắng nghe ý kiến góp ý B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 9A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: GV nêu yêu cầu , sự cần thiết của tiết trả bài Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài cụ thể GV nhận xét ưu- khuyết điểm trong bài viết của HS GV phân tích và sửa lỗi sai cụ thể của HS GV đọc trước lớp bài khá bài yếu để các em khác rút kinh nghiệm cho bản thân GV Trả bài - Ghi điểm I.Đề bài: xem tiết 46 * Đáp án và thang điểm: xem tiết 46 Câu 1: Hs viết đoạn văn ngắn nêu được cảm nhận chung về nhân vật: - Hiền lành, nết na, hiếu thảo thủy chung, son sắt.thông qua việc chăm sóc chồng con, nuôi con, phụng dưỡng và lo ma chay cho mẹ chồng, chung thủy chờ đợi chồng - Cuộc đời bất hạnh, bị oan khuất và được giải oan nhưng không trở lại cuộc sống trần thế - Ca ngợi vẻ đẹp và phẩm chất của Vũ Nương - Có sử dụng từ Hán Việt Câu 2: a. Yêu cầu chung: - Bài làm của học sinh cần đảm bảo bố cục rõ ràng; trình bày dưới dạng đaọn văn ; nắm vững phương pháp làm bài văn phân tích nghệ thuật và nội dung - Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng. b. Yêu cầu cụ thể: Hs phân tích tâm trạng Thúy Kiều qua 8 câu thơ cuối cũng là bức tranh tâm cảnh kết hợp việc phân tích nghệ thuật và nội dung - Đó là tâm trạng buồn, cô đơn, tuyệt vọng, bế tắcnghệ thuật vịnh cảnh ngụ tình, ngôn ngữ độc thoại nội tâm. II. NHẬN XÉT CHUNG a.Ưu điểm: - Hầu hết HS nắm và biết cách làm bài văn có hai phần: trắc nghiệm và tự luận b.Nhược điểm: - Phần nhiều HS chưa biết cách làm bài văn tự luận nhỏ. Phần lớn không đáp ứng được yêu cầu câu 2 - Diễn đạt còn dài dòng, lủng củng, viết câu chưa chuẩn, một số bài còn sơ sài, thiếu ý - Câu 1: Nhiều HS viết thiếu ý, chưa có cảm xúc, chưa sử dụng từ Hán Việt àChữa lỗi cụ thể: Phần I: Trắc nghiệm: Nhiều HS học bài nên nắm không kĩ, đọc không kĩ đề để chọn đáp án đúng Phân II: Tự luận Câu 1 : HS viết có cảm xúc về Vũ Nương, có tính chất biểu cảm. Câu 2 : Hầu hết HS chưa đáp ứng yêu cầu, chưa nói được tâm trạng Kiều khi bị giam ở lầu Ngưng Bích và chưa bộc lộ suy nghĩ của bản thân. - HS chưa biết cách viết một bài văn ngắn, nhiều em còn gạch đầu dòng, chưa bộc lộ được suy nghĩ của bản thân về tâm trạng Kiều BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA VĂN Lớp SS Điểm9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm > TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm < TB 9A1 9A2 D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Xem lại kiến thức về văn học Trung đại đã học, cách hành văn, cách viết bài văn tự luận nhỏ. - Chuẩn bị bài mới: “Ánh trăng” E. RÚT KINH NGHIỆM: ************************************************
Tài liệu đính kèm: